Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học Bài 16: Phương trình hóa học trang 57, 58 lớp 8 được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Hóa học. Show
Giải bài 1 trang 57 SGK Hoá 8
Lời giải:
Giải bài 2 Hoá 8 SGK trang 57Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng. Lời giải: Phương trình hóa học của phản ứng :
Số nguyên tử Na : số phân tử oxi : số phân tử Na2O là 4 : 1 : 2
Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 là 1 : 3 :2 Giải bài 3 SGK Hoá 8 trang 58Yêu cầu làm như bài tập 2 theo sơ đồ của các phản ứng sau:
Lời giải: Phương trình hóa học của phản ứng:
Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 là 2 : 2 :1. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O. Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O là 2 : 1 : 3. Giải bài 4 trang 58 SGK Hoá 8Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl.
Lời giải:
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl.
Số phân tử CaCO3 : số phân tử NaCl = 1 : 2 Số phân tử Na2CO3 : số phân tử NaCl = 1 : 2 Số phân tử CaCl2 : Số phân tử CaCO3 = 1 : 1 Giải bài 5 Hoá 8 SGK trang 58Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.
Lời giải:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4 = 1:1 Số nguyên tử Mg : số phân tử H2 = 1:1. Giải bài 6 trang 58 SGK Hoá 8Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo hợp chất P2O5.
Lời giải:
\=> Số nguyên tử P : số phân tử oxi = 4:5 Số nguyên tử P : số phân tử P2O5 = 4:2 = 2:1 Giải bài 7 Hoá 8 SGK trang 58Hãy chọn hệ số và công thức hóa học và thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập)
Lời giải: Phương trình hóa học của phản ứng:
CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải bài tập Hóa học Bài 16: Phương trình hóa học trang 57, 58 SGK lớp 8 hay nhất file word, pdf hoàn toàn miễn phí. Giải Hóa 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học với lời giải chi tiết rõ ràng giúp các em học sinh nắm chắc được những kiến thức căn bản của bài học để hiểu rõ hơn về tính theo phương trình hóa học trong chương trình SGK môn Hóa 8. Giải bài tập Hóa 8: Tính theo phương trình hóa học\>> Bài trước đó: Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 8 bài 22 Tính theo phương trình hóa họcCác bước tiến hành: Viết phương trình hóa học. Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất \=> Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n.M) hoặc thể tích khí ở đktc (V = 22,4.n) B. Giải bài tập SGK Hóa 8 trang 75, 76.Bài 1 SGK trang 75 hóa 8Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
Hướng dẫn giải bài tập Số mol sắt tham gia phản ứng: nFe = 0,05 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Theo phương trình hóa học, ta có: nH2 = nFe = 0,05 mol Thể tích khí thu được ở đktc là: VH2= 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12 lít
Theo phương trình hóa học, ta có: nHCl = 2nFe = 2.0,05 = 0,1 mol Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M.n = 0,1.36,5 = 3,65 g Bài 2 SGK trang 75 hóa 8Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2
Hướng dẫn giải bài tập
S + O2 → SO2 Số mol của S tham gia phản ứng: nS = 16/32 = 0,05 mol Theo phương trình hóa học, ta có: nSO2 = nS = nO2 = 0,05 mol \=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là: VSO2 = 22,4.0,05 = 1,12 lít Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là: VO2 = 22,4.0,05 = 1,12 lít Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là: \=> Vkk = 5 VO2 = 5.1,12 = 5,6 lít Bài 3 SGK trang 75 hóa 8Có phương trình hóa học sau: CaCO3 CaO + CO2
Hướng dẫn giải bài tập Phương trình phản ứng hóa học: CaCO3 CaO + CO2
Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có: nCaCO3 = nCaO = 11,2/56 = 0,2 mol Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO
Số mol: nCaCO3 = nCaO = 7/56 = 0,125 mol Khối lượng CaCO3 cần thiết là: mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 gam
Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có: nCaCO3 = nCaO = 3,5 mol VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 lít
nCaCO3 = nCaO = nCO2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol Vậy khối lượng các chất: mCaCO3= 0,6.100 = 60 gam mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 gam Bài 4 SGK trang 75 hóa 8
Số molCác thời điểmCác chất phản ứngSản phẩmCOO2CO2Thời điểm ban đầu to20......Thời điểm t115......Thời điểm t2...1,5...Thời điểm kết thúc t3......20 Hướng dẫn giải bài tập
2CO + O2 → 2CO2
Theo phương trình phản ứng, để thu được một chất khí duy nhất là CO2 thì số mol các chất tham gia phản ứng phải theo đúng tỉ lệ của phương trình hóa học. Ta có: nO2 = ½ nCO2 = 1.20/2 = 10 mol
Các thời điểmSố molCác chất phản ứngSản phẩmCOO2CO2Thời điểm t020100Thời điểm t1157,55Thời điểm t231,517Thời điểm ết thúc0020 Bài 5 SGK trang 76 hóa 8Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A Biết rằng:
Các thể tích khí đo ở đktc Hướng dẫn giải bài tập Khối lượng mol khí A tham gia phản ứng là: dA/kk = 0,552 => MA = 29 . 0,552 = 16 g mC = (16.75)/100 = 12; mH = (16.25)/100 = 4 Đặt công thức hóa học của khí A là CxHy, ta có: 12.x = 12 => x = 1 1.y = 4 => y = 4 Công thức hóa học của khí A là CH4 Phương trình phản ứng CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O Theo phương trình phản ứng, thể tích oxi bằng hai lần thể tích khí CH4 nên thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A là: VO2 = 2.VCH4 = 11,2.2 = 22,4 lít \>> Bài tiếp theo tại: Giải Hóa 8 Bài 23: Bài luyện tập 4 C. Giải bài tập SBT Hóa 8 bài 22 Tính theo phương trình hóa họcĐể hỗ trợ bạn đọc trong quá trình học tập cũng như làm bài tập. VnDoc biên soạn hướng dẫn giải bài tập sách bài tập tại:
D. Trắc nghiệm hóa 8 bài 22 Tính theo phương trình hóa họcCâu 1: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất
Câu 2: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là
Câu 3: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 Để thu được 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl
Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 22 gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan kèm đáp án hướng dẫn giải chi tiết tại:
................................ Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |