Giải bài phương trình hóa học 8 sgk năm 2024

Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học Bài 16: Phương trình hóa học trang 57, 58 lớp 8 được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Hóa học.

Giải bài 1 trang 57 SGK Hoá 8

  1. Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?
  1. Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?
  1. Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?

Lời giải:

  1. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng.
  1. Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng nguyên tử. Tuy nhiên có một số trường hợp thì sơ đồ cũng là phương trình hóa học.
  1. Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Giải bài 2 Hoá 8 SGK trang 57

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

  1. Na + O2 → Na2O.
  1. P2O5 + H2O → H3PO4.

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng :

  1. 4Na + O2 → 2Na2O

Số nguyên tử Na : số phân tử oxi : số phân tử Na2O là 4 : 1 : 2

  1. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 là 1 : 3 :2

Giải bài 3 SGK Hoá 8 trang 58

Yêu cầu làm như bài tập 2 theo sơ đồ của các phản ứng sau:

  1. HgO → Hg + O2.
  1. Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng:

  1. 2HgO → 2Hg + O2.

Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 là 2 : 2 :1.

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O.

Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O là 2 : 1 : 3.

Giải bài 4 trang 58 SGK Hoá 8

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl.

  1. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
  1. Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).

Lời giải:

  1. Phương trình hóa học của phản ứng:

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl.

  1. Số phân tử Na2CO3 : số phân tử CaCl2 = 1 : 1

Số phân tử CaCO3 : số phân tử NaCl = 1 : 2

Số phân tử Na2CO3 : số phân tử NaCl = 1 : 2

Số phân tử CaCl2 : Số phân tử CaCO3 = 1 : 1

Giải bài 5 Hoá 8 SGK trang 58

Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.

  1. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
  1. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

Lời giải:

  1. Phương trình hóa học của phản ứng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

  1. Số nguyên tử Mg : số phân tử H2SO4 = 1:1

Số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4 = 1:1

Số nguyên tử Mg : số phân tử H2 = 1:1.

Giải bài 6 trang 58 SGK Hoá 8

Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo hợp chất P2O5.

  1. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
  1. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.

Lời giải:

  1. Phương trình hóa học của phản ứng : 4P + 5O2 → 2P2O5.
  1. Số nguyên tử P : số phân tử oxi : số phân tử P2O5 là 4 : 5 : 2.

\=> Số nguyên tử P : số phân tử oxi = 4:5

Số nguyên tử P : số phân tử P2O5 = 4:2 = 2:1

Giải bài 7 Hoá 8 SGK trang 58

Hãy chọn hệ số và công thức hóa học và thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập)

  1. ?Cu + ? → 2CuO
  1. Zn + ?HCl → ZnCl2 + H2
  1. CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng:

  1. 2Cu + O2 → 2CuO
  1. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
  1. CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O.

CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải bài tập Hóa học Bài 16: Phương trình hóa học trang 57, 58 SGK lớp 8 hay nhất file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

Giải Hóa 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học với lời giải chi tiết rõ ràng giúp các em học sinh nắm chắc được những kiến thức căn bản của bài học để hiểu rõ hơn về tính theo phương trình hóa học trong chương trình SGK môn Hóa 8.

Giải bài tập Hóa 8: Tính theo phương trình hóa học

\>> Bài trước đó: Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học

A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 8 bài 22 Tính theo phương trình hóa học

Các bước tiến hành:

Viết phương trình hóa học.

Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất

\=> Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành

Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n.M) hoặc thể tích khí ở đktc (V = 22,4.n)

B. Giải bài tập SGK Hóa 8 trang 75, 76.

Bài 1 SGK trang 75 hóa 8

Sắt tác dụng với axit clohiđric:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:

  1. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
  1. Khối lượng axit clohiđric cần dùng.

Hướng dẫn giải bài tập

Số mol sắt tham gia phản ứng:

nFe = 0,05 mol

  1. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Theo phương trình hóa học, ta có: nH2 = nFe = 0,05 mol

Thể tích khí thu được ở đktc là: VH2= 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12 lít

  1. Khối lượng axit clohiđric cần dùng

Theo phương trình hóa học, ta có:

nHCl = 2nFe = 2.0,05 = 0,1 mol

Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M.n = 0,1.36,5 = 3,65 g

Bài 2 SGK trang 75 hóa 8

Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2

  1. Viết phương trình hóa học của phản ứng lưu huỳnh cháy trong không khí.
  1. Biết khối lượng lưu huỳnh đioxit tham gia phản ứng là 1,6 g. Hãy tìm:
  • Thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc
  • Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.

Hướng dẫn giải bài tập

  1. Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:

S + O2 → SO2

Số mol của S tham gia phản ứng:

nS = 16/32 = 0,05 mol

Theo phương trình hóa học, ta có: nSO2 = nS = nO2 = 0,05 mol

\=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là:

VSO2 = 22,4.0,05 = 1,12 lít

Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:

VO2 = 22,4.0,05 = 1,12 lít

Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là:

\=> Vkk = 5 VO2 = 5.1,12 = 5,6 lít

Bài 3 SGK trang 75 hóa 8

Có phương trình hóa học sau:

CaCO3 CaO + CO2

  1. Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 g CaO?
  1. Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
  1. Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc)?
  1. Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng?

Hướng dẫn giải bài tập

Phương trình phản ứng hóa học:

CaCO3 CaO + CO2

  1. Số mol CaCO3 cần dùng là:

Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có:

nCaCO3 = nCaO = 11,2/56 = 0,2 mol

Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO

  1. Khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 7g CaO là:

Số mol: nCaCO3 = nCaO = 7/56 = 0,125 mol

Khối lượng CaCO3 cần thiết là:

mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 gam

  1. Thể tích CO2 sinh ra:

Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có:

nCaCO3 = nCaO = 3,5 mol

VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 lít

  1. Khối lượng CaCO3 tham gia và CaO tạo thành:

nCaCO3 = nCaO = nCO2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol

Vậy khối lượng các chất: mCaCO3= 0,6.100 = 60 gam

mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 gam

Bài 4 SGK trang 75 hóa 8

  1. Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học
  1. Nếu muốn đốt cháy 20 ml CO thì phải dùng bao nhiêu mol CO2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất?
  1. Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học.

Số molCác thời điểmCác chất phản ứngSản phẩmCOO2CO2Thời điểm ban đầu to20......Thời điểm t115......Thời điểm t2...1,5...Thời điểm kết thúc t3......20

Hướng dẫn giải bài tập

  1. Phương trình phản ứng:

2CO + O2 → 2CO2

  1. Lượng chất CO2 cần dùng:

Theo phương trình phản ứng, để thu được một chất khí duy nhất là CO2 thì số mol các chất tham gia phản ứng phải theo đúng tỉ lệ của phương trình hóa học. Ta có:

nO2 = ½ nCO2 = 1.20/2 = 10 mol

  1. Bảng số mol các chất:

Các thời điểmSố molCác chất phản ứngSản phẩmCOO2CO2Thời điểm t020100Thời điểm t1157,55Thời điểm t231,517Thời điểm ết thúc0020

Bài 5 SGK trang 76 hóa 8

Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A

Biết rằng:

  • Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552
  • Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H

Các thể tích khí đo ở đktc

Hướng dẫn giải bài tập

Khối lượng mol khí A tham gia phản ứng là:

dA/kk = 0,552 => MA = 29 . 0,552 = 16 g

mC = (16.75)/100 = 12; mH = (16.25)/100 = 4

Đặt công thức hóa học của khí A là CxHy, ta có:

12.x = 12 => x = 1

1.y = 4 => y = 4

Công thức hóa học của khí A là CH4

Phương trình phản ứng

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

Theo phương trình phản ứng, thể tích oxi bằng hai lần thể tích khí CH4 nên thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A là:

VO2 = 2.VCH4 = 11,2.2 = 22,4 lít

\>> Bài tiếp theo tại: Giải Hóa 8 Bài 23: Bài luyện tập 4

C. Giải bài tập SBT Hóa 8 bài 22 Tính theo phương trình hóa học

Để hỗ trợ bạn đọc trong quá trình học tập cũng như làm bài tập. VnDoc biên soạn hướng dẫn giải bài tập sách bài tập tại:

  • Giải bài tập SBT Hóa học lớp 8 bài 22: Tính theo phương trình hóa học

D. Trắc nghiệm hóa 8 bài 22 Tính theo phương trình hóa học

Câu 1: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất

  1. 2,4 g
  1. 9,6 g
  1. 4,8 g
  1. 12 g

Câu 2: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O

Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là

  1. 1 mol
  1. 0,1 mol
  1. 0,001 mol
  1. 2 mol

Câu 3: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

Để thu được 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl

  1. 0,04 mol
  1. 0,01 mol
  1. 0,02 mol
  1. 0,5 mol

Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 22 gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan kèm đáp án hướng dẫn giải chi tiết tại:

  • Trắc nghiệm hóa 8 bài 22 Tính theo phương trình hóa học

................................

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

  • Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 22
  • Hóa học 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học
  • Giải bài tập trang 79 SGK Hóa lớp 8: Bài luyện tập 4 - Mol và tính hóa học

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.