Hàm tính trung bình theo giá trị trong sql năm 2024

Bây giờ giả sử, dựa trên bảng trên, bạn muốn tính giá trị trung bình của tất cả SOTIEN, thì bạn có thể thực hiện điều này bởi sử dụng lệnh:

SQL> SELECT AVG(SOTIEN)

-> FROM MUONSACH;
+-----+

AVG(SOTIEN)
+-------------------------+
380000.0000
+-------------------------+

1 row in set (0.03 sec)

Quảng cáo

Bạn có thể tính giá trị trung bình của các tập hợp bản ghi đa dạng bởi sử dụng mệnh đề GROUP BY. Ví dụ sau tính giá trị trung bình của tất cả bản ghi liên quan tới một người và bạn sẽ thực hiện như sau:

2/ Hàm Conversion – Hàm chuyển đổi : Dùng chuyển giá trị từ một kiểu dữ liệu sang kiểu dữ liệu khác . Nó còn được dùng để định dạng ngày tháng . SQL cung cấp hàm chuyển đổi duy nhất là CONVERT().

convert (datatype (length) , expression , style) Ví dụ : select ‘ empid : ‘ +convert (char (4) , employeeid) from employees

3/ Hàm date – Hàm ngày tháng :

Dùng thao tác với các giá trị ngày tháng.

Chữ viết tắt và giá trị : Hour = hh ( 0 – 23 ) , Minute = Mi ( 0 – 59 ) , Second = Ss ( 0 – 59 ), Millisecond = Ms ( 0 – 999 ) , Day of year = Dy ( 1 – 366 ) , Day = Dd ( 1 – 31) , Year = yy ( 1753 – 9999 ).

getdate : Ngày hiện tại. Ví dụ : select getdate()

dateadd ( datepart , number , date ) : Giá trị ngày cộng với một số. Ví dụ : select dateadd ( mm, 4 , ‘ 01/01/99 ‘ ) Thêm vào trường mm (tháng) với giá trị 4 . Kết quả sẽ là : 05/01/99

datediff (datepart , date 1 ,date 2) : Giá trị chênh lệch giữa hai ngày . Ví dụ : select datediff ( mm , ‘ 01/01/99 ‘ , ‘ 05/01/99 ‘ ) Trả về kết quả là : 4 . So sánh giữa hai trường tháng .

datename (datepart , date ) : Giá trị ngày định dạng tương ứng . Ví dụ : select datename (dw , ‘ 01/01/2000 ‘ ) Kết quả sẽ trả về Saturday.

datepart ( datepart , date ) Ví dụ : select datepart ( day , ‘ 01/15/2000 ‘ ) Trả về kết quả giá trị ngày là 15.

4/ Các hàm toán học trong SQL

abs (num_expr) : Giá trị tuyệt đối của một số . Ví dụ : select abs(- 43) Kết quả trả về là : 43

floor (num_expr) : Số nguyên lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng giá trị . Ví dụ : select floor ( 43,5 ) Kết quả trả về là : 43

ceiling (num_expr) : Số nguyên lớn nhất lớn hơn hoặc bằng giá trị . Ví dụ : select ceiling ( 43,5 ) Kết quả trả về là : 44

power (num_expr, y) : Luỹ thừa của số y trong biểu thức Ví dụ : select power ( 5 , 2 ) Kết quả trả về 5 luỹ thừa 2 bằng 25

round (num_expr , length) : Làm tròn giá trị số trong biểu thức. Ví dụ : select round ( 43.54321 , 1 ) Kết quả trả về là : 43.5

sign (num_expr ) : Trả về giá trị +1 cho số dương và – 1 cho số âm và 0 cho số 0 Ví dụ : select sign ( – 43 ) Trả về giá trị là : – 1.

Sqrt ( float_expr ) : Trả về giá trị căn bậc 2 của biểu thức . Vi dụ : select sqrt(9)

Kết quả trả về là : 3

5/ Các hàm hệ thống trong SQL

Các hàm hệ thống trả về thông tin cơ bản hoặc các cấu hình cài đặt . Các hàm hệ thống thông dụng được liệt kê như sau :

Hàm tính toán trong SQL hoàn toàn giống hệt các hàm tính toán chúng ta vẫn hay thường dùng trong Excel. Tuy nhiên, chúng ta chỉ mất 4 dòng chữ ngắn gọn để thực hiện phép tính toán cho cả bảng data. Nếu bạn sử dụng các hàm tính toán trong SQL này thay cho Excel đặc biệt là với các file cực kỳ năng. Bạn sẽ có thể chuyển sang dùng SQL mãi mãi thay vì Excel bởi vì khả năng xử lý nhanh và nhạy của chúng.

SQL COUNT(), AVG() và SUM()

  • Hàm COUNT () trả về số hàng phù hợp với tiêu chí được chỉ định.
  • Hàm AVG () trả về giá trị trung bình của một cột số.
  • Hàm SUM () trả về tổng tổng của một cột số.

Cú pháp COUNT ()

SELECT COUNT(column_name) FROM table_name WHERE condition;

Cú pháp AVG ()

SELECT AVG(column_name) FROM table_name WHERE condition;

Cú pháp SUM ()

SELECT SUM(column_name) FROM table_name WHERE condition;


CƠ SỞ DỮ LIỆU DEMO

Dưới đây là lựa chọn từ bảng "Sản phẩm" trong cơ sở dữ liệu mẫu Northwind:

ProductID ProductName SupplierID CategoryID Unit Price 1 Chais 1 1 10 boxes x 20 bags 18 2 Chang 1 1 24 - 12 oz bottles 19 3 Aniseed Syrup 1 2 12 - 550 ml bottles 10 4 Chef Anton's Cajun Seasoning 2 2 48 - 6 oz jars 22 5 Chef Anton's Gumbo Mix 2 2 36 boxes 21.35

COUNT () VÍ DỤ

Câu lệnh SQL sau tìm số lượng sản phẩm:

Thí dụ

SELECT COUNT(ProductID) FROM Products;

Result:

Number of Records: 1

COUNT(ProductID) 77

Lưu ý: Giá trị NULL không được tính.


VÍ DỤ AVG ()

Câu lệnh SQL sau tìm giá trung bình của tất cả các sản phẩm:

Thí dụ

SELECT AVG(Price) FROM Products;

Result:

Number of Records: 1

AVG(Price) 28.866363636363637

Lưu ý: Giá trị NULL bị bỏ qua.


CƠ SỞ DỮ LIỆU DEMO

Dưới đây là lựa chọn từ bảng "OrderDetails" trong cơ sở dữ liệu mẫu Northwind:

OrderDetailID OrderID ProductID Quantity 1 10248 11 12 2 10248 42 10 3 10248 72 5 4 10249 14 9 5 10249 51 40


VÍ DỤ SUM ()

Câu lệnh SQL sau tìm tổng của các trường "Số lượng" trong bảng "Chi tiết Đơn hàng":

Thí dụ

SELECT SUM(Quantity) FROM OrderDetails;

Result:

Number of Records: 1

SUM(Quantity) 12743

Lưu ý: Giá trị NULL bị bỏ qua.