Hôm nay là ngày bao nhiêu tháng 10

Luyện tập(1)Hôm nay là thứ mấy ? Hôm nay là thứ hai.

Hôm qua là thứ mấy ? Hôm qua là chủ nhật.

Hôm nay là ngày bao nhiêu tháng 10

Luyện tập(1)
Hôm nay là (ngày) thứ mấy ?
Hôm nay là (ngày) thứ + 数詞.

ex : Hôm nay là thứ mấy ? Hôm nay là thứ ba.

  • Ngày mai là thứ mấy ? Ngày mai là thứ tư.
  • [ hôm qua / hôm nay / ngày mai ]

【語句解説】

1) 序数: thứ + 数詞 ex : thứ hai 「第二(の)」

「第一(の)」 thứ nhất  「第四(の)」 thứ tư

2) 曜日: (ngày) thứ + 数詞

thứ haithứ bathứ tưthứ nămthứ sáuthứ bảychủ nhật月曜火曜水曜木曜金曜土曜日曜

Luyện tập(2)

Ngày mai là ngày bao nhiêu ?

Ngày mai là ngày mười hai.

Hôm qua là ngày bao nhiêu ?

Hôm qua là mồng mười.

Luyện tập(2)
Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
Hôm nay là ngày + 数詞.

ex: Hôm nay là ngày mười một. Hôm kia là ngày bao nhiêu ?

Hôm kia là mồng chín.

Ngày mai là ngày ba mươi mốt. Ngày kia là ngày bao nhiêu ?

Ngày kia là mồng một.

ngày 12 = 12日   12 ngày = 12日間

この原則は月や年でも同じ

Luyện tập (3)

Hôm nay là ngày bao nhiêu tháng 10

Tháng này là tháng mấy ?

Tháng này là tháng ba.

Luyện tập (3)
Tháng này là tháng mấy ?
Tháng này là tháng + 数詞.

ex : Tháng trước là tháng mấy ?Tháng trước là tháng mười hai.

[ tháng trước / tháng này / tháng sau ]

Luyện tập (4)

Năm nay là năm bao nhiêu ?

Năm nay là năm hai nghìn không trăm linh tám.

Sinh nhật của bạn là ngày nào ?

Sinh nhật của mình là ngày hai mươi hai tháng tư năm một nghìn chín trăm chín mươi lăm.

Luyện tập (4)
Năm nay là năm bao nhiêu ?
Năm nay là năm + 数詞

ex : Năm ngoái là năm bao nhiêu ?

  • Năm ngoái là năm hai nghìn không trăm linh bảy.
  • [ năm ngoái / năm nay / sang năm ]
  • Sinh nhật của bạn là ngày nào ?
  • Sinh nhật của tôi là ngày X tháng Y năm Z.

ex : Sinh nhật của tôi là mồng hai tháng một năm một nghìn chín trăm tám mươi bảy.

Luyện tập (5)

Bố chị bao nhiêu tuổi ?Bố tôi sáu mươi mốt tuổi.

Em trai em mấy tuổi ?Em trai em chín tuổi.

Bạn là sinh viên năm thứ mấy ?

Mình là sinh viên năm thứ nhất.

Em gái bạn là học sinh lớp mấy ?

Em gái mình là học sinh lớp tám.

Luyện tập (5) 年齢の聞き方 : bao nhiêu tuổi / (lên) mấy tuổi ?

ex : Năm nay ông nội của bạn bao nhiêu tuổi ?

Năm nay ông nội của mình tám mươi tư tuổi.

Cháu gái của anh lên mấy tuổi ?

Cháu gái của anh lên năm tuổi.

[ông nội / ông ngoại / bà nội / bà ngoại / cháu gái / cháu trai]

学年の聞き方: sinh viên năm thứ mấy / học sinh lớp mấy ?

ex: Chị Makino là sinh viên năm thứ mấy ?

Chị ấy là sinh viên năm thứ tư.

Em trai của bạn Nakano là học sinh lớp mấy ?

Em trai của bạn ấy là học sinh lớp sáu.

10,000以上の大きな数

10,000 mười nghìn100万 một trệu15,000 mười lăm nghìn1000万 mười triệu20,000 hai mươi nghìn1億 một trăm triệu100,000 một trăm nghìn10億 một tỷ

Bài tập 次の問いにベトナム語で答えなさい。

  • a. Nếu hôm nay là thứ bảy thì ngày mai là thứ mấy ?
  • b. Nếu ngày mai là thứ sáu thì hôm qua là thứ mấy ?
  • c. Nếu hôm qua là ngày mười chín thì ngày kia là ngày bao nhiêu ?
  • d. Nếu hôm kia là ngày ba mươi thì ngày mai là ngày bao nhiêu ?
  • e. Nếu tháng trước là tháng ba thì tháng sau là tháng mấy ?
  • f. Nếu năm ngoái là năm 1999 thì sang năm là năm bao nhiêu ?
  • g. Sinh nhật của bạn là ngày nào ?
  • h. Năm nay ông ngoại của bạn bao nhiêu tuổi ?
  • i. Năm nay bà nội của bạn bao nhiêu tuổi ?
  • j. Bạn là sinh viên năm thứ mấy ?

Hôi thoại

  • A: Chị ơi, hôm nay là thứ mấy ?
  • B: Hôm nay là thứ tư.
  • A: Hôm nay có phải là ngày mồng mười tháng tư không ?
  • B: Đúng thế ! Có việc gì thế ?
  • A: Chết ! Quên mất ! Bây giờ tôi phải đi họp. Sau đó, tôi phải đi mua hoa. Tối nay có liên hoan sinh nhật của bạn tôi đấy.
  • B: Sinh nhật chị Thu phải không ?
  • A: Vâng, chị cũng nhớ nhỉ ?
  • B: Năm ngoái vào ngày này tôi đi mua hoa với chị, chị còn nhớ không ?
  • A: Chị nhớ giỏi quá nhỉ. Thế, chị có nhớ sinh nhật chị Naoko là ngày nào không ?
  • B: Nhớ chứ. Sinh nhật của chị Naoko là ngày mồng sáu tháng bảy.

Từ vụng

  • Đúng thế:「その通り!」
  • việc : こと
  • Chết:原義は「死ぬ」。会話でよく使う「しまった!やばい!」の表現
  • quên : 忘れる mất : 失う  quên mất ! :「忘れてた!」
  • đi họp:会議に出る
  • liên hoan : パーティー
  • nhớ:覚えている
  • vào:日・月・年・曜日など、日付の前につける前置詞。「~に」
  • giỏi:すぐれている
  • nhỉ :相手の同意を求める文末詞。「(~です)ね」
  • chứ:文末詞。「もちろん~だよ」

Âm lịch: 18/12/2022
Ngày 9-1-1950, Đoàn thanh niên Cứu Quốc và Đoàn học sinh, sinh viên Sài Gòn-Gia Định-Chợ Lớn đã tổ chức vận động trên 10.000 nhân dân, trong đó đông đảo nhất là học sinh sinh viên, xuống đường. Trần Văn Ơn - người thanh niên tiêu biểu cho lòng yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của học sinh, sinh viên, sau khi đã dũng cảm hứng chịu những xô đẩy và dùi cui để che chở cho các em học sinh nhỏ tuổi hơn, anh đã bị trúng đạn. Anh hy sinh vào lúc 15 giờ 30 phút chiều ngày 09/01/1950 khi chưa tròn 19 tuổi.