Với bộ 3 đề thi cuối Học kì 2 Hóa học 10 năm 2023 có đáp án, chọn lọc được biên soạn bám sát nội dung sách Kết nối tri thức và sưu tầm từ đề thi Hóa học 10 của các trường THPT trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Hóa 10 Cuối Học kì 2. Show
Đề thi Học kì 2 Hóa 10 Kết nối tri thức có đáp án (3 đề)Xem thử Chỉ từ 60k mua trọn bộ Đề thi Hóa 10 Cuối kì 2 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
Quảng cáo Sở Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức Năm học 2023 - 2024 Môn: Hóa học 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Số oxi hoá của carbon trong hợp chất CH4 là
Câu 2: Cho các hợp chất sau: SO2; H2SO4; Na2SO4; Na2S; CaSO3. Số hợp chất trong đó sulfur có số oxi hoá +4 là
Quảng cáo Câu 3: Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá - khử là
Câu 4: Cho phản ứng hoá học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Chất bị oxi hoá là
Câu 5: Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau: CO(g)+12O2(g)→CO2(g) ΔrH2980=−852,5 kJ Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy 12,395 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là
Quảng cáo Câu 6: Cho các phương trình nhiệt hoá học sau: (1) C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g) ΔrH2980=−137,0 kJ. (2) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) ΔrH2980=−851,5kJ. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 7: Cho phương trình nhiệt hoá học sau: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔrH2980=180,6 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là
Quảng cáo Câu 8: Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở một điều kiện xác định được gọi là
Câu 9: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo năng lượng liên kết là
Câu 10: Cho phản ứng: 2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g). Biết ΔfH2980(NaCl)=−411,2 (kJmol−1). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là
Câu 11: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?
Câu 12: Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g). Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là
Câu 13: Cho phản ứng đơn giản sau: 2NO + O2 → 2NO2. Mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ các chất tham gia phản ứng là
Câu 14: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng: CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)?
Câu 15: Xét phản ứng của acetone với iodine: CH3COCH3 + I2 → CH3COCH2I + HI Phản ứng có hệ số nhiệt độ γ trong khoảng từ 30oC đến 50oC là 2,5. Nếu ở 35oC phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h) thì ở 45oC phản ứng có tốc độ là
Câu 16: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 20oC lên 50oC?
Câu 17: Năng lượng hoạt hóa là
Câu 18: Hãy cho biết yếu tố nồng độ đã được áp dụng cho quá trình nào sau đây?
Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là
Câu 20: Halogen nào sau đây thể lỏng ở điều kiện thường?
Câu 21: Chlorine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng hoá học nào sau đây?
Câu 22: Thể tích khí Cl2 (ở điều kiện chuẩn) vừa đủ để tác dụng hết với dung dịch KI thu được 2,54 gam I2 là
Câu 23: Đính một mẩu giấy màu ẩm vào dây kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau đó, đưa mẩu giấy vào bình tam giác có chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là
Câu 24: Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Câu 25: Dung dịch silver nitrate không tác dụng với dung dịch nào sau đây?
Câu 26: Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,479 lít (đkc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp là
Câu 27: Hoàn thiện phát biểu sau: “Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết …”
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phần II: Tự luận (3 điểm) Câu 1 (2 điểm): Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra vào 500 mL dung dịch KOH 4M ở điều kiện thường.
Câu 2 (1 điểm): Cho 6,56 gam hỗn hợp A gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kỳ kế tiếp, MX < MY) phản ứng hoàn toàn và vừa đủ với 50 ml dung dịch AgNO3 1 M, thu được hai chất kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y.
Lưu ý: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. - Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. - Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. II. Ma trận đề kiểm tra cuối kì 2 - Hóa học 10 – Kết nối tri thức Sở Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức Năm học 2023 - 2024 Môn: Hóa học 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 2) Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Số oxi hoá của Fe trong hợp chất Fe2O3 là
Câu 2: Hợp chất trong đó nitrogen có số oxi hoá -3 là
Câu 3: Quá trình Ostwald dùng để sản xuất nitric acid từ ammonia được đề xuất vào năm 1902. Ở giai đoạn đầu của quá trình, ammonia bị oxi hoá bởi oxygen ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác: 4NH3 + 5O2 →to 4NO + 6H2O Chất bị oxi hoá trong quá trình trên là
Câu 4: Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất khử là chất
Câu 5: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
Câu 6: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon graphite trong khí oxygen dư (ở điều kiện chuẩn) tạo ra 1 mol CO2, nhiệt lượng toả ra là 393,5 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) là
Câu 7: Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền là
Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: N2g+O2g→t°2NOgΔrH298o=+179,20kJ Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 9: Cho phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính theo công thức là Câu 10: Cho phản ứng tạo thành propene từ propyne: CH3−C≡CHg+H2g→t°,Pd/PbCO3CH3−CH=CH2g Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn: Liên kết C – H C – C C = C C ≡ C H - H Eb (kJ/mol) 413 347 614 839 432 Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Câu 11: Sự thay đổi lượng chất trong khoảng thời gian vô cùng ngắn được gọi là
Câu 12: Cho phương trình phản ứng tổng quát sau: 2A + B → C. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được tính bằng biểu thức:v=kCA2CB. Hằng số tốc độ k phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Câu 13: Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 14: Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate với xúc tác manganes dioxide. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau: (1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác. (2) Nung ở nhiệt độ cao. (3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen. (4) Nghiền nhỏ potassium chlorate. Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là
Câu 15: Hydrogen peroxide phân hủy theo phản ứng sau: 2H2O2 → 2H2O + O2. Tại thời điểm ban đầu, thể tích khí oxygen là 0 cm3, sau thời gian 15 phút thể tích khí oxygen là 16 cm3. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 15 phút đầu tiên là
Câu 16: Ở 35oC, phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h); ở 45oC, phản ứng có tốc độ là 0,09 mol/ (L.h). Hệ số nhiệt độ γ của phản ứng là
Câu 17: Cho phản ứng đơn giản sau (xảy ra trong bình kín): 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g) Ở nhiệt độ không đổi, nồng độ NO tăng hai lần, nồng độ O2 không đổi thì
Câu 18: Nhận xét nào sau đây là sai?
Câu 19: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các nguyên tố halogen thuộc nhóm
Câu 20: Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon?
Câu 21: Trong phản ứng hóa học sau: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. Bromine đóng vai trò
Câu 22: Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2?
Câu 23: Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
Câu 24: Nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine,
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 26: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là
Câu 27: Cho 10 gam CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đkc). Giá trị của V là
Câu 28: Nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào dung dịch AgNO3 thu được kết tủa màu vàng nhạt.
Phần II: Tự luận Câu 1 (1 điểm): Hãy viết phương trình hóa học để chứng minh chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn bromine. Câu 2 (1 điểm): Cho sodium iodide (NaI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4) thu được 3,02 gam manganese(II) sulfate (MnSO4), I2; K2SO4 và Na2SO4.
Câu 3 (1 điểm): Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau chứa trong các lọ riêng biệt mất nhãn: HCl, NaCl, NaI. Sở Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức Năm học 2023 - 2024 Môn: Hóa học 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 3) Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Quy tắc xác định số oxi hoá nào sau đây là không đúng?
Câu 2: Số oxi hoá của phosphorus trong hợp chất P2O5 là
Câu 3: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá – khử là
Câu 4: Cho phản ứng khử Fe2O3 bằng CO để sản xuất gang và thép như sau: Fe2O3 + 3CO →to 2Fe + 3CO2 Trong phản ứng này, chất khử là
Câu 5: Cho các phản ứng sau: (1) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). (2) Phản ứng trung hoà: KOH(aq) + HCl(aq) → KCl(aq) + H2O(l). Nhận xét đúng là
Câu 6: Cho phương trình nhiệt hoá học sau: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ΔrH2980=−571,6kJ. Nhiệt tạo thành của H2O(l) ở điều kiện chuẩn là
Câu 7: Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔrH298o= +180kJ Kết luận nào sau đây đúng?
Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy acetylene (C2H2): 2C2H2(g) + 5O2(g) → 4CO2(g) + 2H2O(l) ΔrH298o=−2600,4 kJ Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của acetylene (C2H2) là
Câu 9: Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ΔrH298o=−92 kJ Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N và H – H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N−H trong ammonia là
Câu 10: Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. (b) Biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng toả ra của phản ứng càng nhiều. (c) Nhiệt tạo thành chuẩn là nhiệt tạo thành ở điều kiện chuẩn. (d) Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng không. Số phát biểu đúng là
Câu 11: Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
Câu 12: Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau. Ở thí nghiệm nào xuất hiện kết tủa trước?
Câu 13: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 3H2(g) + N2(g) ⟶ 2NH3(g). Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng độ H2 không đổi và nồng độ N2 tăng 2 lần?
Câu 14: Cho phản ứng hóa học sau: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g). Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm tử 0,6 M về còn 0,4 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo HCl trong 40 giây là
Câu 15: Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
Câu 16: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 2 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành ở 20oC) tăng lên 32 lần thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ bao nhiêu?
Câu 17: Chất xúc tác là chất
Câu 18: Tốc độ của một phản ứng hóa học lớn nhất khoảng thời điểm nào?
Câu 19: Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm halogen?
Câu 20: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các halogen có dạng
Câu 21: Phương trình hoá học nào sau đây không đúng?
Câu 22: Cho 1,2395 lít halogen X2 (ở điều kiện chuẩn) tác dụng vừa đủ với kim loại đồng (copper) thu được 11,2 gam muối CuX2. Nguyên tố halogen là
Câu 23: Trong các đơn chất: F2, Cl2, Br2, I2, chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất là
Câu 24: Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?
Câu 25: Hydrohalic acid nào sau đây không được bảo quản trong lọ thủy tinh?
Câu 26: Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine, phòng ngừa bệnh bướu cổ ở người?
Câu 27: Để trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là
Câu 28: Chọn phát biểu đúng?
Phần II: Tự luận (3 điểm) Câu 1 (2 điểm): Trong phòng thí nghiệm, chlorine có thể được điều chế bằng cách cho KMnO4 rắn tác dụng với HCl đặc.
Câu 2 (1 điểm): X và Y là hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hỗn hợp A có chứa 2 muối của X và Y với sodium.
Sở Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức Năm học 2023 - 2024 Môn: Hóa học 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 4) Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Số oxi hoá của nitrogen trong hợp chất NH3 là
Câu 2: Trong trường hợp nào sau đây, sulfur có số oxi hoá là +4?
Câu 3: Chất bị khử là
Câu 4: Trong phản ứng hoá học: Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2. Chất oxi hoá là
Câu 5: Phản ứng toả nhiệt là
Câu 6: Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau: (1) C(s) + H2O(g) → CO(g) + H2(g) ΔrH2980=+131,25kJ. (2) CuSO4(aq) + Zn(s) → ZnSO4(aq) + Cu(s) ΔrH2980=−231,04kJ. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 7: Cho phản ứng nhiệt học sau: 4Na(s) + O2(g) ⟶ 2Na2O(s) ΔrH2980 = − 836,0 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của Na2O(s) là
Câu 8: Cho phản ứng nhiệt nhôm sau: 2Al(s) + Fe2O3(s) →t° 2Fe(s) + Al2O3(s) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm là Biết: Chất Al (s) Fe2O3 (s) Fe (s) Al2O3 (s) ΔfH2980(kJmol-1) 0 -825,5 0 -1676,0
Câu 9: Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là (Cho: Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/ mol)
Câu 10: Cho các phát biểu sau: (1) Phản ứng trung hoà acid – base là phản ứng thu nhiệt. (2) Dấu của biến thiên enthalpy cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt. (3) Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng toả ra càng nhiều nhiệt. Phát biểu đúng là
Câu 11: Tốc độ phản ứng là
Câu 12: Thông thường đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng
Câu 13: Tốc độ phản ứng tính theo định luật tác dụng khối lượng là
Câu 14: Hình ảnh dưới đây minh họa ảnh hưởng của yếu tố nào tới tốc độ phản ứng:
Câu 15: Cho phản ứng hóa học sau: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g). Trong khoảng thời gian 420 giây, nồng độ SO2 giảm từ 0,027 M xuống 0,0194 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo nồng độ SO2 trong khoảng thời gian trên là
Câu 16: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 3. Ở 25°C, tốc độ của phản ứng này bằng 0,2 M s-1. Tốc độ của phản ứng ở 45°C là
Câu 17: Cho phản ứng hóa học sau: Fe(s) + 2HCl(aq) → FeCl2(aq) + H2(g) Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
Câu 18: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 4 lần. Tốc độ phản ứng sẽ giảm đi bao nhiêu lần nhiệt khi nhiệt độ giảm từ 70oC xuống 40oC?
Câu 19: Nguyên tố halogen nào sau đây là nguyên tố phóng xạ?
Câu 20: Halogen nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
Câu 21: Đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm halogen là
Câu 22: Thể tích khí Cl2 (ở điều kiện chuẩn) vừa đủ để tác dụng hết với dung dịch KI thu được 2,54 gam I2 là
Câu 23: Phản ứng hoá học nào sau đây là không đúng?
Câu 24: Hóa chất dùng để phân biệt các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI là
Câu 25: Phản ứng giữa chất nào sau đây với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Câu 26: Hòa tan 1,3 gam Zinc (Zn) trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn là
Câu 27: Cho dung dịch A chứa 1,17g NaCl tác dụng với dung dịch B chứa 5,1g AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 28: Liên kết trong hợp chất hydrogen halide là
Phần II: Tự luận (3 điểm) Câu 1 (2 điểm): Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế theo sơ đồ sau:
Câu 2 (1 điểm): Cho 1,03 gam muối sodium halide (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa. Kết tủa sau khi phân huỷ hoàn toàn cho 1,08 gam silver (bạc). Xác định tên muối (A). Xem thử Xem thêm bộ đề thi Hóa học 10 Kết nối tri thức năm 2023 hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |