Giải Toán lớp 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên

Giải bài tập SGK Toán 6 Tập 1 trang 12 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 2: Cách ghi số tự nhiên. Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 2 Chương I trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống.

Giải Toán 6 bài 2: Cách ghi số tự nhiên sách Kết nối tri thức với cuộc sống

  • Giải Toán 6 Kết nối tri thức phần Vận dụng và Luyện tập
    • Luyện tập
    • Vận dụng
  • Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 12 tập 1
    • Bài 1.6 (trang 12 SGK Toán 6 Tập 1)
    • Bài 1.7 (trang 12 SGK Toán 6 Tập 1)
    • Bài 1.8 (trang 12 SGK Toán 6 Tập 1)
    • Bài 1.9 (trang 12 SGK Toán 6 Tập 1)
    • Bài 1.10 (trang 12 SGK Toán 6 Tập 1)
    • Bài 1.11 (trang 12 SGK Toán 6 Tập 1)
    • Bài 1.12 (trang 12 SGK Toán 6 Tập 1)

Giải Toán 6 Kết nối tri thức phần Vận dụng và Luyện tập

Luyện tập

Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó.

Gợi ý đáp án:

Số 34 604 được viết thành tổng giá trị các chữ số của nó là:

34 604 = (3 x 10 000) + (4 x 1 000) + (6 x 100) + (0 x 10) + 4

Vận dụng

Bác Hoa đi chợ, Bác chỉ mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 000) đồng, loại 10 nghìn (10 000) đồng và loại 100 nghìn (100 000) đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa?

Gợi ý đáp án:

Ta biểu diễn 492 thành:

492 = (4 x 100) + (9 x 10) + 4 x 1

Vậy để người bán hàng không phải trả lại tiền thừa thì số tờ tiền mỗi loại bác phải trả là: 4 tờ loại 100 nghìn (100 000) đồng; 9 tờ 10 nghìn (10 000) đồng và 4 tờ loại 1 nghìn (1 000) đồng

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 12 tập 1

Bài 1.6 (trang 12 SGK Toán 6 Tập 1)

Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 (viết trong hệ thập phân)

a) Đọc mỗi số đã cho

b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị bằng bao nhiêu

Gợi ý đáp án:

a) Đọc các số đã cho:

  • 27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm lẻ một
  • 106 712: Một trăm lẻ sáu nghìn bảy trăm mười hai
  • 7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm
  • 2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười năm triệu bốn trăm lẻ bốn nghìn hai trăm bảy mươi sáu.

b) Chữ số 7 trong mỗi số bên dưới có giá trị là:

  • 27 501: Chữ số 7 nằm ở hàng nghìn và có giá trị là 7 x 1 000 = 7 000
  • 106 712: Chữ số 7 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 7 x 100 = 700
  • 7 110 385: Chữ số 7 nằm ở hàng triệu và có giá trị là 7 x 1 000 000 = 7 000 000
  • 2 915 404 267: Chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị là 7 x 1 = 7

Bài 1.7 (trang 12 SGK Toán 6 Tập 1)

Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng:

a) 400 b) 40 c) 4

Gợi ý đáp án:

a) Chữ số 4 có giá trị bằng 400 khi nó đứng ở hàng trăm.

b) Chữ số 4 có giá trị bằng 40 khi nó đứng ở hàng chục.

c) Chữ số 4 có giá trị bằng 4 khi nó đứng ở hàng đơn vị.

Bài 1.8 (trang 12 SGK Toán 6 Tập 1)

Đọc các số La Mã XIV; XVI; XXIII

Gợi ý đáp án:

Đọc các số La Mã đã cho như sau:

  • XIV: Mười bốn
  • XVI: Mười sáu
  • XXIII: Hai mươi ba

Bài 1.9 (trang 12 SGK Toán 6 Tập 1)

Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25

Gợi ý đáp án:

Các số đã cho viết dưới dạng số La Mã như sau:

  • 18: XVIII
  • 25: XXV

Bài 1.10 (trang 12 SGK Toán 6 Tập 1)

Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?

Gợi ý đáp án:

Vì chữ số 0 không thể đứng đầu, các chữ số 0 và chữ số 9 nằm xem kẽ nhau nên số tự nhiên cần tìm là: 909 090

Bài 1.11 (trang 12 SGK Toán 6 Tập 1)

Dùng các chữ số 0, 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50.

Gợi ý đáp án:

Chữ số 5 có giá trị là 50 = 5 x 10 5 là đứng ở vị trí hàng chục b = 5

Vì a là số khác 0, a, b, c không trùng nhau c = 0

Nên a = 3

Vậy số cần tìm là 350.

Bài 1.12 (trang 12 SGK Toán 6 Tập 1)

Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?

Gợi ý đáp án:

Một gói kẹo có 10 cái kẹo 9 gói kẹo sẽ có: 9 x 10 = 90 (cái kẹo)

Mỗi hộp có 10 gói kẹo 1 hộp sẽ có: 10 x 10 = 100 (cái kẹo)

9 hộp sẽ có: 9 x 100 = 900 (cái kẹo)

Mỗi thùng có 10 hộp kẹo 1 thùng sẽ có: 10 x 100 = 1000 (cái kẹo)

9 thùng sẽ có 9 x 1000= 9000 (cái kẹo)

Vậy tổng số kẹo người đó mua là:

9000 + 900 + 90 = 9990 (cái kẹo)

Đáp án: 9990 cái kẹo