Giải bài tập tiếng việt lớp 4 trang 77

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 77, 78 Chính tả 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 77 Câu 1: Điền vào chỗ trống l hoặc n:

Từ xa nhìn ...ại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng ...ồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn ...ửa hồng tươi. Hàng ngàn búp ...õn là hàng ngàn ánh ...ến trong xanh. Tất cả đều ...óng ...ánh ...ung ...inh trong ...ắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, đàn đàn ...ũ ...ũ bay đi bay về, lượn ...ên ...ượn xuống.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Đáp án:

Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 78 Câu 2: Điền vào chỗ trống tiếng có vần in hoặc inh:

-   lung ..............                   -thầm ..........

-   giữ ................                  - lặng ..........

-   bình ..............                  - học.............

-   nhường ...........                 - gia.............

-   rung ................                - thông.......... 

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Đáp án:

- lung linh                         - thầm kín

- giữ gìn                            - lặng thinh

- bình minh                        - học sinh

- nhường nhịn                    - gia đình

- rung rinh                         - thông minh

Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Luyện từ và câu - Luyện tập về câu kể Ai là gì? Tuần 26 trang 78, 79

Tập làm văn - Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối Tuần 26 trang 82

Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Dũng cảm Tuần 26 trang 83

Tập làm văn - Luyện tập miêu tả cây cối Tuần 26 trang 83, 84

Em chọn những tiếng nào điền vào ô trống?

a) Những tiếng bắt đầu bằng r, d hay gi.

   Xưa có người đi thuyền, kiếm…. bên hông, chẳng may làm kiếm…. xuống nước. Anh ta liền đánh…. vào mạn thuyền chỗ kiếm…. Người trên thuyền thấy lạ bèn hỏi:

– Tôi đánh…. chỗ kiếm…. Khi nào thuyền cập bến, cứ theo chỗ đã đánh…. mà mò, thế nào cũng tìm thấy kiếm.

b) Những tiếng có vần iên, yên hay iêng:

    Buổi tối ấy, nhà Mô-da thật …. tĩnh. Cậu thiu thiu ngủ trên ghế bành. Bỗng…. có một âm thanh trong trẻo vút lên. Cậu bé ngạc…. đứng dậy tìm kiếm. Sau lò sưởi, có một chú dế đang biểu…. với cây vĩ cầm của mình. Dế kéo đàn hay đến nỗi cậu bé phải buột…. kêu lên:

– Hay quá! Ước gì mình trở thành nhạc sĩ nhỉ?

Rồi chỉ ít lâu sau, …. đàn của Mô-da đã chinh phục được cả thành Viên.

a) Những tiếng bắt đầu bằng r, d hay gi.

Đánh dấu mạn thuyền

   Xưa có người đi thuyền, kiếm giắt bên hông, chẳng may làm kiếm rơi xuống nước. Anh ta liền đánh dấu vào mạn thuyền chỗ kiếm rơi. Người trên thuyền thấy lạ bèn hỏi:

– Bác làm  lạ thế?

– Tôi đánh dấu chỗ kiếm rơi. Khi nào thuyền cập bến, cứ theo chỗ đã đánh dấu mà mò, thế nào cũng tìm thấy kiếm.

TRUYỆN CƯỜI DÂN GIAN

b) Những tiếng có vần iên, yên hay iêng:

Chú dế sau lò sưởi

    Buổi tối ấy, nhà Mô-da thật yên tĩnh. Cậu thiu thiu ngủ trên ghế bành. Bỗng nhiên có một âm thanh trong trẻo vút lên. Cậu bé ngạc nhiên đứng dậy tìm kiếm. Sau lò sưởi, có một chú dế đang biểu diễn với cây vĩ cầm của mình. Dế kéo đàn hay đến nỗi cậu bé phải buột miệng kêu lên:

– Hay quá! Ước gì mình trở thành nhạc sĩ nhỉ?

Rồi chỉ ít lâu sau, tiếng đàn của Mô-da đã chinh phục được cả thành Viên.

Theo XƯ-PHE-RỐP

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Chính tả - Tuần 30 trang 77, 78, 79 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 77, 78, 79: Chính tả

Câu 1: Viết tiếng có nghĩa vào bảng :

a) Những tiếng do các âm đầu r, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành :

  r d gi
a M : ra (ra lệnh, ra vào, ra mắt), rà soát, cây rạ, rã rời, đói rã, rà mìn M : da (da dẻ, da trời, giả da), da thuộc, da non, dã dượi, dã man, vâng dạ, dã sử, dạ dày M : gia (gia đình, tham gia), gia sư, gia ơn, gia nhập, già, giả danh, giá sách, giá cả
ong      
ông      
ưa      

b) Những tiếng do các âm đầu v, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành :

  v d gi
a M : va (va chạm, va đầu, va vấp), va vấp, và cơm, vá áo, cây vả, ăn vạ, vã nên hồ M : da (da thịt, da trời, giả da); da thuộc, da non, vâng dạ, dã tràng M : gia (gia đình, tham gia), giã giò, giả giọng, giá đờ
ong      
ông      
ưa      

Trả lời:

a) Những tiếng do các âm đầu r, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành :

  r d gi
a M : ra (ra lệnh, ra vào, ra mắt), rà soát, cây rạ, rã rời, đói rã, rà mìn M : da (da dẻ, da trời, giả da), da thuộc, da non, dã dượi, dã man, vâng dạ, dã sử, dạ dày M : gia (gia đình, tham gia), gia sư, gia ơn, gia nhập, già, giả danh, giá sách, giá cả
ong rong chơi, rong biển, đi rong, ròng rã, ròng rọc, rong rỏng dong củ, dong dỏng, lả dong, dong riềng, dòng điện, dòng nước, dòng họ, dõng dạc giong buồm, giọng hát, gióng giả, gióng trống, giọng lưỡi, giọng điệu
ông con rồng, rồng rắn, rỗng tuếch, rộng, rộng lớn, dông dài, dông tố, dồng dộc kì giông, giống nòi, giống nhau, giống cây trồng, giống lai, giồng đất
ưa cái cưa, cây rựa, rửa ảnh, rực rỡ, rửa tội, rửa ruột dựa dẫm, cây dừa, dưa hấu, dưa cà, dưa món, cây dứa đứng giữa, giữa chừng, giữa đường

b) Những tiếng do các âm đầu v, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành :

  v d gi
a M : va (va chạm, va đầu, va vấp), va vấp, và cơm, vá áo, cây vả, ăn vạ, vã nên hồ M : da (da thịt, da trời, giả da); da thuộc, da non, vâng dạ, dã tràng M : gia (gia đình, tham gia), giã giò, giả giọng, giá đờ
ong vong ân, lưu vong, vang vọng, suy vong, vong hồn, vòng cây dong, lá dong, dòng điện, dòng nước, dõng dạc giong buồm, giọng hát, gióng giả, gióng trống, giong lưới, giọng điệu
ông cây vông, cao vổng, vồng cải, nói vống, cao vổng cơn dông, dông dài, dồng dộc giông tố, giống nòi, dòng giống, giống nhau, giống cây trồng, giống đất
ưa vừa, vữa, đánh vữa, vựa lúa, vựa dưa cây dừa, trái dũa, dựa dẫm, dưa cà, dưa hấu, dưa món đứng giữa, giữa chừng, giữa đường

Câu 2: Điền những tiếng có nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :

a) Tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi:

– Hồ nước ngọt lớn nhất thế…….là hồ Thượng ở giữa Ca-na-đa và Mĩ. Nó………… trên 80 000 ki-lô-mét vuông.

– Trung Quốc là nước có biên…… chung với nhiều nước nhất – 13 nước. Biên…….. của nước này……… 23 840 ki-lô-mét.

b) Tiếng bắt đầu bằng v, d hoặc gi:

– Ở Thư………. Quốc gia Luân Đôn hiện nay còn lưu……….một cuốn sách nặng hơn 100 ki-lô-gam. Cuốn sách có bìa làm bàng vàng và đá quý. Bên trong có 50 chữ cũng làm bằng……………

– Gần ba phần tư trái đất được biển bao phủ. Thái Bình Dương là đại……. lớn nhất và bao phủ gần nửa thế …….

Trả lời:

a)

- Hồ nước ngọt lớn nhất thế giới là hồ Thượng ở giữa Ca-na-đa và Mĩ. Nó rộng trên 80 000 ki-lô-mét vuông.

- Trung Quốc là nước có biên giới chung với nhiều nước nhất - 13 nước. Biên giới của nước này dài 23 840 ki-lô-mét.

b)

- Ở Thư viện Quốc gia Luân Đôn hiện nay còn lưu giữ một cuốn sách nặng hơn 100 ki-lô-gam. Cuốn sách có bìa làm bằng vàng và đá quý. Bên trong có 50 chữ cũng làm bằng vàng.

- Gần ba phần tư trái đất được biển bao phủ. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất và bao phủ gần nửa thế giới.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Chính tả - Tuần 30 trang 77, 78, 79 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết