Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5

Cuốn ebook "Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi toán 5" (có đáp án) cô Bích Hiền biên soạn xuyên suốt toàn bộ kiến thức của bậc tiểu học, các bài toán nâng cao với 4 phép tính tự nhiên với phân số, với số tự nhiên. Các dạng toán điển hình, xây dựng trên 600 bài tập xuyên suốt 20 tiết học, đây là tài liệu cực hay dành cho các thầy cô để bồi dưỡng học sinh giỏi toán lớp 5 của mình.

CLICK LINK DOWNLOAD TÀI LIỆU TẠI ĐÂY

Thẻ từ khóa: Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi toán 5, Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi toán 5 pdf, Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi toán 5 ebook, Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi toán 5 download, Tải sách Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi toán 5, Download sách Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi toán 5, Ebook Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi toán 5

Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 5

TỔNG HỢP ÔN THI HỌC SINH GIỎI 5

BÀI 1. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP .

I. MỤC TIÊU TIẾT DẠY :

–  HS nắm được dạng toán và các bước giải dạng toán này.

–   Làm được một số bài tập nâng cao.

–   Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh .

II. CHUẨN BỊ

– Câu hỏi và bài tập thuộc dạng vừa học.

– Các kiến thức có liên quan.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

1/ Ổn định tổ chức lớp.

2/ Kiểm tra bài cũ.

Gọi học sinh làm bài tập về nhà giờ trước, GV sửa chữa.

3/ Giảng bài mới.

CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC Ở TIU HC

Tải về file word TẠI ĐÂY.

Xem thêm : Các dạng bài và đề thi học sinh giỏi Toán lớp 5 tại đây

Giáo Án Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán 5 (Mới nhất) (có đáp án) cô Bích Hiền biên soạn là tài liệu tổng hợp các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 5. Với tài liệu này sẽ giúp các thầy cô giáo định hướng ôn luyện và củng cố kiến thức cho các em học sinh một cách tốt nhất giúp các em đạt kết quả cao trong kỳ thi học sinh giỏi Toán lớp 5.

Giáo án bồi dưỡng Học sinh giỏi Toán lớp 5 được biên soạn chi tiết theo từng bài học, từng chủ đề. Mỗi dạng toán đều có các bài tập mẫu đi kèm nhằm giúp các em học sinh ôn tập và làm quen với các dạng toán nâng cao lớp 5. Sau đây, mời quý thầy cô giáo và các em học sinh cùng tham khảo tài liệu.

Giáo án dạy bồi dưỡng học sinh giỏi Toán và Tiếng Việt lớp 5

Giáo án dạy bồi dưỡng học sinh giỏi Toán và Tiếng Việt lớp 5

Ebook, Giáo án - Tags: bồi dưỡng hsg, tiếng việt 5
  • Ebook Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán

  • Giáo án Tập làm văn lớp 4 Học kì II năm học 2017 – 2018

  • Ebook Hướng dẫn thực hành dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho học sinh tiểu học trong nhà trường

  • Giáo trình Bồi dưỡng nhân viên thiết bị trường THCS Tập 1, Tập 2

  • Giáo trình Bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS Tập 1, 2, 3, 4

  • Chăm sóc và nuôi dạy con toàn tập

  • Luyện Tốc Độ Giải Nhanh Trắc Nghiệm Lý – Hóa – Sinh

GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY)Tuần 2*****Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI KIỂM TRA ĐẦU NĂMI. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:- Kiểm tra các kiến thức đầu năm của các em.- Giúp các em ôn luyện kiến thức cũ.II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP:1, ĐỀ BÀI:Bài 1:Từ các chữ số 4; 2; 0; 5. Hãy viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau mà mỗi số đó vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.Bài 2:Tính giá trị các biểu thức sau:a) 1875 + 125 : 5 – 400 : 5b)××−×+893415215354:101109Bài 3:Có hai thúng trứng hơn kém nhau 15 quả. Tìm số trứng ở mỗi thúng, biết rằng 32số trứng ở thúng thứ nhất bằng73số trứng ở thúng thứ hai.Bài 4:Một hình chữ nhật có chu vi là 120cm. Nếu tăng chiều rộng lên 5cm và giảm chiều dài đi 15cm ta được một hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật.2. BÀI GIẢI:Bài 1:Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là các số có tận cùng bằng 0 hoặc 5 và có tổng các chữ số chia hết cho 3. Vậy các số cần tìm là:420; 240; 405; 450; 540.Bài 2:a) 1875 + 125 : 5 – 400 : 5= 1875 + 25 – 80= 1820.b)××−×+893415215354:101109Ta xét thừa số thứ hai: 0511538934152153=−=××−Vậy ××−×+893415215354:101109= 054:101109×+= 01GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY)Bài 3:Ta có: 14673;9632==Ta có sơ đồ: Thúng 1:Thúng 2:Theo sơ đồ ta có:Giá trị của một phần là:15 : (14 – 9) = 3 (quả)Số trứng có ở thúng thứ nhất là:3 x 9 = 27 (quả)Số trứng có ở thúng thứ hai là:3 x 15 = 45 (quả)ĐS: 27 và 45 quảBài 4:Nếu tăng chiều rộng lên 5cm và giảm chiều dài đi 15cm ta được một hình vuông. Vậy chiều dài hơn chiều rộng là:5 + 15 = 20 (cm)Nửa chu vi HCN là:120 : 2 = 60(cm)Chiều dài HCN là:(60 + 20) : 2 = 40 (cm)Chiều rộng HCN là:40 – 20 = 20 (cm)Diện tích của HCN là:40 x 20 = 800(cm2)ĐS: 800 cm2 Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐI. MỤC TIÊU:- Giúp HS nắm được các kiến thức liên quan đến phân số.- HS vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tâp.- HS ghi nhớ và khắc sâu các cách giải và biết vận dụng linh hoạt trong các bài tập khác.- Giáo dục tinh thần ham mê học toán.II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP:1 Ôn tập về kiến thức:– Khái niệm phân số– Câc tính chất cơ bản của phân số.– Câc phép tính với phân số.– Câc cách so sánh phân số.2GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY)2. Bài tậpBài 1: So sánh các phân số sau: a) 73 và 7733; 14141313và141414131313; 151515111111và1503011022.b) 132và143; 145và112; 1513và153133Giải:a) Ta thấy: *)773311711373=××= Do đó: 73=7733 *)1413101:1414101:131314141313== Và 141310101:14141410101:131313141414131313== Vậy: 14141313 = 141414131313 *) 151110101:15151510101:111111151515111111== 15111002:150301002:110221503011022== Vậy: 151515111111 = 1503011022b) Ta thấy: *) 14313214111311.1411143113111321 <>=−=− nenViva*)1121451191491191121;1491451 ><=−=− nenVi*) Ta có:1501301513= 15313315131531331501301532015020153201531331;150201501301<<>=−=−HaynenVi Bài 2:3GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY)Cho phân số 3517. Tìm một số sao cho khi cộng số đó với tử số và giữ nguyênmẫu số ta được phân số mới có giá trị bằng phân số 75.Giải:Gọi số cần tìm là a. Theo bài ra, ta có:753517=+a; 75353517=+a; 35177535−=a; 35835=aVậy a = 8.Bài 3:Viết phân số 87thành tổng các phân số khác nhau nhưng có tử số bằng 1.Giải:Ta có: 81412181828487++=++=Bài 4: Viết phân số 109thành tổng 5 phân số khác nhau nhưng có tử số bằng 1.Giải:301151101512130130230330630153027109++++=++++== Tuần 3*****Ngày soạn: Ngày dạy: Toán : LUYỆN TẬPI. MỤC TIÊU:- Giúp HS nắm được cách giải toán về PS.- HS vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tâp.- HS ghi nhớ và khắc sâu các cách giải và biết vận dụng linh hoạt trong các bài tập khác.II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP:Bài 1: Tính tổng bằng cách nhanh nhất:a) 814121++b)641321161814121+++++c)32311615874321++++4GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY)Giải: 814121)++a412112)814121(++=×++87811)814121(41211=−=++−++=b)tương tự câu a)c) 3212932313028241632311615874321=++++=++++Bài 2:Hiện nay anh 11 tuổi, em 5 tuổi.Tính tuổi của mỗi người khi anh gấp 3 lần tuổi em. Gợi ý: HS xác định được: Hiệu của hai số không thay đổi khi cùng thêm hoặc cùng bớt ở hai số cùng một giá trị.Bài giải:Hiệu số tuổi của hai anh em là:11 – 5 = 6 (tuổi)Ta có sơ đồ biểu thị tuổi của hai anh em khi anh gấp 3 lần tuổi em:Tuổi anhTuổi em: 6 tuổiTuổi của em lúc đó là:6 : 2 = 3 (tuổi)Tuổi của anh lúc đó là:3 x 3 = 9 (tuổi) Đáp số: anh 9 tuổi, em 3 tuổi.Bài 3: Cho 3 số có trung bình cộng bằng 21.Tìm 3 số đó, biết rằng số thứ 3 gấp 3 lần số thứ hai, số thứ hai gấp hai lần số thứ nhất.HS xác định yêu cầu, nêu cách giải.Bài giải: Tổng của ba số đó là:21 x 3 = 63Theo bài ra ta có sơ đồ:Số thứ nhất:Số thứ hai: 63Số thứ ba:Nhìn lên sơ đồ, ta thấy:Số thứ nhất là:63 : ( 6 + 2 + 1) = 7Số thứ hai là:7 x 2 = 145GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY)Số thứ ba là :7 x 6 = 42.Đáp số: 7; 14; 42BTVN: Làm lại các bài đã học vào vở tự học. Ngày soạn: Ngày dạy: Toán : LUYỆN TẬPI. MỤC TIÊU:- Giúp HS nắm được cách giải các bài toán về vận dụng PP dùng sơ đồ đoạn thẳng - HS vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tâp.- HS ghi nhớ và khắc sâu các cách giải và biết vận dụng linh hoạt trong các bài tập khác.II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP:Bài 1: Tổng số HS của ba lớp 5A, 5B và 5C là 147 em.Tính số HS của mỗi lớp, biết rằng:71số HS của lớp 5A bằng 81 số HS của lớp 5B và 41 số HS của lớp 5B bằng31số HS của lớp 5C.HS xác định yêu cầu, nêu cách giải.Bài giải:Theo bài ra ta có sơ đồ:Lớp 5A:Lớp 5B: 147 HSLớp 5C:Tổng số phần bằng nhau:7 + 8 + 6 = 21 (phần)Số HS lớp 5A là:147 : 21 x 7 = 49 (học sinh)Số HS lớp 5B là:147 : 21 x 8 = 56 (học sinh)Số HS lớp 5C là:147 : 21 x 6 = 42 (học sinh)Đáp số: 5A 49 HS, 5B 56 HS, 5C 42HS.Bài 2: Trung bình cộng của hai số bằng 14. Tìm hai số đó, biết rằng 31 số này bằng 41số kia.6GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY)Bài giải:Tổng của hai số đó là:14 x 2 = 28Ta có sơ đồ:Số thứ nhất: Số thứ hai: 28Số thứ nhất là:28 : ( 3+ 4) x 3 = 12Số thứ hai là:28 – 12 = 16.Đáp số: 12 và 16.Bài 3:Tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu bằng 150. Hiệu bằng 21số trừ. Hãy tìm phép trừ đó.Bài giải:Theo bài ra ta có: SBT + ST + Hiệu = 150Mặt khác, ta có: SBT = Hiệu + STVậy số bị trừ là:150 : 2 = 75Số trừ là:75 : 3 x 2 = 50Hiệu là:75 – 50 = 25Phép trừ đó là: 75 – 50 = 25. Về nhà làm lại các bài đã học vào vở tự học. Tuần 4*****Ngày soạn: Ngày dạy: Toán: ÔN TẬP VỀ DẤU HIỆU CHIA HẾT. I. MỤC TIÊU:- Giúp HS nắm được cách giải các bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết.- HS vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tâp.- HS ghi nhớ và khắc sâu các cách giải và biết vận dụng linh hoạt trong các- Giáo dục tinh thần ham mê học toán.II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP:HS nhắc lại: - Các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9- Các dấu hiệu chia hết cho : 10, 6, 4, 117GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY)Bài 1:Tìm số có ba chữ số, biết rằng số đó chia cho 5 dư 3, chia cho 2 dư 1,chia hết cho 3 và có chứ số hàng trăm là 8.Giải:Gọi số cần tìm là 8ab. Số chia cho5 dư 3 có tận cùng bằng 3 hoặc 8 Số chia cho 2 dư 1 , số đó là số lẻ. Vậy b = 3.Để số đó chia hết cho 3 thì 8 + 3 + a = 11 + a chia hết cho3. Vậy a = 4; 7; 1Vậy các số phải tìm là: 813; 843; 873.Bài 2: Tìm tất cả các giá trị của x, y để số 59x5y chia hết cho 15.Giải:Số chia hết cho 15 tức là chia hết cho 3 x 5.Số chia hết cho 5 có tận cùng bằng 0 hoặc 5. Vậy y = 0 hoặc y = 5.* Nếu y = 0, số đã cho có dạng: 59x50. Để số 59x50 chia hết cho 3 thì 5 + 9 + 5 + 0 + x = 19 + x chia hết cho 3. x = 2; 4; 5; 8.* Nếu y = 5, Số đã cho có dạng 59 x 55 .Để số đã cho chia hết cho 3 thì 5 + 9 + 5 + 5 + x = 24 + x chia hết cho 3 . x = 0; 3; 6; 9.Bài 3: Cho A = x459y. Hãy thay x, y bởi những chữ số thích hợp để khi chiaA cho 2, 5 và 9 đều dư 1.Gợi ý:Nếu thêm 1 đơn vị vào số A thì như thế nào?Giải:Ta có B = A - 1.Khi đó B có dạng x459a (a = y + 1) chia hết cho 2; 5 và 9 .Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng bằng 0, vậy a = 0.Để B chia hết cho 9 thì 4 + 5 + 9 + 0 + x = 18 + x chia hết cho 9. Vậy x =9.Khi đó B = 94590 A = 94591. Ngày soạn: Ngày dạy: Toán: ÔN TẬP CÁC BÀI TOÁN VỀ XÉT CÁC CHỮ SỐ TẬNCÙNG. I. MỤC TIÊU:- Giúp HS nắm được cách giải toán về chữ số tận cùng. - HS vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tâp.- HS ghi nhớ và khắc sâu các cách giải và biết vận dụng linh hoạt trong các bài tập khác.II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP:* Các kiến thức cần lưu ý:- Chữ số tận cùng của một tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữsố hàng đơn vị trong tổng ấy.- Chữ số tận cùng của một tích bằng chữ số tận cùng của tích các chữ sốhàng đơn vị của các thừa số trong tích ấy.8GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY)- Tổng các số từ 1 đến 9 có tận cùng bằng 5.- Tích của số l lẻ với thừa số 5 có tận cùng là 5- Tích của số chẵn với thừa số 5 có tận cùng là 0.- Tích của a x a không thể có tận cùng bằng 2; 3; 7; 8.Bài 1: Không làm tính, hãy cho biết kết quả sau có tận cùng là bao nhiêu?a) ( 1991 +1992 +…. + 1999) - (11 +12 +… + 19) b) (2001 + 2002 +… + 2009) x (1991 + 1992 + … + 1999)c) 21 x 23 x 25 x 27 – 11 x 13 x 15 x 17.Giải:a) Nhận xét: ở hai tổng đều có chữ số hàng đơn vị giống nhau nên hiệucủa hai tổng đó sẽ có tận cùng bằng 0.b) Cách làm tương tự.c) Ta thấy 21 x 23 x 25 x 27 đều có các thừa số là số lẻ và có một thừa sốtận cùng là 5 nên tích sẽ có tận cùng là 5.Tích thứ hai cũng tương tự, có tận cùng bằng 5. Vậy hiệu của hai tích bằng0.Bài 2: Không làm tính, hãy cho biết kết quả sau đây đúng hay sai? Vì sao?a) 136 x 136 – 42 = 1960b) ab x ab – 8557 = 0Giải:a)Ta thấy 6 x 6 = 36; 6 – 2 = 4. Vậy hiệu có tận cùng bằng 0 là sai.b) Ta thấy ab x ab sẽ có tận cùng khác 7, số trừ có tận cùng là 7, nên hiệu cótận cùng phải khác 0. Do đó, hiệu trên sai.Bài 3: Tích sau có tận cùng bao nhiêu chữ số 0?I. 13 x 14 x 15 x 16 x 17 x… x 22.II. 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x … x 50.Giải: a) Thừa số 5 nhân với số chẵn sẽ có tận cùng là chữ số 0. Trong tích trên có: 15 x 20 = 3 x 5 x 4 x 5 Vậy có hai thừa số 5.Do đó tích trên có hai chữ số 0 tận cùng.b) Ta có: 5 x 10 x 15 x 20 x25 x 30 x 35 x 40 x 45 x 50= 5 x 5 x 2 x 5 x 3 x 5 x 4 x 5 x 5 x 5 x 6 x 5 x 7 x 5 x 5 x 8 x 5 x 5 x 9 x 5x 5 x 2Tích trên có 12 thừa số 5 và có nhiều hơn 12 thừa số chẳn. Vậy tích trên12 chữ số 0 tận cùng. Làm lại các bài đã học vào vở. Tuần 5*****Ngày soạn: Ngày dạy: Toán: CÁC BÀI TOÁN VỀ SỐ VÀ CHỮ SỐ.9GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY)I. MỤC TIÊU:- Giúp HS nắm được cách giải các bài toán về số và chữ số. - HS vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tâp.- HS ghi nhớ và khắc sâu các cách giải và biết vận dụng linh hoạt trong các bài tập khác.- Giáo dục tinh thần ham mê học toán. II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP:Bài 1: Cho 4 chữ số: 0; 3; 8 ; 9a) Viết được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số đã cho.b) Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữsố đã cho.Giải:a) Có 3 cách chọn chữ số hàng nghìn.Có 3 cách chọn chữ số hàng trămCó 2 cách chọn chữ số hàng chục.Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị.Vậy có 3 x 3 x 2 x 1 = 18 (số)b) Số lớn nhất được viết từ 4 chữ số đã cho là:Chữ số hàng nghìn là số lớn nhất trong 4 số đã cho: chữ số 9.Chữ số hàng trăm là số lớn nhất trong 3 số còn lại: chữ số 8Chữ số hàng chục là 3Chữ số hàng đơn vị là 0Số đó là 9830.Tìm số bé nhất ; tương tự.Bài 2: Tìm số ó hai chữ số, biết rằng số đó chia cho hiệu của các chữ số củanó được thương là 28 và dư 1.Giải:Gọi số cần tìm là ab; c là hiệu của a và b.Theo bài ra, ta có : ab = c x 28 + 1 c = 1; 2; 3 ( Vì nếu c = 4 thì ab có hai chữ số)* Nếu c = 1 ; ab = 29 Thử lại: 9- 2 = 7 (loại)* Nếu c = 2; ab = 57. Thử lại: 7 – 5 = 2 * Nếu c = 3; ab = 85 Thử lại: 8 – 5 = 3Vậy số phải tìm là 85 và 57.Bài 3: Tìm số có 3 chữ số , biết rằng khi viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đóthì được số lớn gấp 26 lần số phải tìm.Giải:Gọi số phải tìm là abc.Theo bài ra ta có: 9abc = abc x 26abc + 9000 = abc x 26 9000 = abc x 25 abc = 360HS tự giải thêm cách khác.Làm bài đã học vào vở tự học.10GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY) Ngày soạn: Ngày dạy: KIỂM TRA 1 TIẾTĐỀ BÀI:Bài 1: Không làm tính, em hãy cho biết kết quả các phép tính sau đây đúnghay sai(có giải thích): a) 2005 x 2004 x 2003 = 8048094065 b) 2001 x 2003 x 2005 = 8036046010.Bài 2: Cho 4 chữ số 0; 1 ; 5 và 8. Có bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhauđược lập từ các chữ số đã cho?Bài 3:Tìm x:a) x + 40 × 25 = 2000b) (x + 40) × 25 = 2000.Bài 4: Lần này nhà bạn Minh bán được số gà nhiều hơn lần trước là 12 con.Hỏi mỗi lần nhà bạn Minh bán được bao nhiêu con gà, biết 71số gà bán lầnnày bằng 51 số gà bán lần trước?BÀI LÀM:Bài 1:a) Ta thấy: tích trên có một thừa số có tận cùng là 5 và có thừa số chẵn. Màsố chẵn nhân với số có tận cùng là 5 thì tích có tận cùng là 0. Vậy tích trên cótận cùng là 0. Do đó kết quả trên có tận cùng là 5 thì sai.b) Tương tự: Kết quả sai. Vì tích trên có các thừa số đều là số lẻ và có thừa sốcó tận cùng là 5. Mà số lẻ nhân với 5 thì tích có tận cùng bằng 5. Do đó kếtquả trên là sai.Bài 2:• Có 3 cách chọn chữ số hàng nghìn(Vì chữ số 0 không thể đứng ở hàngcao nhất)• Có 3 cách chọn chữ số ở hàng trăm.• Có 2 cách chọn chữ số ở hàng chục.• Có 1 cách chọn chữ số ở hàng đơn vị. Vậy có: 3 x 3 x 2 x 1 = 18 (số)Bài 3:a) x + 40 × 25 = 2000x + 1000 = 2000 x = 2000 – 1000 x = 100011GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY)b) (x + 40) × 25 = 2000. x + 40 = 2000 : 25 x + 40 = 80 x = 40Bài 4:Theo bài ra ta có sơ đồ: Lần 1: 12 con Lần 2:Hiệu số phần bằng nhau là:7 – 5 = 2 (phần)Số gà bán lần 1 là:(12 : 2) x 5 = 30(con)Số gà bán lần 2 là:(12 : 2) x 7 = 42(con)Đáp số: 30 con và 42 con. Tuần 6*****Ngày soạn: Ngày dạy: Toán : LUYỆN TẬPI MỤC TIÊU:- Giúp HS nắm được các kiến thức về phân số. - HS vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tâp.- Giáo dục tinh thần ham mê học toán. II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP:Bài 1 Điền dấu >; < ;= vào ô trống:a) 94:72:53 74:92:53b)2111:452111:47+ 2111:4Bài làm:a) 94:72:53 74:92:53Vì: 94:72:53= 425973×××× và 74:92:53=425973××××b)2111:452111:47+ 2111:4Vì 2111:452111:47+ = 2111:32111:4547=+Bài 2: Tính:12=<GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY)a) −×+311981:2154103b) 47:312221431223:1095×−×−c)383:31123:3215 −+d)19995:39:797:53+×Bài làm:a) −×+311981:2154103 b) 47:312221431223:1095×−×−= −+931981:104103= 47:221431223:1095−×−= 95:107 = 47:212312321059×−×= 5063= 742537321059××−×= 723457321059××××−×=352321059 ×−×= 532321059×−×= −× 5105932= 10932×= 53c)383:31123:3215 −+ d)19995:39:797:53+×= 383:31123215 −+= 199953:9797:53+×= 383:28 −= 199935977953+×××= 38328−= 199939755793+××××××= 323= 1 +1999= 2000Bài 3: Tìm x:a) 111054=× x;13GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY)b) 52:6152: =xc)65:710:710=xd)03216:24578352 =−+− xBài làm:a) 111054=× x; b) 52:6152: =x c)65:710:710=x 54:1110=x 12552: =x 57610:710××=x 4450=x 12552×=x 57610:710××=x 61=x 61075710××××=x 65=xd)03216:24578352 =−+− x23216:2457835 =−+ x35022457835 ×=−+ x24800245724129=−+ x241732480024129+=+ x2497324129=+ x2412924973−=x24844=x Ngày soạn: Ngày dạy: Toán LUYỆN TẬPI MỤC TIÊU:- Giúp HS nắm được các kiến thức về phân số. - HS vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tâp.- Giáo dục tinh thần ham mê học toán. II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP:Bài 1 Tìm x :14GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY)x;200920;200912;20096;20092Giải:200930200965;200954200920;200943200912;20093220096;20092120092=×=×=×=×=×= xBài 2:Cho a, b, c, d là các số tự nhiên khác 0 và dcba>Hãy chứng tỏ rằng a x d > b x c.Giải:Cách 1: Nếu số bị chia lớn hơn số chia thì thương sẽ lớn hơn 1.Ta có: 1:>××=>cbdadcbanendcbaPhân số lớn hơn 1 thì tử số lớn hơn mẫu số hay a x d > b x c.Cách 2: dbbcdccbdaba××=××=;·Màbdbcdbdanendcba××>××>Do đó: a x d > b x cBài 3: Tính nhanh:a) 1011 411311211××××b) 200611 411311211××××c) 901 1216121++++Giải:a) 101 411311211×××× b)HS làm tương tự.c) HS về nhà tìm giải thêm nhiều cách khác.15;1011 65453423×××××=109876543211109876543××××××××××××××××=211=901 1216121++++10191 5141413131212111−++−+−+−+−=1091011=−=GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY) Tuần 7*****Ngày soạn: Ngày dạy: Toán:CÁC BÀI TOÁN VỀ DÃY SỐ.I MỤC TIÊU:- Giúp HS nắm được dạng toán về dãy số.- HS vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tâp.- HS ghi nhớ và khắc sâu các cách giải và biết vận dụng linh hoạt trong các bài tập khác.- Giáo dục tinh thần ham mê học toán. II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP:* Các dạng bài tập:- Điền thêm số hạng vào sau, giữa, hoặc trước một dãy số.- Xác định quy luật ta có thuộc dãy đã cho hay không?- Tìm số lượng của dãy.- Tính tổng của dãy số cách đều.Bài tập 1: Trong các số có 3 chữ số, có bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 3, chia hết cho 4?Giải:a) Số có 3 chữ số bé nhất chia hết cho 3 là 102; Số có 3 chữ số lớn nhất chia hết cho 3 là 999.- Các số có 3 chữ số chia hết cho 3 lập thành một dãy số cách đều có số hạng đầu là 102, số hạng cuối là 999, khoảng cách giữa các số hạng là 3đơn vị.- Vậy có : (999 – 102) : 3 + 1 = 300 (só)Cách tính số lượng số hạng: ( số cuối- số đầu) : khoảng cách + 1b) Tương tự: Số có 3 chữ số chia hết cho 4 gồm:(996 – 100) : 4 + 1 = 225 số.Bài 2: Tìm tổng của a) 100 số chẵn đầu tiên.b) 100 số lẻ đầu tiên.c) Các số có hai chữ số chia hết cho3d) Các số có hai chữ số chia cho 4 dư 1.Lưu ý:Cách tính tổng của dãy số cách đều:1,(Số đầu + số cuối) x Số số hạng :22, - Tìm tổng của mỗi cặp số.- Tìm số lượng cặp số.- Lấy tổng mỗi cặp số × số lượng cặp số.Cách tìm số hạng cuối:16GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY)( Số lượng số hạng – 1) × khoảng cách + số dầu.Giải:a) Số chẵn đầu tiên là số 0.Số chẵn thứ 100 là: (100 – 1) x 2 = 19899002100)0198(=×+Vậy tổng của 100 số chẵn đầu tiên là:b) Tương tự: Tổng của 100 số lẻ đầu tiên là:100002100)1991(=×+c) Số có hai chữ số bé nhất chia hết cho 3 là 12.Số có hai chữ số lớn nhất chia hết cho 3 là 99.Ta có tổng phải tìm là: 12 + 15 + 18 + 21 +…+ 96 + 99Dãy trên có:(99 – 12) : 3 + 1 = 30 (số hạng)Tổng phải tìm là:d) Tương tự: tổng phảitìm là:1210222)1397(=×+ Ngày soạn: Ngày dạy: Toán LUYỆN TẬPI MỤC TIÊU:- Giúp HS củng cố các kiến thức về giải toán. - HS làm đúng các bài tâp.- HS ghi nhớ và khắc sâu các cách giảivà biết vận dụng linh hoạt trong các bài tập khác.- Giáo dục tinh thần ham mê học toán.II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP:Bài 1: Ba lớp 5A, 5B, 5C có 126 HS. Trong đó lớp 5A ít hơn lớp 5B 4 HS ,lớp 5 B ít hơn lớp 5C 10 HS. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu HS?Gợi ý:Lớp 5A: 4hsLớp 5B: 10hs 126 HSLớp 5C:Lưu ý: (Cùng bớt hoặc cùng thêm một lượng nào đó để số HS ở mỗi lớpbằng nhau.)Giải: 171665230)9912(=×+GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY)Lớp 5A có nhiều hơn lớp 5B là:4 + 10 = 14 (HS)Giả sử ta bớt ở lớp 5B 4 HS và ở lớp 5C 14 HS thì số HS còn lại của 3 lớpbằng nhau và bằng số HS của lớp 5A.Khi đó tổng số HS còn lại là:126 –(14 + 4) =108 (HS)Số HS lớp 5A là:108 : 3 = 36 (HS)Số HS lớp 5B là:36 + 4 = 40 (HS)Số HS lớp 5 C là:40 + 10 = 50 (HS)Đáp số: 5A 36 hs 5B 40 hs 5C 50 hs.( HS tự giải thêm cách khác ở nhà.)Bài 2: Cô giáo mua cho lớp em một số sách Toán, mỗi quyển giá 3000đ, sáchTiếng Việt mỗi quyển giá 5000đ. Số sách Toán mua nhiều hơn số sách TV là12 quyển nhưng số tiền mua mỗi loại đó đều như nhau. Hỏi cô giáo đã muacho lớp bao nhiêu quyển sách mỗi loại?Giải:Cách 1: Giả sử cô giáo mua thêm 12 quyển sách TV nữa thì số sách2 loại như nhau. Lúc đó số tiền mua sách Toán ít hơn là:12 x 5000 = 60000 (đồng)Mỗi quyển sách TV nhiều hơn mỗi quyển sách Toán là:5000 – 3000 = 2000 (đồng)Vì mỗi quyển sách toán ít hơn 2000đ nên số sách Toán đã mua là:60 000 : 2 000 = 30 (quyển)Số sách TV đã mua là:30 – 12 = 18 (quyển)Đáp số: Toán 30 quyển Tiếng Việt 18 quyểnCách 2: PP chia tỉ lệ:Ta có tỉ lệ giá 2 loại sách như sau: 3530005000:=TVToanVì số tiền mua hai loại sách giống nhau nên giá tiền và số lượng sách tỉ lệnghịch với nhau. Do đó, ta có sơ đồ:Số sách Toán:Số sách TV: 12 quyểnSố sách Toán có là:12 : 2 x 5 = 30 (quyển)Số sách TV có là:18GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY)30 – 12 = 18 (quyển)Đáp số:HS tự giải thêm cách khác.Bài 3: Cho 4 số a, b, c, d có tổng là 7889. Trong đó b lớn hơn a 2 đơn vị, clớn hơn b 7 đơn vị, d lớn hơn c 1 đơn vị. Tìm mỗi số đó. Cách giải tương tự bài 1.Đáp số: a=1967; b = 1969; c = 1976; d = 1977 Tuần 8*****Ngày soạn: Ngày dạy: Toán LUYỆN TẬPI. MỤC TIÊU:- Giúp HS củng cố các kiến thức đã học. - HS vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tâp.- HS ghi nhớ và khắc sâu các cách giải và biết vận dụng linh hoạt trong các bài tập khác.II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP:Bài 1: Cuối học kì I, Lớp 5A có số HS đạt danh hiệu HS giỏi kém 41 tổng sốHS cả lớp là 2 em. Số còn lại đạt HS khá và nhiều hơn 21số HS của lớp là 12em.Tính: a) Số HS của lớp 5A.b)Số HS giỏi của lớp 5A.Giải:HD học sinh vẽ sơ đồ: Giỏi 12em 2em KháTheo sơ đồ ta thấy 41 số HS của lớp 5A là:12 – 2 = 10 (em)a) Vậy số HS lớp 5A là:10 : 41 = 40 (em)b) Số HS giỏi lớp 5A là:40 : 4 – 2 = 8 (em)Đáp số: a) 40 em b) 8 em.19GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY) Bài 2: Một người bán trứng, lần thứ nhất bán 51số trứng, lần thứ hai bán83 số trứng thì còn lại 17 quả. Hỏi người đó đem bán bao nhiêu quả trứngvà mỗi lần bán bao nhiêu quả?Giải:Phân số chỉ số trứng đã bán:40238351=+(Tổng số trứng)Phân số chỉ số trứng còn lại:401740231 =−(Tổng số trứng)Vậy người đó mang đi bán:404017:17=(quả)Lần đầu bán được:85140=×(quả)Lần thứ hai bán được:40 – (17 + 8) = 15(quả)Đáp số: 40 quả Bán lần1: 8 quả Bán lần 2: 15 quả.Bài 2: Cho phân số ba, có a + b = 136, rút gọn ba thì được phân số53.Tìm PS ba.Giải:Cách 1:Tổng của tử số và mẫu số của PS 53 là: 3 + 5 = 8.Nếu tăng (hoặc giảm) ở mỗi số hạng bao nhiêu lần thì tổng sẽ tăng hoặc giảmbấy nhiêu lần. Vậy tổng của tử số và mẫu số của PS ba giảm đi:136 : 8 = 17 (lần)Do đó phân số 8551175173=××=baCách 2: Tacó: a + b = 136 và ba=53Giá trị của a là: 136 : (3 + 5) = 51Giá trị của b là: 136 – 51 = 85Phân số 8551=ba20GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY)Bài 3: Cho phân số bacó hiệu giữa mẫu số và tử số là 18. Sau khi rút gọnphân số bata được PS 75.Tìm PS ba.HS giải tương tự như trên.Đáp số: 6345=ba Ngày soạn: Ngày dạy: Toán LUYỆN TẬPI. MỤC TIÊU:- HS vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tâp.- HS ghi nhớ và khắc sâu các cách giải và biết vận dụng linh hoạt trong các bài tập khác.- Giáo dục tinh thần ham mê học toán. II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP: Bài 1: Hãy viết 9 PS bé hơn 87 nhưng lớn hơn 97Giải:( Viết thêm 9 phân số ở giữa ta cần nhân cả hai PS với 10).Ta có: 907010910797;807010810787=××==××= Các phân số được viết là:979070897088708770867085708470837082708170807087=>>>>>>>>>>=Bài 2: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bế đến lớn: 253162;1126;1818;253215;1526)a 54;76;43;65;32;87)bGợi ý:a) So sánh phân số với 1, sau đó so sánh hai phân số bé hơn(lớn hơn) 1.b) Câu b) HS làm tương tự.Bài 3:Tìm số tự nhiên x biết: 61510)=xa261)<<xb21GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY)Giải:41061510)==xaVậy x = 436666261)<<=<<xxb. Vậy: x = 4; 5Bài 4: 53kẹo của Hùng thì bằng 32 số kẹo của Dũng. Hai bạn có tất cả 38 cái kẹo. Tính số kẹo của mỗi bạn.Giải:(Quy đồng tử số) 96333232:106252353=××==××= Ta có sơ đồ: Số kẹo của Dũng:Số kẹo của Hùng: 38 cái kẹoBài giải:Tổng số phần bằng nhau là:10 + 9 = 19 (phần) Số kẹo của Dũng là: 38 : 19 x 10 = 20 (cái)Số kẹo của Hùng là: 38 : 19 x 9 = 18 (cái)Đáp số : Dũng: 20 cáI; Hùng: 18 cái.Tuần 9*****Ngày soạn: Ngày dạy: ToánLUYỆN TẬPI MỤC TIÊU:- HS vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tâp.- HS ghi nhớ và khắc sâu các cách giải và biết vận dụng linh hoạt trong các bài tập khác.- Giáo dục tinh thần ham mê học toán. II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP:Bài 1: So sánh các phân số sau mà không cần quy đồng mẫu số: a, 53535337373753533737va b, 1513và 2523 c,2512 và 492522GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY) d, 2820414102751201241062531××+××+××××+××+××và 83Giải:a, 533710101:53535310101:373737535353373737:5337101:5353101:373753533737==== Vậy: 53535337373753533737=b, Ta có: 1 - 1513= 152 ; 1 - 2523= 152 Vì 152 > 252 nên 1513 < 2523c, HS làm tương tự.d, Ta có: 2820414102751201241062531××+××+××××+××+××444751222751751444531222531531×××××+×××××+×××××××+×××××+××= )4442221()751()4442221()531(××+××+×××××+××+×××= 751531××××= =73 Vì 73 > 83 nên 2820414102751201241062531××+××+××××+××+×× < 83Bài 2:Trung bình cộng của hai số là 13. Nếu xét thêm một số thứ ba nữa thì trung bình cộng của cả ba số là 11. Tìm số thứ ba.Giải:Tổng của hai số đầu là:13 x 2 = 26Tổng của ba số sau là:11 x 3 = 33Vậy số thứ ba là :33 - 26 = 7Đáp số: 7Bài 3:Tuổi trung bình của một đội bóng đá là 22. Nếu không kể đội trưởng thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ còn lại là 21. Tính tuổi của độitrưởng.Giải:Tổng số tuổi của cả đội bóng là:22 x 11 = 242 (tuổi)23GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY)Tổng số tuổi của 10 người còn lại (không kể đội trưởng) là:21 x 10 = 210(tuổi)Vậy tuổi của đội trưởng là:242 -210 = 32 (tuổi)Đáp số: 32 tuổiBài 4: Hai tấm vải xanh và đỏ dài tất cả là 68m . Nếu cắt bớt73tấm vải xanh và 53 tấm vải đỏ thì phần còn lại của hai tấm vải dài bằng nhau. Tính chiều dài của mỗi tâm vải.Giải:Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải xanh là:1 - 73= 74( tấm vải xanh)Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải đỏ là:1 - 53=52(tấm vải đỏ)Theo bài ra ta có: 74 tấm vải xanh =52tấm vải đỏ hay 74 tấm vải xanh104tấmvải đỏ.Ta có sơ đồ:Tấm vải xanh:Tấm vải đỏ: 68mTấm vải xanh dài: 68 : (10 + 7) x 7 = 28 (m)Tấm vải đỏ dài là: 68 - 28 = 40 (m) Đáp số: vải xanh: 28 m vải đỏ: 40 m Ngày soạn: Ngày dạy: Toán LUYỆN TẬPI. MỤC TIÊU:- Giúp HS nắm được các kiến thức liên quan đến phân số.- HS vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tâp.- HS ghi nhớ và khắc sâu các cách giải các bài tập tính nhanh về phân số và biết vận dụng linh hoạt trong các bài tập khác.- Giáo dục tinh thần ham mê học toán.II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP:Bài 1: Tính nhanh:1091981 431321211)×+×++×+×+×a24GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 ( CỰC HAY)10191 4131312121)×++×+×+b901 4213012011216121)+++++++cGiải:1091981 431321211)×+×++×+×+×a10191 41313121211−++−+−+−=Câu b), c) chỉ là dạng khác của đề a).Bài 2:Tìm y: 03216:)2457835(2)=++−yab) 324 : 3 + (12 – x) : 7 = 3.25272:92:31)=+×+yyycGiải:03216:)2457835(2)=+−−ya23216:)2457835(=−+y350224173843×=−+y310024173843=−+ y241733100843+=+y24973843=+y34824973−=y6211=yb) HS tự làm.25272:92:31)=+×+yyyc252272931=×+××+yyy251011−=