Hình chữ nhật trong tiếng anh là gì

1. Hình chữ nhật

Rectangular

2. Vùng chọn hình chữ nhật

Rectangular Selection

3. Chữ nhật Vẽ hình chữ nhật

Rectangle Draw a rectangle

4. Hình chữ nhật dài 728 x 90

728 x 90 Leaderboard

5. Đó là diện tích hình chữ nhật lớn.

That's the area.

6. Hình chữ nhật được tạo ra như vậy mà.

Just as we created it.

7. Đó là hộp chứa hình chữ nhật với một nắp mở

It's a rectangular storage container with an open top.

8. Có ba loại cơ bản: hình chữ nhật, tròn và cỡ vua.

There are three basic types: the rectangular, round and the king size.

9. Chọn Chọn một vùng hình chữ nhật của biểu tượng, bằng con chuột

Select Select a rectangular section of the icon using the mouse

10. Và đó không thể nào là một viên kim cương hình chữ nhật?

And there's no way it was a case of pre and post diamond-inset?

11. Hình chữ nhật màu đen là khoảnh đất nơi mà nấm rễ được áp dụng.

The black rectangle is the plot from which the mycorrhiza was added.

12. Bạn có thể kéo cái này ra, và nó trở thành một hình chữ nhật.

You can just pull this out, this becomes a rectangle.

13. Cả hai đường phố đều xoay 90 độ để tạo thành một hình chữ nhật.

Both streets turn 90 degrees to form a rectangle.

14. Một miếng bọt biển dơ bẩn giống như miếng thịt bốc mùi hình chữ nhật.

A filthy sponge is like a rectangle of smelly meat.

15. Hai hình chữ nhật dọc (▮): có thể được giải thích là bức tường của pháo đài.

The two vertical rectangles (▮) can be interpreted as the walls of a fort.

16. Và chúng ta đã làm được những điều kì diệu với những hình chữ nhật đó.

And we've done incredible things with those rectangles.

17. Các hình chữ nhật này phải lớn nhất có thể mà không được chứa số 0 nào.

Minterm rectangles should be as large as possible without containing any 0s.

18. Có lẽ là những miếng nhựa hình chữ nhật với những kí hiệu lạ lẫm trên đó.

Well perhaps some rectangular pieces of plastic with strange symbols on them.

19. Đền tạm nằm trong sân hình chữ nhật, có một bàn thờ tế lễ đầy ấn tượng.

The sanctuary sat within a rectangular courtyard that included an impressive altar for sacrifices.

20. Nhà được xây dựng bằng cách đào một hố hình chữ nhật thuôn tròn sâu vài feet.

Houses were built by digging a rounded rectangular pit a few feet deep.

21. Hết hàng gạch này đến hàng gạch khác được sản xuất từ những khuôn hình chữ nhật.

Row upon row of bricks were turned out of rectangular molds.

22. Bây giờ, biểu tượng thì xanh và hình chữ nhật trong góc phải bên dưới của desktop.

Now, the icon is blue and rectangular and in the lower right corner of the desktop.

23. Hòm hình chữ nhật, bọc vàng này chứa các bảng Luật Pháp và các vật dụng khác.

This rectangular, gold-covered chest held the tablets of the Law and other items.

24. Dùng một tờ giấy màu hay màu trắng hình chữ nhật và làm theo những bước dưới đây.

Use a rectangular piece of white or colored paper and follow the steps below.

25. Biểu đồ dạng cây sẽ chỉ hiển thị tối đa 16 hình chữ nhật tại một thời điểm.

The treemap will only display up to 16 rectangles at a time.

26. Hòm Giao Ước là một cái rương hay cái thùng hình chữ nhật bằng gỗ được bọc bằng vàng.

It was the oldest and most sacred of the religious symbols of the Israelites.

27. (Nagasaki) Castella - bánh xốp ngọt hình chữ nhật được người Bồ Đào Nha đưa đến Nagasaki vào thế kỷ 16.

(Nagasaki) Castella - a sweet, rectangular sponge cake, introduced to Nagasaki by the Portuguese in the 16th Century.

28. Một ma trận là một hình chữ nhật mảng của các con số bằng văn bản giữa các dấu ngoặc vuông.

A matrix is a rectangular array of numbers written between square brackets.

29. Khi bạn gọi qua Duo, khuôn mặt của bạn sẽ xuất hiện trong một hình chữ nhật nhỏ trên màn hình.

When you make a Duo call, your face shows up in a small rectangle on the screen.

30. Một người thợ mộc làm một cái hộp cát hình chữ nhật với dung tích 10 cubic feet ( cubic feet = thước khối Anh )

A carpenter constructed a rectangular sandbox with a capacity of 10 cubic feet

31. Chỉ số chính là chỉ số khối lượng, như Số phiên hoặc Chi phí và được trình bày bằng kích thước hình chữ nhật.

Primary metrics are volume metrics, like Sessions or Cost, and are represented by rectangle size.

32. Các bể tắm này là những cái hồ hình chữ nhật được đục trong đá, hoặc đào dưới đất rồi lát gạch hay đá.

The baths were rectangular tanks hewed out of rock or dug into the earth and lined with brick or stone.

33. Chúng là nửa vòng tròn, hoặc phân đoạn và trên thiết kế vuông, không giống như các hầm kiểu Gothic đó là thường xuyên hình chữ nhật.

They are semi-circular or segmental and on a square plan, unlike the Gothic vault which is frequently rectangular.

34. Tòa nhà hình chữ nhật với một sân trong được xây dựng theo phong cách kiến trúc Gothic và Phục hưng giữa năm 1516 và 1522 bởi Paskoje Miličević Mihov.

The rectangular building with an inner courtyard was built in a mixed Gothic and Renaissance style between 1516 and 1522 by Paskoje Miličević Mihov.

35. Tôi không có bút laser trình chiếu ở đây, nhưng qúi vị có thấy vùng màu xanh lá cây, đại để như hình chữ nhật hay hình thang kia không?

I don't have a pointer here, but you see the green, sort of rectangle or trapezoid?

36. Ví dụ: nếu bạn đang kiểm tra một Chiến dịch, thì từng hình chữ nhật đại diện cho một Nhóm quảng cáo (cấp tiếp theo của thứ bậc Google Ads).

For example, if you’re examining a single Campaign, each rectangle represents a single Ad Group (the next level of the Google Ads hierarchy).

37. Các mũi dài, mà thay đổi từ một hình chữ nhật với một hình tam giác cho phiên bản chính thức, đại diện cho Endive nhìn xuống nhân vật khác.

The long nose, which changed from a rectangular shape to a triangle shape for the final version, represents how Endive looks down at other characters.

38. Ví dụ, khối lượng của một hộp hình chữ nhật được tìm thấy bằng cách đo chiều dài của nó (thường được gắn nhãn x), chiều rộng (y) và chiều sâu (z).

For example, the volume of a rectangular box is found by measuring its length, width, and height (often labeled x, y, and z).

39. Sau năm 1000, việc xây dựng tại Angkor Wat và các địa điểm Đông Nam Á khác thay đổi sang khuôn viên các ngôi đền hình chữ nhật xây bằng đá ong và gạch.

After 1000 CE, construction at Angkor Wat and other southeast Asian sites changed to rectangular temple enclosures made of laterite, brick, and stone.

40. Trong một tứ giác nội tiếp ABCD, các tâm đường tròn nội tiếp M1, M2, M3, M4 (xem Hình 3) của các tam giác DAB, ABC, BCD, and CDA là 4 đỉnh của một hình chữ nhật.

In a cyclic quadrilateral ABCD, the incenters M1, M2, M3, M4 (see the figure to the right) in triangles DAB, ABC, BCD, and CDA are the vertices of a rectangle.

41. Được xây dựng trên một hố hình chữ nhật, chúng thay đổi từ 4 đến 20 m 2 (43 đến 215 dặm vuông) trong khu vực và có thể chứa một gia đình hạt nhân điển hình.

Built over a rectangular pit, they varied from 4 to 20 m2 (43 to 215 sq ft) in area and could accommodate a typical nuclear family.

42. Giao điểm của hai khuôn mặt song song với người quan sát tạo thành một hình chữ nhật, và các đường hội tụ trên hình vuông là một "đường giao nhau" ở hai bên đối diện theo đường chéo.

The intersection of the two faces that are parallel to the observer forms a rectangle, and the lines that converge on the square form a "y-junction" at the two diagonally opposite sides.

43. Tôi vừa mô tả cho các bạn một câu chuyện đằng sau khu vực hình chữ nhật ở chính giữa, đó là Quần đảo Phượng hoàng, những mỗi điểm đánh dấu xanh trên đó đều có câu chuyện của chính mình.

I've just described to you the one story behind that rectangular area in the middle, the Phoenix Islands, but every other green patch on that has its own story.

44. Những kiến trúc mai táng sớm nhất và phổ biến nhất vào thời Cổ Vương quốc là mastaba, đó là một cấu trúc mái bằng hình chữ nhật xây bằng gạch bùn hoặc đá phía trên một căn phòng chôn cất dưới lòng đất.

The earliest and most popular tomb architecture in the Old Kingdom was the mastaba, a flat-roofed rectangular structure of mudbrick or stone built over an underground burial chamber.

45. Các cộng đồng là nơi sinh sống của từ 100–300 người được tổ chức theo kiểu xã hội thành các gia đình hạt nhân và những khu định cư bao gồm các cấu trúc hình chữ nhật lớn theo kiểu megaron với những khung cột trụ bằng gỗ và móng bằng đá.

Communities were inhabited by 100–300 individuals socially organized into nuclear families and settlements consisted of large megaron-type rectangular structures with timber-post frames and stone foundations.

46. Quốc kỳ Malaysia (tiếng Mã Lai: Bendera Malaysia), cũng gọi là Jalur Gemilang ("Những sọc Vinh quang"), gồm 14 sọc đỏ và trắng xen kẽ nhau nằm ngang và ở góc trên bên trái cờ có một hình chữ nhật màu xanh mang lưỡi liềm và ngôi sao 14 cánh được gọi là Bintang Persekutuan hay Ngôi sao Liên bang.

The flag of Malaysia, also known as the Malay: Jalur Gemilang ("Stripes of Glory"), is composed of a field of 14 alternating red and white stripes along the fly and a blue canton bearing a crescent and a 14-point star known as the Bintang Persekutuan (Federal Star).

47. Chất lượng đạn dược đơn giản cuirasses và mũ bảo hiểm (okashi hoặc cho vay) là sản xuất hàng loạt bao gồm áo giáp tatami mà có thể được gấp lại hoặc là collapsible.Tatami áo giáp được làm từ hình chữ nhật nhỏ hoặc tấm sắt hình lục giác thường được kết nối với nhau bằng Chainmail và khâu vào một vải ủng hộ.

Simple munition quality cuirasses and helmets were mass-produced including tatami armour which could be folded or were collapsible.Tatami armour was made from small rectangular or hexagonal iron plates that were usually connected to each other by chainmail and sewn to a cloth backing.

48. Cả hai kim tự tháp cụt này có phần móng hình chữ nhật với kích thước tương ứng là 27,7 m × 21,5 m (91 ft × 71 ft) đối với kim tự tháp phía đông và 21.7 m x 15.7 m (71 ft × 52 ft) đối với kim tự tháp phía tây, các bức tường của chúng tạo một góc nghiêng khoảng 78 độ so với bề mặt.

The pyramids, both truncated, had rectangular bases of 27.7 m × 21.5 m (91 ft × 71 ft) for the eastern one and 21.7 m × 15.7 m (71 ft × 52 ft) for the western one, their walls reaching an inclination of about 78 degrees.