Gỗ chuồn có tốt không

Gỗ lát chun là gì? Đặc điểm gỗ lát chun? Thuộc nhóm mấy? Có nên sử dụng làm nội thất không? Đây là loại gỗ còn quá xa lạ đối với nhiều người.

Vậy để giúp bạn đọc hình dung rõ hơn về loại gỗ này. Chuyên mục kiến thức nội thất xin chia sẻ một số thông tin qua bài viết sau.

Nội dung

  1. Gỗ lát chun là gì?
  2. Đặc điểm gỗ lát chun
  3. Gỗ lát chun thuộc nhóm mấy?
  4. Có nên sử dụng nội thất gỗ lát chun?
  5. Giá gỗ lát chun 2022
  6. Ứng dụng gỗ lát chun

Gỗ lát chun là gì?

Gỗ lát chun là loại cây gỗ thuộc chi Lát họ Xoan với tên khoa học là Chukrasia Sp. Cây gỗ lát chun được trồng chủ yếu ở các nước Châu Á, chủ yếu nhất ở Lào, Campuchia, Trung Quốc, và Việt Nam. Tại Việt Nam, cây gỗ lát chun phân bố chủ yếu từ Lạng Sơn tới Hà Tĩnh.

Tuy nhiên, cây gỗ lát chun ngày càng trở nên khan hiếm vì thế giá thành sản phẩm nội thất từ gỗ lát chun có giá thành khá cao.

Cây gỗ mang giá trị kinh tế cao. Cây gỗ mọc nhiều ở những dãy núi đá vôi. Cây gỗ có thân thẳng, cao và thân gỗ có đường kính lớn tạo nên các sản phẩm nội thất có màu sắc đều đẹp.

Gỗ có trọng lượng trung bình. Những thớ gỗ cứng, chắc chắn và được sấy tẩm chống co ngót, cong vênh, nứt nẻ và mối mọt tấn công cực kì tốt. Màu sắc nâu đỏ, vàng sau khi đánh vecny tạo nên sản phẩm có màu sắc ấn tượng, bề mặt sáng bóng cực kì đẹp mắt.

Gỗ chuồn có tốt không

Đặc điểm gỗ lát chun

Gỗ lát là dòng gỗ thuộc gỗ nhóm 1 trong bảng chia nhóm gỗ tại Việt Nam. Cây còn nhiều ưu điểm như cho nhựa màu vàng trong suốt sử dụng trong ngành công nghiệp; lá và vỏ cây chứa 15 – 22 % tinh màu dùng nhuộm sợi vải.

Lát là gỗ có màu sắc vân thớ đẹp, gỗ có đặc tính vật lý bền chắc, có hương thơm và khan hiếm.

Chính vì thế chúng có giá trị kinh tế cao trong sử dụng làm đồ nội thất, đồ mỹ nghệ.

Gỗ lát chun thuộc nhóm mấy?

Theo sự phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam hiện nay thì gỗ lát chun được xếp vào loại gỗ nhóm 1.

Đây là nhóm cây gỗ quý hiếm có độ bền và giá trị kinh tế rất cao. Gỗ lát được sử dụng làm nguyên liệu trong thi công sản xuất nội thất cao cấp, không chỉ ở trong nước mà còn ở nước ngoài.

Gỗ chuồn có tốt không

Có nên sử dụng nội thất gỗ lát chun?

  •  Những sản phẩm nội thất bằng gỗ lát chun được nhận biết bởi mắt thường qua những đường vân gỗ. Trên bề mặt sản phẩm nội thất làm từ gỗ lát chun, đường vân dày và ẩn hiện nhiều lớp sáng lấp lánh tạo nên nét ấn tượng riêng cho ngôi nhà.
  • Bên cạnh đó, gỗ lát chun có trọng lượng trung bình, thớ gỗ mịn, vân gỗ đều đẹp. Gỗ đã được sấy tẩm chống cong vênh, co ngót, nứt nẻ, chống mối mọt tấn công cực tốt, đảm bảo độ bền dài lâu cho sản phẩm nội thất.
  •  Chất liệu gỗ lát chun được thiết kế phù hợp với nhiều không gian nội thất khác nhau, từ những thiết kế hiện đại cho đến tân cổ điển, cổ điển. Có thể sử dụng gỗ trong thi công các sản phẩm nội thất có tính linh hoạt như tủ bếp, bàn ghế, cửa,… hay những sản phẩm có kích thước lớn như phản, sập hay lục bình,…

Giá gỗ lát chun 2022

Giá gỗ lát dao động trong khoảng 12.5 triệu đồng – 17 triệu đồng/m3.

Mỗi sản phẩm gỗ sẽ có một mức giá khác nhau. Vì vậy, để biết giá chi tiết bạn có thể liên h trực tiếp qua Hotline để được tư vấn chi tiết nhất.

Ứng dụng gỗ lát chun

Gỗ lát chun là một loại gỗ cao cấp thường được ứng dụng làm đồ nội thất như bàn ghế, giường,tủ, lục bình…. Cùng tham khảo một số hình ảnh sản phẩm từ gỗ lát chun sau.

Gỗ chuồn có tốt không
Cận cảnh nội thất từ gỗ lát chun
Gỗ chuồn có tốt không
Bộ bàn ghế, lục bình từ gỗ lát chun
Gỗ chuồn có tốt không
Phản gỗ lát chun
Gỗ chuồn có tốt không
Bộ nội thất phòng ngủ bằng gỗ lát chun
Gỗ chuồn có tốt không
Bàn bằng tấm gỗ lát chun

Trên đây là một số thông tin đặc điểm và ứng dụng về gỗ lát chun. Để biết thêm thông tin chi tiết các loại gỗ bạn có thể để lại nhận xét hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Hotline để được tư vấn chi tiết nhất.

Ngoài ra, để sở hữu nội thất bằng gỗ tự nhiên tốt nhất bạn có thể tham khảo qua nhà máy sản xuất nội thất của Nội thất My House tại Hà Nội.

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ LÂM NGHIỆP SỐ 2198/CNR NGÀY 26 THÁNG 11 NĂM 1977. BAN HÀNH BẢNG PHÂN LOẠI TẠM THỜI CÁC LOẠI GỖ SỬ DỤNG THỐNG NHẤT TRONG CẢ NƯỚC VỀ CÁC LOẠI GỖ THEO BẢNG PHÂN LOẠI NHÓM GỖ.

Gỗ chuồn có tốt không
Bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam được ban hành của Bộ Lâm Nghiệp

– Căn cứ bản quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các Bộ trong lĩnh vực quản lý kinh tế ban hành kèm theo Nghị định số 172-CP ngày 1-1-1973 của Hội đồng Chính phủ;

– Căn cứ Nghị định số 76-CP ngày 25-3-1977 của Hội đồng Chính phủ về vấn đề hướng dẫn thi hành và xây dựng pháp luật thống nhất trong cả nước;

– Căn cứ Nghị định số 10-CP ngày 26-4-1960 của Hội đồng Chính phủ quy định chế độ tiết kiệm gỗ;

– Để tạm thời thống nhất việc phân loại gỗ sử dụng trong cả nước;

Mục lục

  • 1. Quyết định thành lập Bảng phân loại Nhóm gỗ
  • 2. Tiêu chuẩn căn cứ của Bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam
  • 3. Bảng phân loại nhóm gỗ theo từng nhóm
    • Bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam được khai thác
    • Bảng phân loại nhóm gỗ mới nhất cấm khai thác

1. Quyết định thành lập Bảng phân loại Nhóm gỗ

Điều 1. Nay xếp các loại gỗ sử dụng ở các tỉnh phía Nam và bảng phân nhóm gỗ (8 loại) ban hành kèm theo Quyết định số 42-QĐ ngày 9/8/1960 của Tổng cục Lâm nghiệp và tổng hợp lại thành “Bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước” ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Kể từ ngày 01/01/1978 việc phân loại gỗ sử dụng sẽ áp dụng thống nhất trong cả nước theo bảng phân loại ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Các ông Thủ trưởng, các Cục, Vụ, Viện có liên quan, các ông Giám đốc các Công ty Cung ứng và Chế biến lâm sản, các ông Trưởng Ty Lâm nghiệp và Giám đốc các Lâm trường có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Tiêu chuẩn căn cứ của Bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam

Theo quy định ban hành các có quan có thẩm quyền tại Việt Nam. Bảng phân loại nhóm gỗ hiện nay, được phân làm 8 nhóm theo cấp độ cao cấp khác nhau. Những tiêu chí phân loại nhóm gỗ như sau:

  1. Gỗ nhóm I: các loại gỗ nhóm này có vân đẹp, màu sắc tự nhiên, có hương thơm, độ bền, chống ẩm và mối mọt rất tốt, sự quý hiếm, giá trị kinh tế cao.
  2. Gỗ nhóm II: Đặc điểm nhóm này là các loại gỗ nặng, có tỷ trọng lớn và sức chịu lực cao, ngoài ra có độ cứng rất tốt.
  3. Gỗ nhóm III: Khối lượng gỗ nhóm III nhẹ và mềm hơn 2 nhóm trên, sức chịu lực cũng khá bền, dẻo dai
  4. Gỗ nhóm IV: thớ gỗ nhóm này mịn, dễ gia công và có độ bền tương đối
  5. Gỗ nhóm V: Xếp vào dòng gỗ tầm trung, tỷ trọng khá tốt và thường được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng hiện nay.
  6. Gỗ nhóm VI: Gỗ nhẹ, sức chịu kém và có khả năng dễ bị mối mọt xâm nhập.
  7. Gỗ nhóm VII: Gỗ chịu lực kém, dễ chế biến và gia công thành phẩm
  8. Gỗ nhóm VIII: đây là nhóm gỗ cuối cùng trong danh sách gỗ Việt nam, gỗ nhẹ và sức chịu đựng kém, bị mối mọt xâm hại rất cao.

3. Bảng phân loại nhóm gỗ theo từng nhóm

(Chúng ta có thể đánh vào ô tìm kiếm để có thể tìm kiếm nhanh hơn)

SỐ TTTÊN GỖTÊN KHOA HỌCTÊN ĐỊA PHƯƠNGNHÓM GỖNHÓM I:1Bàng Lang cườmLagerstroemia angustifolia Pierre12Cẩm laiDalbergia Oliverii Gamble13Cẩm lai Bà RịaDalbergia bariensis Pierre14Cẩm lai Đồng NaiDalbergia dongnaiensis Pierre15Cẩm liênPantacme siamensis KurzCà gần16Cẩm thịDiospyros siamensis Warb17Dáng hươngPterocarpus pedatus Pierre18Dáng hương căm-bốtPterocarpus cambodianus Pierre19Dáng hương mắt chimPterocarpus indicus Willd110Dáng hương quả lớnPterocarpus macrocarpus Kurz111Du samKeteleeria davidianaBertris BeissnNgô tùng112Du sam Cao BằngKeteleeria calcaria Ching113Gõ đỏPahudia cochinchinensisHồ bì1PierreCà te114GụSindora maritima Pierre115Gụ mậtSindora cochinchinensis BaillGõ mật116Gụ lauSindora tonkinensis A.ChevGõ lau117Hoàng đànCupressus funebris Endl118Huệ mộcDalbergia sp119Huỳnh đườngDisoxylon loureiri Pierre120Hương tíaPterocarpus sp121Lát hoaChukrasia tabularis A.Juss122Lát da đồngChukrasia sp123Lát chunChukrasia sp124Lát xanhChukrasia var. quadrivalvis Pell125Lát lôngChukrasia var.velutina King126Mạy laySideroxylon eburneum A.Chev.127Mun sừngDiospyros mun H.Lec128Mun sọcDiospyros sp129Muồng đenCassia siamea lamk130Pơ muFokienia hodginsii A.Henry et thomas131Sa mu dầuCunninghamia konishii Hayata132Sơn huyếtMelanorrhoea laccifera Pierre133SưaDalbergia tonkinensis Prain134Thông réDucampopinus krempfii H.Lec135Thông trePodocarpus neriifolius D.Don136Trai (Nam Bộ)Fugraea fragrans Roxb.137Trắc Nam BộDalbergia cochinchinensis Pierre138Trắc đenDalbergia nigra Allen139Trắc căm bốtDalbergia cambodiana Pierre140Trầm hươngAquilaria Agallocha Roxb.141Trắc vàngDalbergia fusca Pierre1NHÓM II1Cẩm xeXylia dolabriformis Benth.22Da đáXylia kerrii Craib et Hutchin23Dầu đenDipterocarpus sp24DinhMarkhamia stipulata Seem25Dinh gan gàMarkhamia sp.26Dinh khétRadermachera alata P.Dop27Dinh mậtSpuchodeopsis collignonii P.Dop28Dinh thốiHexaneurocarpon brilletii P.Dop29Dinh vàngHaplophragma serratum P.Dop210Dinh vàng Hòa BìnhHaplophragma hoabiensis2P.Dop211Dinh xanhRadermachera brilletii P.Dop212Lim xanhErythrophloeum fordii Oliv.213NghiếnParapentace tonkinensis GagnepKiêng214Kiền kiềnHopea pierrei Hance(Phía Nam)215Săng đàoHopea ferrea Pierre216Sao xanhHomalium caryophyllaceum Benth.Nạp ốc217Sến mậtFassia pasquieri H.Lec218Sến cátFosree cochinchinensis Pierre219Sến trắng220Táu mậtVatica tonkinensis A.chev.221Táu núiVatica thorelii Pierre222Táu nướcVatica philastreama Pierre223Táu mắt quỷHopea sp224Trai lyGarcimia fagraceides A.Chev225XoayDialium cochinchinensis PierreNai sai mét226VắpMesua ferrea LinnDõi2NHÓM III1Bàng lang nướcLagerstroemia flos-reginae Retz32Bàng lang tíaLagerstroemia loudoni Taijm33Bình linhVitex pubescens Vahl.34Cà chắcShorea Obtusa WallCà chí35Cà ổiCastanopsis indica A.DC.36ChaiShorea vulgaris Pierre37Chò chỉParashorea stellata Kury.38Chò chaiShorea thorelii Pierre39Chua khétChukrasia sp310ChựLitsea longipes MeissnDự311Chiêu liêu xanhTerminalia chebula Retz312Dâu vàng313HuỳnhHeritiera cochinchinensis KostHuẩn314Lát khétChukrasia sp315Lau táuVatica dyeri King316Loại thụPterocarpus sp317Re mitActinodaphne sinensis Benth318Săng lẻLagerstroemia tomentosa Presl319Sao đenTepana odorata Roxb320Sao hải namHopea hainanensis Merr et ChunSao lá to3(Kiền kiềnNghệ Tĩnh)321TếchTectona grandis LinnGia tỵ322Trường mậtPaviesia anamonsis323Trường chuaNephelium chryseum324Vên vên vàngShorea hypochra HanceDên Dên3NHÓM IV1Bời lờiLitsea laucilimba42Bời lời vàngLitsea Vang H.Lec.43Cà duốiCyanodaphne cuneata Bl.44Chặc khếDisoxylon translucidum Pierre45Chau chauElacorarpus tomentosus DCCôm lông46Dầu mítDipterocarpus artocarpifolius Pierre47Dầu lôngDipterocarpus sp48Dầu song nàngDipterocarpus dyeri Pierre49Dầu trà bengDipterocarpus obtusifolius Teysm410Gội nếpAglaia gigantea Pellegrin411Gội trung bộAglaia annamensis Pellegrin412Gội dầuAphanamixis polystachya J.V.Parker413GiổiTalauma giổi A.Chev.414Hà nuIxonanthes cochinchinensis Pierre415Hồng tùngDarydium pierrei HickelHoàngđàn gia416Kim giaoPodocarpus Wallichianus Presl.417Kháo tíaMachilus odoratissima Nees.Re vàng418Kháo dầuNothophoebe sp.419Long nãoCinamomum camphora NeesDạ hương420MítArtocarpus integrifolia Linn421MỡManglietia glauca Anet.422Re hươngCinamomum parthenoxylon Meissn.423Re xanhCinamomum tonkinensis PitardNhè xanh424Re đỏCinamomum tetragonum A.Chev.425Re gừngLitsea annanensis H.Lec.426Sến bo boShorea hypochra Hance427Sến đỏShorea harmandi Pierre428SụPhoebe cuneata Bl.429So đo côngBrownlowia denysiana PierreLo bò430Thông ba láPinus khasya RoyleNgô 3 lá431Thông nàngPodocarpus imbricatus BlBạch tùng432Vàng tâmManglietia fordiana Oliv.433ViếtMadiuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J.Lam.434Vên vênAnisoptera cochinchinensis Pierre4NHÓM V1Bản xeAlbizzia lucida Benth.52Bời lời giấyLitsea polyantha Juss.53Ca buPleurostylla opposita Merr. et Mat.54Chò lôngDipterocarpus pilosus Roxb.55Chò xanhTerminalia myriocarpa Henrila56Chò xótSchima crenata Korth.57Chôm chômNephelium bassacense Pierre58Chùm baoHydnocarpus anthelminthica Pierre59Cồng tíaCallophyllum saigonensis Pierre510Cồng trắngCallophyllum dryobalanoides Pierre511Cồng chìmCallophyllum sp.512Dải ngựaSwietenia mahogani Jaco.513DầuDipterocarpus sp.514Dầu ráiDipterocarpus alatus Roxb.515Dầu chaiDipterocarpus intricatus Dyer516Dầu đỏDipterocarpus duperreanus Pierre517Dầu nướcDipterocarpus jourdanii Pierre518Dầu sơnDipterocarpus tuberculata Roxb.519Giẻ gaiCastanopsis tonkinensis Seen520Giẻ gai hạt nhỏCastanopsis chinensis Hance521Giẻ thơmQuercus sp.522Giẻ cauQuercus platycalyx Hickel et camus523Giẻ cuốngQuercus chrysocalyx Hickel et camus524Giẻ đenCastanopsis sp.525Giẻ đỏLithocarpus ducampii Hickel etA.camus526Giẻ mỡ gàCastanopsis echidnocarpa A.DC.527Giẻ xanhLithocarpus pseudosundaica(Kickel et A.Camus) Camus528Giẻ sồiLithocarpus tubulosa CamusSồi vàng529Giẻ đề xiCastanopsis brevispinula Hickel et camus530Gội tẻAglaia sp.Gội gác531Hoàng linhPeltophorum dasyrachis Kyrz532Kháo mậtCinamomum sp.533KéNephelium sp.Khé534Kè đuôi dôngMakhamia cauda-felina Craib.535KẹnAesculus chinensis Bunge536Lim vangPeltophorum tonkinensis PierreLim xẹt537Lõi thọGmelina arborea Roxb.538MuồngCassia sp.Muồng cánh dán539Muồng gânCassia sp.540Mò gỗCryptocarya obtusifolia Merr541Mạ sưaHelicia cochinchinensis Lour542NangAlangium ridley king543Nhãn rừngNéphélium sp.544Phi laoCasuarina equisetifolia Forst.Dương liễu545Re bàuCinamomum botusifolium Nees546Sa mộcCunninghamia chinensis R.Br547Sau sauLiquidambar formosana hanceTáu hậu548Săng táu549Săng đáXanthophyllum colubrinum Gagnep.550Săng trắngLophopetalum duperreanum Pierre551Sồi đáLithocarpus cornea RehdSồi ghè552SếuCeltis australis persoonÁp ảnh553Thành ngạnhCratoxylon formosum B.et H.554Tràm sừngEugenia chanlos Gagnep.555Tràm tíaSysygium sp.556ThíchAcer decandrum NerrillThích 10557Thiều rừngNéphelium lappaceum LinhVải thiều558Thông đuôi ngựaPinusmassonisca LambertThông tầu559Thông nhựaPinusmerkusii J et ViersThông ta560Tô hạp điện biênAltmgia takhtadinanii V.T.Thái561Vải guốcMischocarpus sp.562Vàng kiêngNauclea purpurea Roxb.563VừngCareya sphaerica Roxb.564Xà cừKhaya senegalensis A.Juss565XoàiMangifera indica Linn.5NHÓM VI1Ba khíaCophepetalum wallichi Kurz62Bạch đàn chanhEucalyptus citriodora Bailey63Bạch đàn đỏEucalyptus robusta Sm.64Bạch đàn liễuEucalyptus tereticornis Sm.65Bạch đàn trắngEucalyptus camaldulensis Deh.66Bứa lá thuônGarcinia oblorgifolia Champ.67Bứa nhàGarcinia loureiri Pierre68Bứa núiGarcinia Oliveri Pierre69Bồ kết giảAlbizzia lebbeckoides Benth.610Cáng lòBetula alnoides Halmilton611CầyIvringia malayana OliverKơ-nia612Chẹo tíaEngelhardtia chrysolepis Hance613Chiêu liêuTerminalia chebula Roxb.614Chò nếp615Chò nâuDipterocarpus tonkinensis A.Chev.616Chò nhaiAnogeissus acuminata Wallrâm617Chò ổiPlatanus KerriiChò nước618DaCerlops divers619ĐướcRhizophora conjugata Linh.620Hậu phátCinamomum iners ReinwQuế lợn621Kháo chuôngActinodaphne sp.622KháoSymplocos ferruginea623Kháo thốiMachilus sp.624Kháo vàngMachilus bonii H.Lec.625KhếAverrhoa carambola Linn.626Lòng mangPterospermum diversifolium Blume627Mang kiêngPterospermum truncatolobatum Gagnep.628Mã nhâm629Mã tiềnStrychosos nux – Vomica Linn.630Máu chớKnemaconferta var tonkinensis Warbg.Huyết muông631Mận rừngPranus triflora632MắmAvicenia officinalis Linn.633Mắc niễngEberhardtia tonkinensis H. Lec.634Mít nàiArtocarpus asperula Gagret.635Mù uCallophyllum inophyllum Linn.636MuỗmMangifera foetida Lour.637Nhọ nồiDiospyros erientha champNho nghẹ638NhộiBischofia trifolia Bl.Lội639Nọng heoHoloptelea integrifolia Pl.Chàm ổi. Hôi640PhayDuabanga sonneratioides Ham.641QuaoDoliohandrone rheedii Seen.642QuếCinamomum cassia Bl.643Quế xây lanCinamomum Zeylacicum Nees.644Ràng ràng đáOrmosia pinnata645Ràng ràng mítOrmosia balansae Drake646Ràng ràng mậtOrmosia sp647Ràng ràng tíaOrmosia sp.648ReCinamomum albiflorum Nees.649SângSapindus oocarpus Radlk.650SấuDracontomelum duperreanum Pierre651Sấu tíaSandorium indicum Cav.652SồiCastanopsis fissa Rehd et Wils653Sồi phăngQuercus resinifera A.Chev.Giẻ phảng654Sồi vàng mépCastanopsis sp655Săng bópEhretia acuminata R.Br.Lá ráp656Trám hồngCanarium sp.Cà na657TràmMelaleuca leucadendron Linn.658Thôi baAlangium Chinensis Harms.659Thôi chanhEvodia meliaefolia Benth.660Thị rừngDiospyros rubra H.Lec.661TrínSchima Wallichii Choisy662Vẩy ốcDalbengia sp.663Vàng rèMachilus trijugaVàng danh664Vối thuốcSchima superba Gard et Champ.665Vù hươngCinamomum balansae H.LecGù hương666Xoan taMelia azedarach Linn.667Xoan nhừSpondias mangifera Wied.668Xoan đàoPygeum arboreum Endl. et Kurz669Xoan mộcToona febrifuga Roen670Xương cáCanthium didynum Roxb.6NHÓM VII1Cao suHevea brasiliensis Pohl72Cả lồCaryodapnnopsis tonkinensis73CámParinarium aunamensis Hance74ChoaiTerminalia bellirica roxbBàng nhút75Chân chimVitex parviflora Juss76Côm lá bạcElaeocarpus nitentifolius Merr77Côm tầngElaeocarpus dubius A.D.C78Dung namSymplocos cochinchinensis Moore79Gáo vàngAdina sessifolia Hook710Giẻ bộpCastanopsis lecomtei Hickel et Camus711Giẻ trắngQuercus poilanei Hickel et Camus712Hồng rừngDiospyros Kaki Linn713Hoàng mang lá toPterospermum lancaefolium Roxb714Hồng quânFlacourtia cataphracta RoxbBồ quân, mùng quân715Lành ngạnh hôiCratoxylon ligustrinum BlThành ngạnh hôi716Lọng bàngDillenia heterosepala Finetet Gagnep717Lõi khoai718MeTamarindus indica LinnChua me719MýLysidica rhodostegia Hance720MãVitex glabrata R. Br721Mò cuaAlstonia scholaris R.BrMù cua, sữa722NgátGironniera subaequelis Planch723Phay viSarcocephalus orientalis Merr724Phổi bòMeliosma angustifolia Merr725Rù rìCalophyllum balansae Pitard726Răng viCarallia sp727Săng máuHorfieldia amygdalina Warbg728SảngSterculia lanceolata CavanSăng vè729Sâng mây730Sở bàDillenia pantagyna Roxb731Sổ con quayDillenia turbinata Gagnep732Sồi bộpLithocarpus fissus OcstedVar. tonlinensis H. et C733Sồi trắngPasania hemiphaerica Hicket et Camus734SuiAntiaris toxicaria Lesch735Trám đenCanarium nigrum Engl736Trám trắngCanarium albrun Racusch737Táu muốiVatica fleuxyana tardieu738ThungTetrameles nudiflora R. Br.739Tai nghéHymenodictyon excelsum WallTai trâu740Thừng mựcWrightia annamensis741Thàn mátMillettia ichthyochtona Drake742Thầu tấuAporosa microcalyx Hassh743ƯởiStoreulia lychnophlora Hance744Vang trứngEndospermum sinensis Benth745Vàng anhSaraca diversHoàng anh746Xoan tâyDelonix regiaPhượng vĩ7NHÓM VIII1Ba bétMallotus cochinchinensis Lour82Ba soiMacaranga denticulata Muell-Arg83Bay thưaSterculia thorelii Pierre84Bồ đềStyrax tonkinensis Pierre85Bồ hònSapindus mukorossi Gaertn86Bồ kếtGleditschia sinensis. Lam87Bông bạcVernomia arborea Ham.88BộpFicus ChampioniĐa xanh89BoSterculia colorata Roxb810Bung bíCapparis grands811ChayArtocarpus tonkinensis A.Chev812CócSpondiaspinnata Kurz813CơiPterocarya tonkinensis Dode814Dâu da bắcAllospondias tonkinensis815Dâu da xoanAllospondias lakonensis Stapf816Dung giấySymplocos laurina WallDung817DàngScheffera octophylla Hams818Duối rừngCoclodiscus musicatus819ĐềFicus religiosa Linn.820Đỏ ngọnCratoxylon prunifolium Kurz.821GáoAdina polycephala Benth822GạoBombax malabaricum D.C823GònEriodendron anfractuosum D.CBông gòn824GioiEugenia jambos LinnRoi,đào tiên825HuMallotus apelta Muell. ArgThung826Hu lôngMallotus barbatus Muell. Arg827Hu đayTrema orientalis Bl.828Hu đayTrema orientalis Bl.829Lai rừngAluerites moluccana Willd830LaiAlcurites fordii Hemsl831LôiCrypeteronia paniculata832Mán đĩaPithecolobium clyperia var acumianata Gagnep833Mán đĩa trâuPithecolobium lucidum benth834MốpAlstonia spathulata Blume835Muồng trắngZenia insignis chun836Muồng gaiCassia arabicaMuống mít837NóngSideroxylon sp838Núc nắcOroxylum indicum Vent839Ngọc lan tâyCananga odorata Hook et Thor840SungFicus racemosa841Sồi bấcSapium discolor Muell-Arg842So đũaSesbania paludosa843Sang nướcHeynea trijuga Roxb844Thanh thấtAilanthus malabarica D.C845TrẩuAleurites montara willd.846Tung trắngHeteropanax fragans Hem.847TrômSterculia sp848VôngErythrina indica Lam.8

Bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam được khai thác

Việt Nam cũng đã phân chia một số hạng mục gỗ để đưa vào danh sách cho đi xuất khẩu. Từ đó giúp các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt rõ hơn về các loại gỗ xuất khẩu và có phương hướng đầu tư và phát triển đúng đắn. Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì các loại gỗ được sử dụng phổ biến để sản xuất hàng xuất khẩu được liệt kê cụ thể ở bảng sau:

TTTÊN GỖTÊN KHOA HỌCNHÓM GỖ1Giáng hươngPterocarpus Pedatus PierreNhóm I2Trắc đenDalbergia Nigrescens KuizNhóm I3Gụ lauSindora tonkinen SisNhóm I4MunDiospyros MunNhóm I5Cẩm nghệDalbergia Bariaen Sis PierreNhóm I6Bằng lăng cườmLagerstroemia AngustifioliaNhóm I7Bách xanhCalocedrus MacrolepisNhóm I8Bằng lăng ổiLagerstroemia AngustifioliaNhóm I9Cẩm laiDalbergia Baplaen Sis PierreNhóm I10Cẩm liênPentame Seamen SisNhóm I11Hoàng đànCupressus FunebrisendlNhóm I12Giáng hươngPterocarpus pedatus PierreNhóm I13Hương tíaPterocarpus SPNhóm I14TraiFagraea Frahans RoxbNhóm I15Gò mậtSindora Cochinchinen SisNhóm I16Gò biểmSindora Iracitime PierreiNhóm I17Muồng đenCassia SiameaNhóm I18Gò đỏPahudia cochinchinen SisNhóm I19Sao xanhHopea Ferrea PierreNhóm II20Căm xeXylia DolabrifornusNhóm II21Chà ramHomalium CeylaniumNhóm II22Lim xanhErythophloeum FordiiNhóm II23Sao xanhHopea Ferrea PierreNhóm II24Sao đenHopea OdorataNhóm II25Sến mùShoepa cochinchinen SisNhóm II26Kiền kiềnHopea Pierre HanceNhóm II27XoayDialum cochinchinensisNhóm II28Chiêu liêuTerminalia Ivorien SisNhóm III29Dầu trà bengDipterocarpus ObtusifoliusNhóm III30Bình linhVitex PubescensNhóm III31Bằng lăng giấyLagerstroemia TomentosaNhóm III32Bằng lăngLagerstroemia SpNhóm III33Chò chỉParashorea StellataNhóm III34Cà ổiCastaropsis IndicaNhóm III35Trường quánhNephelium ChryseumNhóm III36TếchTecTona GrandisNhóm III37Vên vênAnisoptera cochinchinensisNhóm III38Mít taArtocarpus intergifoliaNhóm IV39Thông 3 láPinus KesiyaNhóm IV40Bạch tùngPodocarpus ImbricatusNhóm IV41Dầu lôngDapterocarpus SpNhóm IV42Re trắngLitsera SpNhóm IV43GiổiTalauma GioiNhóm IV44IrokoLophora ExcelsaNhóm IV45Kháo tíaMachilium OdoratissimaNhóm IV46long nãoCinamomum ComphoraNhóm IV47Lo boBrownlovia TabularisNhóm IV48Dầu song nàngDipterocarpus DyeriNhóm IV49Trâm đấtSyzygium SpNhóm V50Thia maSwiettaria SpNhóm V51Thành ngạnhCratoxylon FormosumNhóm V52Vàng kiêngNaudea PurpureaNhóm V53Phi laoCasuarina EquisetifoliaNhóm V54Thông 2 láPinus Mekusii JungNhóm V55Xà cừKhaya Seneglen SisNhóm V56Xoài thanh caMangifera IndicaNhóm V57Trâm sừngEugenia Chanlos MyrtaceaeNhóm V58Dầu ráiDipterocarpus AlatusNhóm V59Dầu đỏDipterocarpus Puperreanus PierreNhóm V60Chò xanhTerminalia MyriocarpaNhóm V61Giẻ sừngPasanta ThomsoniNhóm V62Nhãn rừngNephelium SpNhóm V63Dái ngựaSwittenia MahoganiNhóm V64CầyIrvingia MalayanyNhóm VI65Mã tiềnStry chosos nusNhóm VI66Mận rừngPrunus trifloraNhóm VI67Bạch đàn đỏEucalptus RobustaNhóm VI68Nhọ nồiDiospyros ErienthaNhóm VI69DàCeriops DiversNhóm VI70Thị trắngDiospyros SpNhóm VI71Lim xẹtPeltophorum tonkinensisNhóm VI72QuaoĐolichDnrone RheediiNhóm VI73Chiêu liêuTerminalia Ivorien SisNhóm VI74CáyIrvingia MalayanyNhóm VI75Keo lá tràmAcisia AuriculiformisNhóm VI76DaCeriops DiversNhóm VI77Mít nàiArtocarpus AsperulaNhóm VI78Xoan mộcTooma Suremi MoorNhóm VI79Sấu tíaSandoricum IndicumNhóm VI80Xoan taMelia AdedarachNhóm VI81Xoan đàoPygeum ArboreumNhóm VI82Trám trắngCanarium SpNhóm VI83Thị trắngDiospyros SpNhóm VI84SấuDracontomelum DuperreanumNhóm VI85Vàng vèMachilus TrijugaNhóm VI86Bạch đàn đỏEucalptus RobustaNhóm VI87Bạch đàn trắngEucalptus Camaldulen SisNhóm VI88Săng mãCarallia LucidaNhóm VII89Điệp phèo heoEnteralobirum CyclocarpumNhóm VII90Gáo vàngAdina SessilifolliaNhóm VII91Thừng mứcWrightia Annamen SisNhóm VII92Cám hồngParinarium Annamen SisNhóm VII93GạoBombax MalabarycumNhóm VIII94GònCeiba PentadraNhóm VIII95Trôm thốtSterculia FoetidaNhóm VIII96Vông nemErythrina IndicaNhóm VIII97ChayAstocarpus TnkinensisNhóm VIII

Bảng phân loại nhóm gỗ mới nhất cấm khai thác

Biết được tầm giá trị và vai trò của gỗ trong đời sống sản xuất, bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam gồm nhóm riêng các loại gỗ bị cấm khai thác. Điều này sẽ giúp giảm thiểu các nguy cơ tuyệt chủng của các dòng gỗ hiếm, góp phần bảo vệ thiên nhiên, môi trường. Từ đó giúp người dân khai thác gỗ để sản xuất có kế hoạch và hiệu quả hơn.

STTTÊN LOẠI GỖTÊN KHOA HỌCNHÓM GỖNHÓM IA1Bách XanhCalocedrusmacrolepisIA2Thông đỏTaxus chinensisIA3Phỉ 3 mũiCephalotaxus fortuneiIA4Thông trePodocarpus neriifoliusIA5Thông Pà còPinus KwangtugensisIA6Thông Đà lạtPinus dalattensisIA7Thông nướcGlyptostrobus pensilisIA8Hinh đá vôiKeteleeria calcareaIA9Sam bôngAmentotaxus argoteniaIA10Sam lạnhAbies nukiangensisIA11Trầm (gió bầu)Aquilaria crassnaIA12Hoàng đànCopressus TorulosaIA13Thông 2 lá dẹtDucampopinus krempfiiIANHÓM IIA1Cẩm lai:Dalbergia oliverii GambleIIACẩm lai Bà RịaDalbergia bariaensisIIACẩm laiDalbergia oliverii GambleIIACẩm lai Đồng NaiIIA2Cà te (Gõ đỏ)Afzelia xylocarpaIIA3Gụ:Sindora cochinchinenensisIIAGụ mậtSindora tonkinensis – A.ChevIIAGụ lauIIA4Giáng hương:Pterocarpus pedatus PierreIIAGiáng hươngPterocarpus cambodianus PierreIIAGiáng hương Cam bốtPterocarpus indicus WildIIAGiáng hương mắt chimIIA5Lát:Chukrasia tabularis A.jussIIALát hoaChukrasia spIIALát da đồngChukrasia spIIALát chunIIA6TrắcDalbergiacochinchinenensis PierreIIATrắcDalbergia annamensisIIATrắc dâyDalbergia combodiana PierreIIATrắc Cam bốtIIA7Pơ muFokienia hodginsii A.Henry et ThomasIIA8Mun:Diospyros mun H.lecIIAMunDiospyros SPIIAMun sọcIIA9ĐinhMarkhamia pierreiIIA10Sến mậtMadhuca pasquieriIIA11NghiếnBurretiodendron hsienmuIIA12Lim xanhErythophloeum fordiiIIA13Kim giaoPadocapus fleuryiIIA14Ba gạcRauwolfia verticillataIIA15Ba kíchMorinda offcinalisIIA16Bách hợplilium browniiIIA17Sâm ngọc linhPanax vietnammensisIIA18Sa nhânAnomum longiligulareIIA19Thảo quảAnomum tsaokoIIA

Ghi chú: Những tên Loại gỗ nào không có trong bảng phân loại nhóm gỗ tạm thời phía trên, thì các loại gỗ sử dụng này mà các địa phương phát hiện được sẽ đề xuất và gửi mẫu gỗ về Bộ để bổ sung.

Gỗ chuồn có tốt không
Gỗ tự nhiên ở Việt Nam hiện tại rất dạng chủng loại

Hy vọng rằng qua Bảng phân loại nhóm gỗ trên tại Việt Nam của Bộ Lâm Nghiệp mà Nội thất Toàn Thắng chia sẽ có thể giúp cho anh chị em có thêm kiến thức về các loại gỗ. Cảm ơn mọi người đã dành thời gian theo dõi bài viết của chúng tôi và hẹn gặp lại mọi người ở những bài viết sau nhé!