Bài tập trắc nghiệm gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN là tài liệu trắc nghiệm sinh học 12, bao gồm 40 câu hỏi có đáp án về các vấn đề có liên quan gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN. Hi vọng các bài trắc nghiệm Sinh học 12 này giúp các bạn ôn tập và củng cố lại kiến thức hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo.
Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADNCâu 1: Gen là một đoạn của phân tử ADN
Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
Câu 3: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là?
Câu 4: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
Câu 5: Gen không phân mảnh có?
Câu 6: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là?
Câu 7: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
Câu 8: Bản chất của mã di truyền là?
Câu 9: Vùng kết thúc của gen là vùng?
Câu 10: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là?
Câu 11: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là?
Câu 12: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:
Câu 13: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là?
Câu 14: Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?
Câu 15: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là?
Câu 16: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
Câu 17: Intron là:
Câu 18: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
Câu 19: Vùng mã hoá của gen là vùng:
Câu 20: Gen phân mảnh là gen:
Câu 21: Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là:
Câu 22: Mã di truyền là:
Câu 23: Đặc điểm mà phần lớn các gen cấu trúc của sinh vật nhân chuẩn khác với gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là:
Câu 24: Loại axit amin được mã hoá bởi nhiều loại bộ ba nhất so với các axit amin còn lại là:
Câu 25: Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm:
Câu 26: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm: 1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào. 2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. 3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. 4. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5/ → 3/. 5 . Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y 6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. Phương án đúng là:
Câu 27: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
Câu 28: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là:
Câu 29: Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là :
Câu 30: Một gen có chiều dài 1938 ăngstron và có 1490 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
Câu 31: Một gen có chứa 600 cặp A – T và 3900 liên kết hiđrô. Số chu kì xoắn của gen là:
Câu 32: Trên một mạch của gen có 25% guanin và 35% xitôzin. Chiều dài của gen bằng 0,306 micrômet. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
Câu 33: Một gen nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 10500 nuclêôtit tự do, trong đó riêng loại ađênin nhận của môi trường bằng 1575 nuclêôtit. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
Câu 34: Một gen nhân đôi 1 lần và đã sử dụng của môi trường 2400 nuclêôtit, trong đó có 20% ađênin. Số liên kết hiđrô có trong mỗi gen con được tạo ra là:
Câu 35: Tổng khối lượng của các gen con tạo ra sau 2 lần nhân đôi của một gen mẹ là 1440000 đơn vị cacbon. Chiều dài của mỗi gen con tạo ra là:
Câu 36: Một gen có chiều dài bằng 0,2346 micrômet thì số liên kết hóa trị giữa các đơn phân trên mỗi mạch của gen bằng bao nhiêu?
Câu 37: Một gen nhân đôi đã sử dụng của môi trường 42300 nuclêôtit, các gen con được tạo ra chứa 45120 nuclêôtit. Số lần nhân đôi của gen nói trên là:
Câu 38: Một gen có chứa 72 vòng xoắn tiến hành tự sao 5 lần và đã sử dụng của môi trường 10044 nuclêôtit loại timin. Tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen nói trên là:
Đáp án bài tập gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN1A 7C 13B 19C 25B 31C 37A 2A 8A 14C 20C 26D 32A 38C 3D 9B 15D 21D 27C 33C 39A 4C 10A 16C 22C 28A 34D 40B 5A 11D 17A 23B 29B 35B 6B 12B 18B 24A 30D 36A Mời các bạn tải về để xe file đầy đủ. Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Bài tập trắc nghiệm gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Sinh lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 12, Ngữ văn 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12... |