Giải bài tập toán lớp 5 bài 43 năm 2024

1. Tóm tắt lý thuyết

  1. Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?

Giải bài tập toán lớp 5 bài 43 năm 2024

Ta phải thực hiện phép chia: 8,4 : 4 = ?

Ta có: 8,4 m = 84dm

Giải bài tập toán lớp 5 bài 43 năm 2024

Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m)

- Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

Giải bài tập toán lớp 5 bài 43 năm 2024

+ 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0

+ Viết dấu phải vào bên phải 2

+ Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0

  1. Ví dụ 2: 72,58 : 19 = ?

Ta đặt tính rồi làm tương tự như ví dụ 1:

Giải bài tập toán lớp 5 bài 43 năm 2024

- Muốn chia một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

+ Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

+ Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

+ Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

2. Bài tập SGK

2.1. Giải bài 1 trang 64 SGK Toán 5

Đặt tính rồi tính:

  1. \(5,28 : 4\) ; b) \(95,2 : 68\) ;
  1. \(0,36 : 9\) ; d) \(75,52 : 32\).

Phương pháp giải:

- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

Lời giải chi tiết:

  1. \(\begin{array}{l} \left. \begin{array}{l} 5,28\\ 1\,\,2 \end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}} 4\\ \hline {1,32} \end{array}\\ \,\,\,08\\ \,\,\,\,\,\,0 \end{array}\) b) \(\begin{array}{l} \left. \begin{array}{l} 95,2\\ 27\,\,2 \end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}} 4\\ \hline {1,4} \end{array}\\ \,\,\,0\,\,0 \end{array}\)
  1. \(\begin{array}{l} \left. \begin{array}{l} 0,36\\ 0\,\,3 \end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}} 9\\ \hline {0,04} \end{array}\\ \,\,\,\,\,36\\ \begin{array}{*{20}{c}} {}&0 \end{array} \end{array}\) d) \(\begin{array}{l} \left. \begin{array}{l} 75,52\\ 11\,\,\,5 \end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}} {32}\\ \hline {2,36} \end{array}\\ \,\,\,1\,\,92\\ \begin{array}{*{20}{c}} {}&0 \end{array} \end{array}\)

2.2. Giải bài 2 trang 64 SGK Toán 5

Tìm \(x\):

  1. \(x \times 3 = 8,4\); b) \(5 \times x = 0,25\).

Phương pháp giải:

\(x\) là thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết:

  1. \(x \times 3 = 8,4\) b) \(5 \times x = 0,25\)

\(x = 8,4 : 3\) \(x = 0,25 : 5\)

\(x = 2,8\) \(x = 0,05\)

2.3. Giải bài 3 trang 64 SGK Toán 5

Một người đi xe máy trong \(3\) giờ đi được \(126,54 km\). Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

- Nếu còn dư nữa, thì ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.

Lời giải chi tiết:

Giải bài tập toán lớp 5 bài 43 năm 2024

Câu 2

Viết các phân số sau thành số thập phân: \(\dfrac{3}{5};\;\dfrac{1}{4};\;\dfrac{{45}}{6}\).

Phương pháp giải:

Thực hiện phép chia tử số cho mẫu số.

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{3}{5} = {\rm{ }}3{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0,6\;;\)

\(\dfrac{1}{4} = {\rm{ }}1{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}0,25\;;\)

\(\dfrac{{45}}{6} = {\rm{ }}45{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7,5.\)

Câu 3

Tính rồi so sánh kết quả:

  1. 10 : 25 × 6,8 và 0,4 × 6,8
  1. 10 : 8 × 3,2 và 1,25 × 3,2

Phương pháp giải:

- Tính giá trị các phép toán, biểu thức có phép tính nhân và chia thì tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- So sánh rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết:

  1. 10 : 25 × 6,8 và 0,4 × 6,8

• 10 : 25 × 6,8 = 0,4 × 6,8 = 2,72

• 0,4 × 6,8 = 2,72

Vậy 10 : 25 × 6,8 = 0,4 × 6,8.

  1. 10 : 8 × 3,2 và 1,25 × 3,2

• 10 : 8 × 3,2 = 1,25 × 3,2 = 4

• 1,25 × 3,2 = 4

Vậy 10 : 8 × 3,2 = 1,25 × 3,2.

Câu 4

Giải bài toán sau :

Trong 4 giờ xe máy đi đi được 121km, trong 2 giờ ô tô đi được 111km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ?