1.1. NLĐ là người tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN: Lập hồ sơ theo quy định tại điểm 1 mục 1.3 (Thành phần hồ sơ); nộp hồ sơ cho đơn vị quản lý Show
1.2. Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:
1.3. Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài: Lập hồ sơ theo quy định tại điểm 3 Mục 1.3 (Thành phần hồ sơ) và nộp hồ sơ, đóng tiền cho đơn vị quản lý. 1.4. Đối với NLĐ và người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc còn thiếu tối đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tuất hàng tháng: NLĐ hoặc thân nhân NLĐ chết lập hồ sơ theo quy định tại điểm 4 Mục 1.3 (Thành phần hồ sơ) và nộp hồ sơ, đóng tiền vào quỹ hưu trí và tử tuất cho cơ quan BHXH nơi thường trú hoặc thông qua đơn vị trước khi nghỉ việc. 1.5. NLĐ có từ 02 sổ BHXH đóng trùng BHXH, BHTN: Lập hồ sơ theo quy định tại điểm 5 mục 1.3 (Thành phần hồ sơ): Nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH nơi quản lý hoặc nơi cư trú. 2. Đơn vị SDLĐ 2.1. Kê khai hồ sơ theo quy định tại điểm 6 mục 1.3 (Thành phần hồ sơ) và nộp cho cơ quan BHXH; 2.2. Nộp tiền đóng của đơn vị (bao gồm tiền đóng thuộc trách nhiệm của đơn vị SDLĐ và NLĐ), tiền đóng của NLĐ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, tiền đóng của phu quân hoặc phu nhân, tiền đóng của NLĐ còn thiếu tối đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tuất hàng tháng đóng thông qua đơn vị cho cơ quan BHXH. Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định. Bước 3. Nhận kết quả gồm: Sổ BHXH, thẻ BHYT; Quyết định hoàn trả; Tiền hoàn trả thời gian đóng trùng BHXH, BHTN (nếu có). 1. Đối với người tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN: - Tờ khai tham gia điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người tham gia lần đầu hoặc có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin. Trường hợp NLĐ được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn, bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định số 948/QĐ-BHXH ngày 05/6/2023 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam 2. Đối với người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: - Tờ khai tham gia điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người tham gia lần đầu hoặc có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin; - Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc Hợp đồng lao động được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn Hợp đồng lao động hoặc Hợp đồng lao động được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo hợp đồng. 3. Đối với người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài: Tờ khai tham gia điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người tham gia lần đầu hoặc có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin. 4. NLĐ và người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc còn thiếu tối đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tuất hằng tháng, NLĐ hoặc thân nhân NLĐ chết kèm theo các giấy tờ: - Tờ khai tham gia điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người tham gia có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin; - Sổ BHXH của NLĐ; 5. Đối với NLĐ có từ 02 sổ BHXH trở lên có thời gian đóng BHXH, BHTN trùng nhau - Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS); - Các sổ BHXH. 6. Đối với đơn vị SDLĐ
thủ tục đăng ký bảo hiểm xã hội tự nguyện, người tham gia có thể đăng ký thông qua các điểm, đại lý thu BHXH hoặc đăng ký trực tiếp tại Cơ quan bảo hiểm xã hội và làm theo hướng dẫn. Thủ tục đăng ký bảo hiểm xã hội tự nguyện mới nhất 1. Lợi ích khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyệnBảo hiểm xã hội tự nguyện là hình thức bảo hiểm xã hội (BHXH) mà người tham gia được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng do Nhà nước tổ chức và thực hiện không nhằm mục đích lợi nhuận. Người tham gia BHXH có nhiều lợi ích đặc biệt gồm:
Lưu ý: Mọi công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thì được quyền tham gia BHXH tự nguyện. 2. Thủ tục đăng ký bảo hiểm xã hội tự nguyệnTrong trường hợp người lao động muốn tham gia BHXH tự nguyện (đăng ký lần đầu, đăng ký lại hoặc điều chỉnh đóng BHXH tự nguyện) sẽ phải nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến đại lý thu hoặc cơ quan BHXH nơi cư trú. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết đăng ký bảo hiểm xã hội tự nguyện. 2.1 Hồ sơ mua BHXH tự nguyệnNgười đăng ký BHXH tự nguyện chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:
Mẫu tờ khai mới nhất tính đến năm 2022 hiện tại đang là mẫu TK1-TS theo quyết định 505/QĐ-BHXH - https://ebh.vn/nghiep-vu-tong-hop/mau-tk1-ts-theo-quyet-dinh-505-qd-bhxh Đại lý thu chuẩn bị hồ sơ gồm:
Lưu ý: Người tham gia cần xuất trình thêm thẻ căn cước công dân/ chứng minh thư để đối chiếu thông tin. 2.2 Thủ tục đăng ký bảo hiểm xã hội tự nguyệnĐể làm thủ tục đăng ký bảo hiểm xã hội tự nguyện người tham gia thực hiện theo trình tự các bước gồm: Người tham gia đăng ký mua BHXH tự nguyện tại cơ quan BHXH Bước 1. Lập và nộp hồ sơ đăng ký mua Hiện nay nhiều người tham gia băn khoăn không biết phải đăng ký mua bảo hiểm xã hội tự nguyện ở đâu? Theo đó, người tham gia có thể lựa chọn lập và nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH hoặc đóng trực tiếp cho Đại lý thu (có thể nộp tại UBND cấp phường/xã/thị trấn). Trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH:
Trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho Đại lý thu:
Đối với Đại lý thu: Trong trường hợp thực hiện giao dịch điện tử thì Đại lý thu lập hồ sơ bằng phần mềm kê khai bảo hiểm xã hội của BHXH Việt Nam hoặc của Tổ chức I- VAN; Ký điện tử trên hồ sơ và gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I- VAN. Bước 2: Nộp phí mua BHXH tự nguyện Người tham gia có thể lựa một trong các cách đóng tiền sau:
Bước 3: Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định Thời gian giải quyết hồ sơ không quá 05 ngày kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định. Bước 4. Nhận kết quả giải quyết gồm: Sổ BHXH Người tham gia có thể lựa chọn các phương thức nhận kết quả cụ thể như sau:
Sau khi nhận nhận sổ BHXH người lao động cần giữ và bảo quản sổ BHXH cẩn thận. Sổ bảo hiểm xã hội là căn cứ ghi lại thông tin tham gia BHXH của người lao động và là thành phần hồ sơ quan trọng để người lao động hưởng các chế độ BHXH theo quy định. 3. Phương thức đóng tiền BHXH tự nguyệnNgười tham gia BHXH tự nguyện được lựa chọn các phương thức đóng phù hợp với thu nhập và tình hình kinh tế của mình. Cụ thể, các phương thức đóng BHXH tự nguyện người mà lao động được lựa chọn như bảng sau: STT Phương thức Thời gian Cách xác định mức đóng 1 Đóng hàng tháng Trong tháng Mức đóng đăng ký mỗi tháng 2 Đóng 3 tháng Trong quý Xác định bằng mức đóng hàng tháng nhân với 3 hoặc 6 hoặc 12 3 Đóng 6 tháng 4 tháng đầu 4 Đóng 12 tháng 7 tháng đầu 5 Đóng 1 lần cho nhiều năm, không quá 5 năm một lần Tại thời điểm đăng ký Bằng tổng mức đóng của các tháng đóng trước, chiết khấu theo lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng; (Lưu ý: đóng trước từ đủ 02 năm mới được chiết khấu) 6 Đóng 1 lần cho các năm còn thiếu không quá 10 năm (120 tháng) Tại thời điểm đăng ký Bằng tổng mức đóng của các tháng còn thiếu, áp dụng lãi gộp bằng lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng. Lưu ý: - Người tham gia không đóng BHXH và để quá thời điểm đóng thì coi là tạm dừng đóng BHXH tự nguyện. - Trường hợp tạm dừng đóng BHXH tự nguyện sau đó muốn tham gia tiếp thì phải đăng ký lại mức thu nhập làm căn cứ đóng và phương thức đóng; - Người tham gia có nguyện vọng đóng bù cho số tháng chậm đóng trước đó thì số tiền đóng bù được tính bằng tổng mức đóng các tháng chậm đóng áp dụng lãi gộp bằng lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng. Ngoài ra, sau khi đăng ký đóng BHXH tự nguyện thì người tham gia được thay đổi phương thức đóng sau khi đã thực hiện xong phương thức đóng đã chọn trước đó. 4. Mức đóng BHXH tự nguyện và mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyệnNhằm khuyến khích người lao động đăng ký bảo hiểm xã hội tự nguyện và tạo điều kiện tối đa cho người lao động có thể tham gia. Nhà nước thực hiện chính sách hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện cho người lao động có hoàn cảnh khó khăn. Mức đóng BHXH tự nguyện và mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện năm 2022. 4.1 Mức đóng BHXH tự nguyện theo quy địnhTheo quy định tại Điều 87 Luật BHXH Việt Nam 2014, mức đóng BHXH tự nguyện hàng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn. Trong đó mức thu nhập tháng của người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn được quy định như sau:
Người tham gia BHXH tự nguyện không phải đóng mức chênh lệch nếu Chính phủ điều chỉnh mức chuẩn hộ nghèo khi đã đóng theo phương thức đã đăng ký (3, 6, 12 tháng/lần hoặc một lần cho những năm về sau). 4.2 Mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyệnNgười tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn, cụ thể:
Theo đó, từ 01/01/2022, người tham gia BHXH tự nguyện từ năm 2022 được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng như sau: STT Đối tượng % hỗ trợ Chuẩn nghèo Số tiền hỗ trợ mỗi tháng 1 Hộ nghèo 30% 1.500.000 1.500.000 x 22% x 30% = 99.000đ 2 Hộ cận nghèo 25% 1.500.000 1.500.000 x 22% x 25% = 82.500đ 3 Khác 10% 1.500.000 1.500.000 x 22% x 10% = 33.000đ Thời gian người tham gia được hỗ trợ tùy thuộc vào thời gian tham gia BHXH tự nguyện thực tế của mỗi người nhưng không quá 10 năm (120 tháng). Người lao động tham gia BHXH tự nguyện từ 20 năm và đủ tuổi nghỉ hưu thì được hưởng lương hưu theo quy định. Trên đây là hướng dẫn đăng ký bảo hiểm xã hội tự nguyện chi tiết và các thông tin về mức đóng, mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện mới nhất. Trong trường hợp người đăng ký tham gia thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, khi làm hồ sơ cần bổ sung các giấy tờ chứng minh khi đăng ký BHXH tự nguyện để được hỗ trợ mức đóng tối đa theo quy định. |