Ghi theo tháng, năm hoặc quý, năm của kỳ thực hiện khai thuế. Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng. Show
2. Chỉ tiêu [02] Lần đầuNếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông. 3. Chỉ tiêu [03] Bổ sung lần thứNếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông. 4. Chỉ tiêu [04] Tên người nộp thuếGhi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức khấu trừ thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân. 5. Chỉ tiêu [05] Mã số thuếGhi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp. 6. Chỉ tiêu [06], [07], [08] Địa chỉGhi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở kinh doanh của tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 7. Chỉ tiêu [09], [10], [11] Điện thoại, fax, emailGhi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế (nếu không có thì bỏ trống). 8. Chỉ tiêu [12] Tên tổ chức khai thayGhi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức khai thay theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong trường hợp tổ chức nơi cá nhân chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán nộp thuế thay cho cá nhân. 9. Chỉ tiêu [13] Mã số thuếGhi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức khai thay theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp. 10. Chỉ tiêu [14], [15], [16] Địa chỉGhi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của tổ chức khai thay theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 11. Chỉ tiêu [17], [18], [19] Điện thoại, fax, emailGhi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của tổ chức khai thay (nếu không có thì bỏ trống). 12. Chỉ tiêu [20] Tên đại lý thuếTrường hợp tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đại lý thuế. 13. Chỉ tiêu [21] Mã số thuếGhi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp. 14. Chỉ tiêu [22], [23], [24] Địa chỉGhi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc địa chỉ thường trú (đối với cá nhân). 15. Chỉ tiêu [25], [26], [27] Điện thoại, fax, emailGhi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế (nếu không có thì bỏ trống). 16. Chỉ tiêu [28] Hợp đồng đại lý thuếGhi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa tổ chức khấu trừ thuế với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện). 17. Chỉ tiêu [29] Tổng thu nhập tính thuế – Số phát sinhlà tổng các khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức theo quy định mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ. 18. Chỉ tiêu [29] Tổng thu nhập tính thuế – Số luỹ kếlà tổng các khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức theo quy định mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế 19. Chỉ tiêu [30] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ- Số phát sinhlà tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ (5%) đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân trong kỳ. Chỉ tiêu [30] = [29] x 5%. 20. Chỉ tiêu [30] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ – Số luỹ kếlà tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ (5%) đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế. 21. Chỉ tiêu [31] Tổng giá trị chuyển nhượng chứng khoán – Số phát sinhlà tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán trong kỳ. 22. Chỉ tiêu [31] Tổng giá trị chuyển nhượng chứng khoán – Số luỹ kếlà tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán luỹ kế đến kỳ khai thuế 23. Chỉ tiêu [32] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ – Số phát sinhlà số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ trong kỳ. Chỉ tiêu [32] = [31] x 0,1%. 24. Chỉ tiêu [32] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ – Số luỹ kếlà số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ luỹ kế đến kỳ khai thuế 25. Chỉ tiêu [33] Tổng thu nhập tính thuế – Số phát sinhlà tổng các khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà cá nhân nhận được. 26. Chỉ tiêu [33] Tổng thu nhập tính thuế – Số luỹ kếlà tổng các khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà cá nhân nhận được luỹ kế đến kỳ khai thuế. 27. Chỉ tiêu [34] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ – Số phát sinhlà số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại. Chỉ tiêu [34] = [33] x 5%. 28. Chỉ tiêu [34] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ – Số luỹ kếlà số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại luỹ kế đến kỳ khai thuế. 29. Chỉ tiêu [35] Tổng thu nhập tính thuế – Số phát sinhlà tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân trong kỳ. 30. Chỉ tiêu [35] Tổng thu nhập tính thuế – Số luỹ kếlà tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế. 31. Chỉ tiêu [36] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ – Số phát sinhlà số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ. Chỉ tiêu [36] = [35] x 10%. 32. Chỉ tiêu [36] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ – Số luỹ kếlà số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế. 33. Chỉ tiêu [37] Tổng doanh thu tính thuế trả cho cá nhân – Số phát sinhlà tổng số tiền mà tổ chức, cá nhân trả cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ trong kỳ. 34. Chỉ tiêu [37] Tổng doanh thu tính thuế trả cho cá nhân – Số luỹ kếlà tổng số tiền mà tổ chức, cá nhân trả cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ luỹ kế đến kỳ khai thuế. 35. Chỉ tiêu [38] Tổng số thuế đã khấu trừ – Số phát sinhlà tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ từ doanh thu đã trả cho cá nhân không cư trú, không bao gồm thuế được miễn, giảm tại khu kinh tế (nếu có). 36. Chỉ tiêu [38] Tổng số thuế đã khấu trừ – Số luỹ kếlà tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ từ doanh thu đã trả cho cá nhân không cư trú luỹ kế đến kỳ thanh toán, không bao gồm thuế được miễn, giảm tại khu kinh tế (nếu có) 37. Chỉ tiêu [39] Tổng giá chuyển nhượng vốn – Số phát sinhlà tổng giá trị chuyển nhượng vốn mà tổ chức, cá nhân thực tế đã nhận chuyển nhượng của cá nhân không cư trú trong kỳ theo hợp đồng chuyển nhượng. 38. Chỉ tiêu [39] Tổng giá chuyển nhượng vốn – Số luỹ kếlà tổng giá trị chuyển nhượng vốn mà tổ chức, cá nhân thực tế đã nhận chuyển nhượng của cá nhân không cư trú theo hợp đồng chuyển nhượng luỹ kế đến kỳ khai thuế. 39. Chỉ tiêu [40] Tổng số thuế đã khấu trừ – Số phát sinhlà số thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn đã khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng vốn trong kỳ. Chỉ tiêu [40] = [39] x 0,1%. 40. Chỉ tiêu [40] Tổng số thuế đã khấu trừ – Số luỹ kếlà số thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn đã khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng vốn luỹ kế đến kỳ khai thuế.
Hiện nay có rất nhiều mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân cho nhiều đối tượng, phục vụ cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau như: Khai thuế TNCN, quyết toán thuế TNCN, khấu trừ thuế TNCN…Vậy bạn cần dùng mẫu tờ khai thuế TNCN nào cho hợp lý? Bài viết dưới đây của MISA meInvoice sẽ giải đáp cho bạn câu hỏi trên.
1. Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân mới nhất1.1 Mẫu số: 02/KK-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tải mẫu 02/KK-TNCN tại 44. TK 02.KK-TNCN 1.2 Mẫu số: 03/BĐS-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tải mẫu 03/BĐS-TNCN tại đây. 47. TK 03.BDS-TNCN 1.3 Mẫu số: 04/CNV-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tải mẫu 04/CNV-TNCN tại đây. 48. TK 04 CNV-TNCN 1.4 Mẫu số: 04/ĐTV-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tải mẫu 04/ĐTV-TNCN tại đây. 50. TK 04 .DTV-TNCN 1.5 Mẫu số: 04/NNG-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tải mẫu 04/NNG-TNCN tại đây. 52. 04.NNG-TNCN 1.6 Mẫu số: 04/TKQT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tải mẫu 04/TKQT-TNCN tại đây. 53. TK 04.TKQT-TNCN 1.7 Mẫu số: 05/KK-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tải mẫu 05/KK-TNCN tại đây. 54. TK 05KK_TNCN 1.8 Mẫu số: 06/TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tải mẫu 06/TNCN tại đây. 60.TK 06 TNCN 2. Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất2.1 Mẫu số: 02/QTT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tải mẫu 02/QTT-TNCN tại đây. 45.TK QTT TLTC 02 QT-TNCN 2.2 Mẫu số: 05/QTT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tải mẫu 05/QTT-TNCN tại đây. 54. TK 05KK_TNCN 2.3 Mẫu số: 08/UQ-QTT-TNCN giấy uỷ quyền quyết toán thuế TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhTải mẫu 08/UQ-QTT-TNCN tại đây. 65. Giay uy quyen QT 08 UQQT-TNCN 3. Mẫu bảng kê chi tiết tờ khai thuế TNCN 2022 mới nhất
4. Các loại tờ khai khác theo Thông tư 80 năm 2022 mới nhất4.1 Mẫu số: 05-1/PBT-KK-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhBẢNG XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN PHẢI NỘP ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG VÀ TRÚNG THƯỞNG (Kèm theo tờ khai 05/KK-TNCN hoặc Kèm theo tờ khai 06/TNCN). Tải mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN tại đây. 55. BK 05-1.PBT 4.2 Mẫu số: 07/ĐK-NPT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhBẢN ĐĂNG KÝ NGƯỜI PHỤ THUỘC Tải mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN tại đây. 62.TK DK NPT 07.DK-NPT-TNCN 4.3 Mẫu số: 07/XN-NPT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài ChínhBẢNG KÊ KHAI VỀ NGƯỜI PHẢI TRỰC TIẾP NUÔI DƯỠNG Tải mẫu 07/XN-NPT-TNCN tại đây. 63. PL 07.XN-NPT-TNCN 4.4 Mẫu số: 07/THĐK-NPT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhBẢNG TỔNG HỢP ĐĂNG KÝ NGƯỜI PHỤ THUỘC CHO NGƯỜI GIẢM TRỪ GIA CẢNH Tải mẫu 07/THĐK-NPT-TNCN tại đây. 64. PL 07.THDK-NPT-TNCN 4.5 Mẫu số: 08/CK-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhBẢN CAM KẾT Tải mẫu 08/CK-TNCN tại đây. 66. Ban cam ket 08.CK-TNCN 6. Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân6.1 Thuế thu nhập cá nhân là gì?Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền thuế mà cá nhân có thu nhập thực hiện nghĩa vụ trích nộp một phần tiền lương hoặc từ những nguồn thu khác cho Ngân sách nhà nước, sau khi miễn giảm một số chi phí khác theo quy định. Theo đó, việc thực hiện khai Thuế Thu nhập cá nhân tháng, quý được thực hiện theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và quyết toán thuế. 6.2 Xác định tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Quý hay theo ThángThuế TNCN là loại thuế được kê khai theo từng tháng trừ trường hợp khác theo nghị định 126/2020/NĐ-CP, đối tượng khai thuế theo quý là:
Như vậy, nếu doanh nghiệp đủ điều kiện khai thuế GTGT theo quý thì được chọn khai thuế TNCN theo quý, ngược lại các DN khác phải kê khai theo tháng. 6.3 Đối tượng cần nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhânLuật Thuế thu nhập cá nhân quy định:
Theo đó, trường hợp tổ chức, cá nhân phát sinh trả thu nhập chịu thuế TNCN mới thuộc diện phải khai thuế TNCN, ngoài ra nếu không phát sinh trả thu nhập chịu thuế TNCN tháng/quý nào thì không phải khai thuế TNCN của tháng/quý đó.
Cụ thể, đối tượng được quy định phải khai và nộp thuế TNCN bao gồm:
Lưu ý về định nghĩa cá nhân cư trú tại Việt Nam Cá nhân cư trú là người đáp ứng 1 trong 2 điều kiện sau:
6.4 Cách tính thuế TNCNTrường hợp 1: Với cá nhân là người lao động cư trú, có hợp đồng lao động từ 3 thángThuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế Trong đó, (1) Tổng thu nhập là các khoản thu bao gồm tiền lương, tiền công, thù lao, hay các khoản thu khác có tính chất tiền lương, công của người nộp thuế nhận được trong kỳ (bao gồm cả trợ cấp, phụ cấp…) (2) Các khoản được miễn thuế: Tiền ăn giao ca, ăn trưa do doanh nghiệp tổ chức hoặc chi tiền không vượt quá 730.000 đồng/người/tháng; Chi phí văn phòng phẩm, phí công tác, điện thoại, trang phục, thuê nhà (không vượt quá 15% của (1), tiền làm thêm giờ, làm thêm ngày lễ được trả cao hơn bình thường; tiền đám hiếu hỉ; bảo hiểm; mua vé máy bay cho người về nước 1 lần/năm… (3) Các khoản giảm trừ: Giảm trừ gia cảnh; Bảo hiểm bắt buộc; từ thiện, khuyến học… (4) Thuế suất thuế TNCN Lưu ý: Với DN kê khai theo Quý: Cần tính tổng tiền thuế TNCN từng tháng thay vì tính bình quân các tháng. Khi quyết toán cuối năm thì phải tính bình quân, lấy tổng số tiền chia 12 tháng. Trường hợp 2: Với cá nhân là người lao động dưới 3 thángCác tổ chức, cá nhân chi trả tiền công, thù lao cho cá nhân cư trú ký hoặc không ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng có thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần cần khấu trừ thuế TNCN theo mức 10% rồi mới chi trả cho lao động Cách tính thuế thuế TNCN Thuế TNCN phải nộp = Toàn bộ thu nhập nhận được (tính cả trợ cấp tiền ăn,…) X 10% Trường hợp 3: Với cá nhân không cư trúThuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế X 20% Thu nhập chịu thuế bao gồm tổng số tiền lương, tiền công, thù lao và các khoản tương tự. Cảm ơn các bạn đã đón đọc bài viết của MISA meInvoice! Doanh nghiệp quan tâm phần mềm MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA trong 7 ngày, vui lòng liên hệ Hotline: 090 488 5833 hoặc ĐĂNG KÝ tại đây: Đọc thêm về >> Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế TNCN >> Tổng hợp các quy định mới nhất về luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất >> Cách cài đặt và sử dụng phần mềm htkk hỗ trợ kê khai thuế >> Hướng dẫn cách tìm mã số thuế cá nhân mới và đơn giản nhất |