你多大了?(nǐ duō-dà le?)Cách một người bản xứ nói điều này Show Cách một người bản xứ nói điều này Các từ và mẫu câu liên quanChúng tôi khiến việc học trở nên vui nhộn các video Tiktok cho bạn đắm mình vào một ngôn ngữ mới? Chúng tôi có nhé! Một phương pháp mà dạy bạn cả những từ chửi bới? Cứ tưởng là bạn sẽ không hỏi cơ. Những bài học làm từ lời bài hát yêu thích của bạn? Chúng tôi cũng có luôn. Tìm kiếm cácnoidung bạn yêu thíchHọc nói về những chủ đề bạn thực sự quan tâm Xem video Hơn 48,000 đoạn phim của người bản ngữ Học từ vựng Chúng tôi dạy bạn các từ trong những video Chat với Membot Luyện tập nói với đối tác ngôn ngữ là AI của chúng tôi Công thức bí mật của Memrise Giao tiếp Được hiểu bởi người khác Trong bài học ngày hôm nay, chuyên mục học tiếng Trung theo phiên âm tiếng Việt (học tiếng Trung bồi) sẽ giới thiệu tới các bạn cách hỏi tuổi tác người đang nói chuyện Khi làm quen giữa hai người bạn, hỏi tuổi tác để phân chia vai vế là một nét đặc trưng của văn hóa Trung Hoa và cũng khá giống với văn hóa Việt Nam. Người nhiều tuổi hơn sẽ được gọi là anh, người ít tuổi hơn được gọi là em. Trong bài học ngày hôm nay, chuyên mục học tiếng Trung theo phiên âm tiếng Việt (học tiếng Trung bồi) sẽ giới thiệu tới các bạn cách hỏi tuổi tác người đang nói chuyện. Các bạn lưu ý, trong cuộc sống hiện đại ngày nay, việc một người con trai hỏi người con gái bao nhiêu tuổi được coi là một câu hỏi không lịch sự lắm, vậy nên các bạn cũng nên hạn chế hỏi tuổi người phụ nữ nhé. BÀI 4 : BẠN BAO NHIÊU TUỔI? A: 你多大了? nǐ duō dà le? Nỉ tua ta lơ? Cậu bao nhiêu tuổi? B: 你觉得我多大了? nǐ juéde wǒ duō dà le? Nỉ chuế tơ ủa tua ta lơ? Anh nghĩ là tôi bao nhiêu tuổi? A: 25岁? èrshí wǔ suì? Ơ sứ ủ suây? 25 tuổi? B: 差不多。 chàbuduō. Cha pu tua. Cũng tầm đấy. TỪ VỰNG BÀI HỘI THOẠI: 1.你 nǐ Nỉ: bạn 2.多大 duō dà tua ta: bao nhiêu tuổi 3.我 wǒ ủa: tôi 4.觉得 juéde Chuế tơ: nghĩ 5.25 èrshí wǔ Ơ sứ ủ: 25 6.岁 suì suây: tuổi 7.差不多 chàbuduō Cha pu tua: xấp xỉ TỪ VỰNG BỔ SUNG: 1.猜 cāi chai: đoán 2.女孩儿 nǚháir Nủy hái: cô bé 3.男孩儿 nánháir Nán hái: cậu bé 4.老 lǎo Lảo: già, cũ 5.年轻 niánqīng Nén trinh: trẻ The founder of the intelligent exam preparation platform, Prep, Mr. Tú, brings over 10 years of teaching and exam preparation experience, aiding thousands of students in achieving high scores in the IELTS exam. Additionally, Mr. Tú Phạm serves as a consultant for programs of the British Council and is a speaker at numerous premier events, programs, and seminars in the field of education. Tại Việt Nam, Trung Quốc hay một số nước phương Đông coi trọng việc phân thứ bậc dựa theo tuổi tác. Việc hỏi tuổi một người nào đó trong lần gặp đầu tiên là việc rất bình thường. Tuy nhiên, hỏi tuổi cũng có rất nhiều cách khác nhau đấy nhé. Khi bạn hỏi tuổi người lớn sẽ khác hỏi tuổi trẻ con và cũng khác hỏi tuổi người già. Trong bài học tiếng Trung căn bản giao tiếp hôm nay, chúng ta sẽ cùng luyện tập các mẫu câu hỏi tuổi tiếng Trung. Và các mẫu câu có thể đi kèm để làm phong phú cuộc đối thoại nữa đó. Nào, bắt đầu! Có hai cách phổ biến nhất để nói “Bạn bao nhiêu tuổi?” đó là:
Tuy nhiên, ở mỗi độ tuổi khác nhau cũng sẽ hỏi kiểu khác nhau. Hỏi tuổi trẻ nhỏ bằng tiếng Trung 你几岁? (Nǐ jǐ suì?)Cách hỏi: 你几岁? (Nǐ jǐ suì?) Bạn có thể sử dụng 你几岁? (Nǐ jǐ suì?) để hỏi tuổi khi ai đó là một đứa trẻ hoặc đôi khi là một thiếu niên. Vậy tại sao không dùng 你几岁? (Nǐ jǐ suì?) cho người lớn? Nếu bạn chưa biết, có hai từ câu hỏi để hỏi “bao nhiêu” trong tiếng Trung là 几 (jǐ) và 多少 (duōshǎo) . 几 (jǐ) chỉ được sử dụng khi bạn mong đợi số lượng trong câu trả lời là nhỏ (thường dưới 10, đôi khi dưới 15 hoặc nhiều nhất là dưới 20). Vì vậy, sẽ không phù hợp nếu sử dụng câu này để hỏi tuổi của một người trưởng thành bằng tiếng Trung. Hỏi tuổi người lớn bằng tiếng Trung 您多少岁? (Nín duōshǎo suì?)Nếu bạn muốn hỏi tuổi của một người trưởng thành bằng tiếng Trung, bạn cần nói “你多少岁? (Nǐ duōshǎo suì?) Nhưng nếu bạn hỏi một người lớn hơn hoặc nhiều tuổi hơn mình, bạn nên sử dụng kính ngữ 您 (nín) trong câu hỏi để thể hiện sự lịch sự: 您多少岁? (Nín duōshǎo suì?) Ví dụ:
Hỏi tuổi dành cho bất kỳ ai: 你 多大 (nǐ duō dà?)Bạn có thể sử dụng nó cho người lớn cũng như trẻ em. Chỉ cần nhớ chuyển sang kính ngữ 您 bất cứ khi nào bạn muốn lịch sự và duy trì mức độ tôn trọng: 您 多大? (nín duō dà?) Ví dụ:
Cách trả lời tuổi bằng tiếng TrungĐể trả lời, vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần nói theo cấu trúc: Chủ ngữ + số tuổi + 岁 ( suì ) Ví dụ:
Nếu bạn muốn nói “Năm nay tôi 20 tuổi rưỡi” thì nói thế nào? Chỉ cần thêm 半 (bàn) sau 岁 (suì) nếu bạn muốn nói “… tuổi rưỡi”. Chủ ngữ + số tuổi+ 岁 (suì) + 半 (bàn) Ví dụ:
Hội thoại tiếng Trung hỏi và trả lời tuổi bằng tiếng TrungCùng xem video dưới đây để cùng thực hành cách hỏi tuổi tiếng Trung nhé! Hy vọng qua bài học này, ghi nhớ mẫu câu nào phù hợp với trường hợp nào, chúng ta sẽ chú ý hơn và tránh được những tình huống “đỏ mặt” khi trò chuyện với người bản ngữ. Hẹn gặp lại bạn trong bài học tiếng Trung căn bản tiếp theo! Theo dõi kênh YouTube Tự học tiếng Trung của THANHMAIHSK để nhận được những clip học tiếng Trung chuyên sâu và bài bản nhất ! Nếu bạn muốn học tiếng Trung bài bản, đạt mục tiêu trong thời gian ngắn, đăng ký ngay khóa học tiếng Trung – học cùng giảng viên đại học và bộ giáo trình tiếng Trung Msutong mới nhất nhé! |