Giám sát công trình trong tiếng anh là gì

The series features surveillance footage, news reports and dramatic reenactments of particularly foolish criminal behavior.

Bạn có thắc mắc giám sát công trình là nghề gì? Người làm giám sát công trình chịu trách nhiệm làm những công việc gì? Và giám sát công trình tiếng anh là gì hay chưa? Bài viết dưới đây của tintucxaydung.com sẽ giúp bạn giải đáp tất cả những thắc mắc đó của mình.

Giám sát công trình là gì?

Giám sát công trình là người chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm soát khối lượng và chất lượng của công trình đang thi công nhằm đảm bảo công trình được thi công theo đúng tiêu chuẩn về kỹ thuật và đảm bảo tiến độ thi công, an toàn trong lao động.

Giám sát công trình trong tiếng anh là gì

Giám sát công trình là kỹ sư có chuyên ngành liên quan và được cấp phép chứng chỉ hành nghề theo quy định của Nhà nước và pháp luật.

Bài viết liên quan

  • Gang form là gì? Ưu điểm và nhược điểm của gang form
  • Dịch vụ xây nhà trọn gói giá rẻ – Báo giá xây dựng nhà ở mới nhất tại TPHCM
  • Những lưu ý khi cải tạo sửa chữa nhà cũ không phải ai cũng biết
  • Cách khắc phục nắng nóng khi thiết kế nhà hướng Tây
  • Nguyên nhân và cách khắc phục tình trạng nứt cổ trần nhà

Giám sát công trình tiếng Anh là project supervision. Người giám sát công trình chịu trách nhiệm đại diện cho chủ đầu tư để theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, báo cáo, xử lý, nghiệm thu tất cả các công việc trong thời gian công trình xây dựng thi công và hoàn thiện.

Người giám sát thi công chịu trách nhiệm rất lớn và một công trình xây dựng có tốt, có đảm bảo chất lượng hay không đều phụ thuộc vào thái độ làm việc của giám sát thi công.

Công việc của giám sát công trình

Giám sát công trình là kỹ sư. Họ sẽ đảm nhận các phần công việc như:

– Là người trực tiến đến công trường thi công kiểm tra, theo dõi hoạt động thi công, xây dựng công trình hằng ngày. Sau đó ghi vào sổ ghi chép công tác.

– Kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở công nhân thi công theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng.

– Tiến hành hướng dẫn, trang bị kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ và chấm công cho công nhân.

– Nếu phát hiện có sai phạm về kỹ thuật, chất lượng, an toàn xây dựng công trình thì phải tiến hành đình chỉ thi công để tìm hiểu, làm rõ nguyên nhân và có cách giải quyết.

– Người giải quyết các vấn đề, công việc phát sinh tại công trình xây dựng.

– Phối hợp với các bên nghiệm thu công trình sau khi công trình xây dựng đã hoàn thành.

– Kiểm tra sổ ghi chép, sổ nhật ký trong quá trình thi công để theo dõi tiến độ thi công. Kịp thời phát hiện sai sót về hồ sơ.

– Tham gia với các bên thẩm định tiêu chuẩn thiết kế cho các dự án.

– Phối hợp với các phòng ban lập hồ sơ thầu.

Vì sao nên lựa chọn nghề giám sát công trình?

– Thiếu hụt nguồn nhân lực có trình độ cao

Nguồn nhân lực của nước ta hiện nay chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Công nhân chủ yếu là những người chưa qua đào tạo hoặc chỉ là lao động phổ thông. Những người có chuyên môn, tốt nghiệp từ các trường đại học đúng chuyên ngành có kỹ năng, trình độ làm việc ít.

Chính vì thế, nếu bạn học các ngành liên quan đến xây dựng có cơ hội việc làm rộng mở. Nghề giám sát công trình sẽ là một sự lựa chọn phù hợp cho những bạn có trình độ, kiến thức nhưng chưa định hướng được nghề nghiệp tương lai cho mình.

– Nhu cầu xã hội tăng do tốc độ phát triển của đô thị hóa

Hiện nay, nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, đời sống của người dân đi lên. Các công ty nước ngoài đầu tư lớn. Cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải được triển khai. Do đó nhu cầu việc làm, tìm kiến nguồn nhân lực và cơ hội thăng tiến nghề nghiệp rất lớn.

Công việc giám sát công trình cũng có những thách thức trong nghề mà bạn phải đối mặt như:

– Thời gian làm việc dài, thường xuyên phải làm việc ngoài trời.

– Công việc đòi hỏi phải đi nhiều, thường xuyên xa nhà.

– Thời gian làm việc không cố định.

Qua những giải đáp của tintucxaydung.com thì Giám sát công trình trong tiếng anh là project supervision. Mong rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu đúng, hiểu rõ hơn về giám sát công trình.

Cho tôi hỏi chút "giám sát công trình" dịch sang tiếng anh thế nào?

Written by Guest 8 years ago

Asked 8 years ago

Guest


Like it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites.

Để phục vụ việc học tiếng Anh dành cho người đi làm, AROMA xin chia sẻ 49 chức danh bằng tiếng Anh lĩnh vực xây dựng cùng mẫu đoạn hội thoại phỏng vấn chuyên ngành. Nếu bạn vẫn đang loay hoay tìm tài liệu học tiếng Anh phù hợp với bản thân và nghề nghiệp thì hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây nhé!

  • Học tiếng Anh chuyên ngành
    Giám sát công trình trong tiếng anh là gì
    STTTiếng AnhPhiên âmNghĩa tiếng Việt1People on site/ˈpiː.pəl ˌɑːnˈsaɪt/Người ở công trường2Heavy equipment/’hevi i’kwipmənt/Thiết bị thi công3Plants and equipment/plɑ:nts/,/i’kwipmənt/Xưởng và thiết bị4Owner/’ounə/Chủ nhà, Chủ đầu tư5Contracting officer/ˈkɑːn.trækting ˈɒf.ɪ.sər/Viên chức quản lý hợp đồng6Owner’s representative/’əʊnəs ,repri’zentətiv//’əʊnəs ,repri’zentətiv/7Contracting officer’s representative/kɑːn.trækting ˈɒf.ɪ.sər rep.rɪˈzen.tə.tɪv/Đại diện viên chức quản lý hợp đồng8Consultant/kən’sʌltənt/Tư vấn 9Superintending Officer/ˌsuːpərɪnˈtendin ‘ɔfisə/Nhân viên giám sát10Resident architect/’rezidənt ‘ɑ:kitekt/Kiến trúc sư thường trú11Supervisor/’sju:pəvaizə/giám sát12Site manager/sait ‘mæniʤə/Trưởng công trình13Officer in charge of safe and hygiene/ˈɒfɪsər ɪn ʧɑːʤ ɒv seɪf ænd ˈhaɪʤiːn/Viên chức phụ trách vệ sinh an toàn lao động và môi trường.14Quality engineer/’kwɔliti ,enʤi’niə/Kỹ sư đảm bảo chất lượng15Site engineer/sait ,enʤi’niə/Kỹ sư công trường16Chief of construction group/ʧiːf ɒv kənˈstrʌkʃᵊn ɡruːp/đội trưởng17Foreman/’fɔ:mən/Cai, tổ trưởng18Structural engineer/’strʌktʃərəl ,enʤi’niə/Kỹ sư kết cấu19Construction engineer/kən’strʌkʃn ,endʤi’niə/Kỹ sư xây dựng20Civil engineer/’sivl ,enʤi’niə/Kỹ sư xây dựng dân dụng21Electrical engineer/i’lektrikəl ,enʤi’niə/Kỹ sư điện22Water works engineer/’wɔ:tə wə:ks ,enʤi’niə/Kỹ sư xử lý nước23Sanitary engineer/’sænitəri ,enʤi’niə/Kỹ sư cấp nước24Mechanical engineer/mi’kænikəl ,enʤi’niə/Kỹ sư cơ khí 25Chemical engineer/’kemikəl ,enʤi’niə/Kỹ sư hóa26Soil engineer/sɔil ,enʤi’niə/Kỹ sư địa chất27Surveyor/sə:’veiə/Trắc đạt viên, khảo sát viên28Quantity surveyor/’kwɔntiti sə:’veiə/Dự toán viên29Draftsman = Draughtsman (US)/ˈdrɑːftsmən/Hoạ viên /người phát thảo30Craftsman/’krɑ:ftsmən/:Nghệ nhân31Storekeeper/’stɔ:,ki:pə/Thủ kho32Guard / Watchman/gɑ:d/Bảo vệ33Worker/’wə:kə/Công nhân34Mate/meit/Thợ phụ35Apprentice/ə’prentis/Người học việc 36Laborer/ˈleɪ.bər.ər/Lao động phổ thông37Skilled workman/skɪld ˈwɜːkmən/Thợ lành nghề38Mason = Bricklayer/’meisn/ = /’brik,leiə/Thợ hồ39Plasterer/’plɑ:stərə/Thợ hồ (thợ trát)40Carpenter/’kɑ:pintə/Thợ mộc sàn nhà, coffa 41Joiner/’ʤɔinə/Thợ mộc bàn ghế, trang trí nội thất42Electrician/ilek’triʃn/Thợ điện43Plumber/’plʌmə/Thợ ống nước44Steel-fixer/stiːl-ˈfɪksə/Thợ sắt (cốt thép)45Welder/weld/Thợ hàn46Scaffolder/’skæfəld/Thợ giàn giáo47Contractor/kən’træktə/Nhà thầu48Main contractor/meɪn kənˈtræktə/Nhà thầu chính49Sub-contractor/sʌb-kənˈtræktə/Nhà thầu phụ

II. HỘI THOẠI PHỎNG VẤN BẰNG TIẾNG ANH LĨNH VỰC XÂY DỰNG:

Giám sát công trình trong tiếng anh là gì

Đoạn 1:

A: Good morning! How are you today?

(Xin chào ! Hôm nay bạn thế nào?)

B: Good morning! I’m fine. Thank you!

(Xin chào! Tôi ổn. Xin cảm ơn!)

A: Could you tell me about yourself?

(Bạn có thể nói cho tôi biết về mình không?)

B: My name is Tran Bao Trung. I’m 25 years old, and now I’m living in Ha Noi city.

(Tên tôi là Trần Bảo Trung. Tôi 25 tuổi, và hiện tại tôi đang sống ở Hà Nội.)

A: Have you graduated yet?

(Bạn đã tốt nghiệp chưa?)

B: Yes. I graduated from National University of Civil Engineering in 2015. My major is civil engineering. I have worked as a civil engineer at ABC company since 2015 after graduating.

(Vâng. Tôi đã tốt nghiệp trường đại học xây dựng năm 2015. Chuyên ngành xây dựng dân dụng. Tôi đã làm việc ở vị trí kỹ sư xây dựng tại công ty ABC từ năm 2015 sau khi tốt nghiệp.)

A: So, what are your roles at this position?

(Vậy, vai trò của bạn tại vị trí này là gì?)

B: My main duties include design construction draws, setting up Quantity surveying, and working as a supervisor.

(Nhiệm vụ chính của tôi là thiết kế các bản vẽ xây dựng, lập Bảng dự toán khối lượng, và làm giám sát)

A: Why do you think you would do well at this job?

(Tại sao bạn nghĩ bạn sẽ làm tốt công việc này?)

B: I believe that I will do well in this job, because I have the relevant skills and experience. I also have the drive, interest and determination to make a real success of this role.

(Tôi tin rằng tôi tôi sẽ làm tốt công việc này, bởi vì tôi có những kỹ năng phù hợp và kinh nghiệm. Tôi cũng có sự nỗ lực, niềm yêu thích và sự xác định để tạo nên thành công thực sự với vai trò công việc này.)

A: Thanks for your answer. We will consider your interview today, and reply to you via email tomorrow.

(Cảm ơn vì câu trả lời. Chúng tôi sẽ xem xét phần phỏng vấn của bạn ngày hôm nay, và trả lời bạn thông qua email vào ngày mai.)

B: I look forward to hearing from you. Thank you so much!

(Tôi mong chờ từ phía ông ạ. Xin cảm ơn rất nhiều!)

Đoạn 2:

A: Good morning. Thank you for coming in for the interview. Can you please introduce yourself and your background in the construction industry?

(Chào buổi sáng. Cảm ơn bạn đã đến phỏng vấn. Bạn có thể giới thiệu về bản thân và kinh nghiệm của bạn trong ngành xây dựng được không?)

B: Good morning. My name is John Smith. I have a Bachelor’s degree in Civil Engineering and have been working in the construction industry for the past seven years. I’ve been involved in various projects, including residential and commercial buildings.

(Chào buổi sáng. Tôi tên là John Smith. Tôi có bằng cử nhân Kỹ thuật Xây dựng và đã làm việc trong ngành xây dựng trong bảy năm qua. Tôi đã tham gia vào nhiều dự án, bao gồm cả công trình nhà ở và thương mại.)

A: That’s impressive. Can you tell us about a challenging project you’ve worked on and how you overcame the challenges?

(Thật ấn tượng. Bạn có thể kể về một dự án khó khăn mà bạn đã làm và cách bạn vượt qua những thách thức chưa?)

B: Certainly. One of the most challenging projects I worked on was a high-rise building with complex structural requirements. The foundation had to be designed to withstand a high seismic risk in the area. We formed a collaborative team of engineers, architects, and contractors to develop a robust solution that met safety standards while adhering to the project’s timeline and budget.

(Chắc chắn rồi. Một trong những dự án khó khăn nhất mà tôi đã làm là một tòa nhà cao tầng có yêu cầu cấu trúc phức tạp. Nền móng phải được thiết kế để chịu được nguy cơ động đất cao trong khu vực. Chúng tôi đã thành lập một đội ngũ cộng tác gồm kỹ sư, kiến trúc sư và nhà thầu để phát triển một giải pháp mạnh mẽ đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và tuân thủ kế hoạch và ngân sách của dự án.)

A: Excellent teamwork. In your experience, how do you prioritize safety on construction sites?

(Rất xuất sắc. Dựa trên kinh nghiệm của bạn, bạn làm thế nào để ưu tiên an toàn tại các công trường xây dựng?)

B: We conduct regular safety briefings, provide proper training to all workers, and ensure that everyone follows safety protocols and wears appropriate personal protective equipment. It’s crucial to create a culture of safety awareness and empower every team member to speak up if they notice any potential hazards.

(Chúng tôi thường tổ chức cuộc họp an toàn định kỳ, cung cấp đào tạo thích hợp cho tất cả công nhân và đảm bảo mọi người tuân thủ các giao thức an toàn và đội mũ bảo hộ cá nhân thích hợp. Việc tạo ra một văn hóa nhận thức về an toàn và động viên mọi thành viên trong đội nói lên nếu họ phát hiện bất kỳ nguy cơ tiềm ẩn nào là rất quan trọng.)

A: Thank you for your time and thoughtful answers. We will be in touch soon.

(Cảm ơn bạn đã dành thời gian và câu trả lời thấu hiểu. Chúng tôi sẽ liên hệ sớm.)

B: I look forward to hearing from you. Thank you so much! (Tôi mong chờ từ phía ông ạ. Xin cảm ơn rất nhiều!)

Trên đây, AROMA đã chia sẻ đến bạn tên gọi chức danh bằng tiếng Anh lĩnh vực xây dựng cùng mẫu đoạn hội thoại phỏng vấn chuyên ngành bằng tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm tài liệu để luyện tập tiếng Anh mỗi ngày.

Nếu bạn đang tìm kiếm gia sư tiếng Anh cho người đi làm để nâng cao kỹ năng giao tiếp, AROMA sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy. Đăng ký để tham khảo các khóa tiếng Anh phù hợp với bạn.