Giải bai 2 3 4 sgk toán 10 trang 9 năm 2024

Số có sáu chữ số là những con số lớn có đặc điểm gì? Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ khám phá chi tiết về nội dung lý thuyết của các số có sáu chữ số và học cách giải bài tập trang 9, 10 SGK toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 - Các số có sáu chữ số. Tất cả được cập nhật chi tiết và đầy đủ trong tài liệu giải toán lớp 4 dưới đây. Mời các bạn tham khảo.

\=> Theo dõi các bài giải toán mới nhất của lớp 6 tại đây: giải toán lớp 4

Hướng dẫn chi tiết việc giải bài tập trang 9, 10 Toán 4

1. Lời giải bài 1 trang 9, 10 SGK toán 4

Giải bai 2 3 4 sgk toán 10 trang 9 năm 2024

Phương pháp giải: Dựa vào bảng đã được cung cấp, tiến hành cộng giá trị của từng hàng. Ví dụ: + Hàng trăm nghìn = 100 000 + 100 000 + 100 000 + 100 000 + 100 000 = 500 000 + Hàng chục nghìn = 10 000 + 10 000 = 20 000 (...) - Viết số theo mẫu - Đọc số tương ứng.

Giải bai 2 3 4 sgk toán 10 trang 9 năm 2024

2. Lời giải bài 2 trang 9, 10 SGK toán 4

Giải bai 2 3 4 sgk toán 10 trang 9 năm 2024

Phương pháp giải: 1. Cách đọc số - Tách các số đã cho thành từng lớp, mỗi lớp gồm có 3 hàng theo thứ tự từ phải qua trái. - Đọc theo quy tắc đọc số có 3 chữ số kèm theo tên lớp tương ứng. 2. Cách viết số - Xác định các lớp - Xác định các chữ số thuộc lớp tương ứng.

Giải bai 2 3 4 sgk toán 10 trang 9 năm 2024

3. Lời giải bài 3 trang 9, 10 SGK toán 4

Đề bài: Đọc các số sau: 96 315; 796 315; 106 315; 106 827.

Phương pháp giải: - Tách các số đã cho thành từng lớp (mỗi lớp có 3 hàng tính từ phải qua trái) - Đọc theo quy tắc đọc số có ba chữ số kèm theo tên lớp.

Đáp án: 96 315 đọc là: chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm; 796 315 đọc là: bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm; 106 315 đọc là: một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm; 106 827 đọc là: một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy

4. Lời giải bài 4 trang 9, 10 SGK toán 4

Đề bài: Viết các số sau:

  1. Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm;
  2. Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu;
  3. Chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba;
  4. Tám trăm sáu mươi nghìn ba trăm bảy mươi hai.

Phương pháp giải: Cách viết số theo lời đọc có sẵn: - Xác định các lớp - Xác định các số thuộc lớp tương ứng.

Đáp án:

  1. 63 115 b) 723 936
  2. 943 103 d) 860 372

Hướng dẫn giải bài tập trang 9,10 Toán 4 một cách tổng quan

Giải bai 2 3 4 sgk toán 10 trang 9 năm 2024
Giải bai 2 3 4 sgk toán 10 trang 9 năm 2024
Giải bai 2 3 4 sgk toán 10 trang 9 năm 2024
Giải bai 2 3 4 sgk toán 10 trang 9 năm 2024

Phần trước đã hướng dẫn Giải toán lớp 4 Bài 1, 2, 3 trang 6 SGK - Biểu thức có chứa một chữ, giờ sẽ tiếp tục học và giải bài tập mới khó hơn. Số có 6 chữ là số trăm nghìn, nội dung lý thuyết cơ bản cần nắm vững. Các em sẽ dễ dàng ôn tập và củng cố kiến thức lý thuyết để giải bài Các số có sáu chữ số nhanh chóng và hiệu quả hơn. Không chỉ vậy, tài liệu giải toán lớp 3 giúp học sinh đưa ra phương pháp làm toán và giải bài tập trang 8 SGK toán 3 một cách dễ dàng và đơn giản hơn.

Sau bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách Giải toán lớp 4 Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 11, 12 SGK- Hàng và lớp, mời các bạn theo dõi để ứng dụng cho công việc của mình dễ dàng và hợp lý hơn.

Đây là phần Giải bài tập trang 9, 10 SGK toán 4 trong mục giải bài tập toán lớp 4. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 7 SGK toán 4 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải bài tập trang 10 SGK toán 4 để học tốt môn Toán lớp 4 hơn.

Trên đây là phần Giải bài tập trang 9, 10 SGK toán 4, bài tiếp theo, các em chuẩn bị kiến thức và giải bài tập. Xem thêm gợi ý, Giải Toán 4 trang 35, 36, Luyện tập chung và cùng với phần Giải Toán 4 trang 36, 37, Luyện tập chung tiếp theo để học tốt Toán 4 hơn.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng.

Nếu \(a\) và \(b\) cùng chia hết cho \(c\) thì \(a+b\) chia hết cho \(c\) (\(a, b, c\) là những số nguyên).

Các số nguyên có tận cùng bằng \(0\) đều chia hết cho \(5\).

Tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau.

Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.

  1. Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên.
  1. Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện đủ".
  1. Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện cần".

Giải:

  1. Mệnh đề đảo:

Nếu \(a+b\) chia hết cho \(c\) thì \(a\) và \(b\) chia hết cho \(c\). Mệnh đề sai.

Số chia hết cho \(5\) thì tận cùng bằng \(0\). Mệnh đề sai.

Tam giác có hai trung tuyến bằng nhau thì tam giác là cân. Mệnh đề đúng.

Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau. Mệnh đề sai.

  1. \(a\) và \(b\) chia hết cho \(c\) là điều kiện đủ để \(a+b\) chia hết cho \(c\).

Một số tận cùng bằng \(0\) là điều kiện đủ để số đó chia hết cho \(5\).

Điều kiện đủ để một tam giác là cân là có hai đường trung tuyến bằng nhau.

Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để chúng có diện tích bằng nhau.

  1. \(a+b\) chia hết cho \(c\) là điều kiện cần để \(a\) và \(b\) chia hết cho \(c\).

Chia hết cho \(5\) là điều kiện cần để một số có tận cùng bằng \(0\).

Điều kiện cần để tam giác là tam giác cân là nó có hai trung tuyến bằng nhau.

Có diện tích bằng nhau là điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau.


Bài 4 trang 9 sgk đại số 10

Phát biểu mỗi mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện cần và đủ"

  1. Một số có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(9\) và ngược lại.
  1. Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại.
  1. Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương.

Giải:

  1. Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho \(9\) là tổng các chữ số của nó chia hết cho \(9\).
  1. Điều kiện cần và đủ để tứ giác là hình thoi là tứ giác là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau.