Lời giải bài tập Sinh học lớp 8 Bài 47: Đại não chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 8 Bài 47. Mời các bạn đón xem: Show Mục lục Giải Sinh học 8 Bài 47: Đại não Câu hỏi trang 147-148 sgk Sinh học lớp 8: Dùng các thuật ngữ thích hợp có trên hình đã quan sát, điển vào chỗ trống... Xem lời giải Câu hỏi trang 149 sgk Sinh học lớp 8: Dựa vào các thông tin trên, đối chiếu với hình 47- 4, hãy chọn các số tương ứng với các vùng chức năng... - Bề mặt của đại não được phủ bởi một lớp chất xám làm thành vỏ não. Bể mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các chất xám và khe và rãnh. Làm tăng diện tích bề mặt vỏ não (nơi chứa thân của các nơron) lên tới 2300 - 2500cm2. Hơn 2/3 bề mặt của vỏ não nằm trong các khe và rãnh, vỏ não chỉ dày khoảng 2 -3 mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp. - Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thuỳ. Rãnh đỉnh ngăn cách thuỳ trán và thuỳ đỉnh, rãnh thái dương ngăn cách thuỳ trán và thùy đỉnh với thuỳ thái dương. Trong các thuỳ, các khe đã tạo thành các hổi hay khúc cuộn não. - Dưới võ não là chất tráng, trong đó chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ). II. Sự phân vùng chức năng của đại não- Các khe và rãnh chia não thành các thùy và các hồi não, trong đó có các vùng cảm giác, vùng vận động, đặc biệt là vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ viết. Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 47: Đại não được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 8, kèm câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học lớp 8, giúp các em học sinh vận dụng lý thuyết vào trả lời câu hỏi Sinh học 8 dễ dàng hơn. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích giúp các em học tốt Sinh học 8 hơn. A. Giải bài tập Sinh học 8 bài 47
B. Lý thuyết Sinh học 8 bài 47I. CẤU TẠO CỦA ĐẠI NÃO1. Vị trí Đại não nằm phía trên của não trung gian, tiểu não và trụ não 2. Cấu tạo ngoài - Rãnh liên bán cầu chia não thành 2 nửa. - Rãnh sâu chia bán cầu não thành bốn thùy: thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương. + Rãnh đỉnh ngăn cách thùy trán với thùy đỉnh. + Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán, thùy đỉnh với thùy thái dương. - Bề mặt đại não có nhiều nếp gấp là các khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não: làm tăng diện tích tiếp xúc bề mặt của vỏ não lên đến 2300 – 2500 cm2. Hơn 2/3 bề mặt của não nằm trong các khe và rãnh. 3. Cấu tạo trong - Chất xám ở ngoài làm thành vỏ não, dày khoảng 2 – 3mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp. - Chất trắng: ở trong là các đường dây thần kinh, hầu hết các đường này đều bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống khi bị tổn thương 1 bên đại não thì sẽ làm tê liệt các phần bên thân còn lại. Bên trong chất trắng chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ). II. SỰ PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG CỦA ĐẠI NÃO- Ở vỏ não có các vùng cảm giác và vận động có ý thức. + Vùng cảm giác thu nhận và phân tích các xung thần kinh từ các thụ quan ngoài như ở mắt, tai, mũi, lưỡi, da… và các thụ quan ở trong như cơ khớp + Vùng vận động vì dụ: vận động ngôn ngữ (nói viết) nằm gần vùng vận động đồng thời cũng hình thành các vùng hiểu tiếng nói và chữ viết. C. Trắc nghiệm Sinh 8 bài 47Câu 1: Bộ phận não chia đại não thành hai nửa?
Chọn đáp án: C Giải thích: Rãnh liên bán cầu chia đại não thành hai nửa bán cầu trái và bán cầu phải. Câu 2: Các nếp nhăn trên vỏ đại não có chức năng gì?
Chọn đáp án: B Giải thích: Các nếp nhăn trên vỏ não giúp tăng diện tích bề mặt. Câu 3: Chức năng của chất trắng trong vỏ não là gì?
Chọn đáp án: A Giải thích: Chất trắng của vỏ não là các đường thần kinh nối vỏ não và nối hai nửa bán cầu. Câu 4: Vùng cảm giác trên đại não có chức năng gì?
Chọn đáp án: B Giải thích: Vùng cảm giác trên đại não tiếp nhận và xử lý thông tin cảm giác từ các cơ quan thụ cảm ngoài và trong như mắt, mũi, cơ khớp. Câu 5: Thùy chẩm của não bộ nằm ở đâu?
Chọn đáp án: D Giải thích: Thùy chẩm nằm phía sau gáy, giáp tiểu não và thùy đỉnh. Câu 6: Vì sao con người có thể sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp?
Chọn đáp án: A Giải thích: Ở người xuất hiện các vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu ngôn ngữ cho phép con người thực hiện hoạt động phức tạp là nói và viết. Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng?
Chọn đáp án: C Giải thích: Rãnh thái dương ngăn thùy thái dương với 2 thùy đỉnh và thùy trán. Câu 8: Nếu thùy chẩm bị tổn thương, cơ thể sẽ có biểu hiện gì?
Chọn đáp án: A Giải thích: trung tâm thị giác nằm trong vùng thùy chẩm của não bộ. Câu 9: Khi ngủ, một số vùng trên đại não không hoàn toàn nghỉ ngơi mà tiếp tục hưng phấn. Giải thích nào về hiện tượng mộng du sau đây là phù hợp?
Chọn đáp án: C Giải thích: chỉ có phần vận động của não bộ hưng phấn gây ra hiện tượng mộng du. Người mộng du vẫn hoạt động trong khi mắt vẫn nhắm và không định vị được xung quanh. Câu 10: Cấu trúc nào không xuất hiện trên vỏ não
Chọn đáp án: D Giải thích: Vỏ não có cấu tạo gồm 2 phần chất xám và chất trắng. Trên bề mặt não có các nếp nhăn. Câu 11. Mỗi bán cầu đại não ở người được phân chia thành mấy thùy?
Chọn đáp án: B Câu 12. Vỏ não được cấu tạo chủ yếu bởi các tế bào có hình dạng như thế nào?
Chọn đáp án: A Câu 13. Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng bao nhiêu?
Chọn đáp án: A Câu 14. Vỏ não người có bề dày khoảng
Chọn đáp án: B Câu 15. Ở vỏ não người, rãnh đỉnh là nơi ngăn cách
Chọn đáp án: B Câu 16. Vùng thị giác nằm ở thùy nào của vỏ não?
Chọn đáp án: A Câu 17. Ở người, vùng chức năng nào dưới đây nằm ở thùy trán?
Chọn đáp án: C Câu 18. Khi nói về cấu tạo của đại não, phát biểu nào dưới đây là đúng?
Chọn đáp án: A Câu 19. Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Ở người, hơn … bề mặt của vỏ não nằm trong các khe và rãnh.
Chọn đáp án: C Câu 20. Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não và các phần dưới của não đều bắt chéo ở
Chọn đáp án: A ....................................... Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 47: Đại não. Để xem thêm các bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Lý thuyết Sinh học 8 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp lý thuyết Sinh học 8 theo từng bài, giúp các em dễ dàng theo dõi nhằm phục vụ cho việc học tập tại nhà hiệu quả hơn. Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Sinh học lớp 8, Giải Vở BT Sinh Học 8, Chuyên đề Sinh học 8, Giải bài tập Sinh học 8, Tài liệu học tập lớp 8, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 8 và đề thi học kì 2 lớp 8 mới nhất được cập nhật. |