Giải bài tập Toán lớp 4 trang 90, 91 92 tập 2

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Viết số thích hợp vào ô trống: 

Giải bài tập Toán lớp 4 trang 90, 91 92 tập 2

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

   Tích \(=\) Thừa số \(\times \) Thừa số ; 

   Thừa số chưa biết \(=\) Tích \(:\) Thừa số đã biết ;

   Số bị chia \(=\) Thương \(\times\) Số chia ;

   Số chia \(=\) Số bị chia \(:\) Thương

   Thương \(=\) Số bị chia \(:\) Số chia.

Lời giải chi tiết:

Giải bài tập Toán lớp 4 trang 90, 91 92 tập 2

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Đặt tính rồi tính:

\(a) \;39 870 : 123\)                   \( b)\; 25 863 : 251\)                  \(c) \;30 395 : 217\)

Phương pháp giải:

Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Giải bài tập Toán lớp 4 trang 90, 91 92 tập 2

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Một Sở Giáo dục – Đào tạo nhận được 468 thùng hàng, mỗi thùng có 40 bộ đồ dùng toán học. Người ta đã chia đều số bộ đồ dùng đó cho 156 trường. Hỏi mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán ?

Phương pháp giải:

Cách 1:

- Tính tổng số bộ đồ dùng học toán Sở đó nhận được.

- Tính số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được.

Cách 2:

- Tìm số thùng hàng mỗi trường được nhận.

-  Tính số bộ đồ dùng mỗi trường được nhận.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có 468 thùng hàng

Mỗi thùng: 40 bộ đồ dùng 

Chia đều cho 156 trường

Mỗi trường: .... bộ đồ dùng?

Bài giải

Cách 1:

Sở Giáo dục – Đào tạo đã nhận được tất cả số bộ đồ dùng học toán là:

               40 × 468 = 18 720 (bộ)

Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán là:

              18 720 : 156 = 120 (bộ)

                                    Đáp số: 120 bộ.

Cách 2:

Mỗi trường nhận được số thùng hàng là:

              468 : 156 = 3 (thùng hàng)

Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng toán học là: 

             40 × 3 = 120 (bộ)

                                     Đáp số: 120 bộ.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Biểu đồ dưới đây nói về số sách giáo khoa của một cửa hàng bán được trong 4 tuần trước ngày khai giảng:

Giải bài tập Toán lớp 4 trang 90, 91 92 tập 2

Dựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi sau :

a) Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 bao nhiêu cuốn sách ?

b) Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 bao nhiêu cuốn sách ?

c) Trung bình mỗi tuần bán được bao nhiêu cuốn sách ?

Phương pháp giải:

- Quan sát biểu đồ để tìm số sách bán được trong mỗi tuần và trả lời các câu hỏi.

- Tìm số sách trung bình mỗi tuần bán được ta lấy tổng số sách bán được chia cho 4.

Lời giải chi tiết:

a) Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 số cuốn sách là:

                 5500 – 4500 = 1000 (cuốn sách)

b) Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 số cuốn sách là:

                 6250 – 5750 = 500 (cuốn sách)

c) Cả 4 tuần bán được số cuốn sách là:

                4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22 000 (cuốn sách)

   Trung bình mỗi tuần bán được số cuốn sách là:

                22 000 : 4 = 5500 (cuốn sách) 

                     Đáp số: a) 1000 cuốn sách;

                                 b) 500 cuốn sách;

                                 c) 5500 cuốn sách.

Loigiaihay.com

Giải bài tập Toán lớp 4 trang 90, 91 92 tập 2
Chia sẻ

Giải bài tập Toán lớp 4 trang 90, 91 92 tập 2
Bình luận

Bài tiếp theo

Giải bài tập Toán lớp 4 trang 90, 91 92 tập 2

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 90, 91 Bài 158: Ôn tập về biểu đồ chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán 4 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 4.

Mục lục Giải VBT Toán 4 Bài 158: Ôn tập về biểu đồ

Bài 1 trang 90 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Nhìn vào biểu đồ dưới đây hãy khoanh tròn vào các chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Giải bài tập Toán lớp 4 trang 90, 91 92 tập 2

a) Cả 4 tổ cắt được:

A. 3 hình                                   

B.14 hình                                

C. 10 hình

b) Tổ 1 cắt được nhiều hơn tổ 2:

A. 1 hình                                   

B. 2 hình tam giác                   

C. 2 hình vuông

c) Tổ 2 cắt được:

A. Nhiều hình tam giác nhất                    

B. Nhiều hình chữ nhật nhất

Lời giải:

a) Chọn B.                      

b) Chọn A.               

c) Chọn A.

Bài 2 trang 91 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Một cửa hàng bán vải trong tháng 10 bán được 3250m, tháng 11 bán được 2500m và tháng 12 bán được 3500m vải. Hãy viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm trong biểu đồ dưới đây.

SỐ VẢI CỬA HÀNG BÁN ĐƯỢC TRONG BA THÁNG

Giải bài tập Toán lớp 4 trang 90, 91 92 tập 2

                                         (Tháng)

Lời giải:

Giải bài tập Toán lớp 4 trang 90, 91 92 tập 2

Bài 3 trang 91 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Dựa vào biểu đồ dưới đây, hãy trả lời các câu hỏi sau:

SỐ LỚP MỘT CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC HÒA BÌNH

Giải bài tập Toán lớp 4 trang 90, 91 92 tập 2

a) Số lớp Một của Trường Tiểu học Hòa Bình năm học 2012 – 2013 nhiều hơn năm học 2010 – 2011 là bao nhiêu?

b) Năm học 2013 – 2014 mỗi lớp Một có 30 học sinh. Hỏi trong năm học đó Trường Tiểu học Hòa Bình có bao nhiêu học sinh lớp Một?

c) Năm 2011 – 2012 mỗi lớp Một có 35 học sinh. Năm học đó trường đó có ít hơn năm học 2013 – 2014 bao nhiêu học sinh lớp Một?

Lời giải:

a) Số lớp Một của trường tiểu học Hòa Bình năm học 2012 – 2013 nhiều hơn năm học 2010 – 2011 là: 1 lớp

b) Năm học 2013 – 2014 mỗi lớp Một có 30 học sinh. Trong năm học đó Trường Tiểu học Hòa Bình có 180 học sinh lớp Một.

c) Năm 2011 – 2012 mỗi lớp Một có 35 học sinh. Năm học đó trường đó có ít hơn năm học 2013 – 2014 là 5 học sinh lớp Một.

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Bài 159: Ôn tập về phân số

Bài 160: Ôn tập về các phép tính với phân số

Bài 161: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)

Bài 162: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)

Bài 163: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)