Ebysta hướng dẫn sử dụng

Tá dược: Carbopol 974P, methyl parahydroxybenzoate, Propylene glycol, sodium hydroxide, Sucralose, kolliphor RH40, hương Bạc Hà,… vừa đủ 1 gói.

Nhóm thuốc: Thuốc tiêu hóa.

Dạng bào chế: Hỗn dịch.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ebysta - Merap

2.1 Tác dụng của thuốc Ebysta

Sodium bicarbonate hay natri bicarbonate là một thuốc kháng axit có tác dụng giúp trung hòa lượng axit dư thừa bên trong dạ dày, giúp làm giảm triệu chứng ợ nóng, ợ chua của bệnh lý loét dạ dày-tá tràng.

Sodium Alginate hay Natri Alginate khi vào dạ dày sẽ phản ứng với axit để tạo thành một lớp gel bao bọc bên ngoài niêm mạc dạ dày, giúp giảm tình trạng trào ngược.

Calcium Carbonate là một muối canxi, khi vào trong dạ dày sẽ phản ứng với axit, giải phóng Ca2+. Lượng Ca2+ tạo thành sẽ tiếp tục kết hợp với lớp gel Alginate từ phản ứng của axit với Sodium Alginate giúp củng cố thêm sự bền vững có lớp gel này. Từ đó tạo thành một lớp màng bảo vệ ngăn ngừa tình trạng trào ngược dạ dày-thực quản.

2.2 Chỉ định thuốc Ebysta

Ebysta là thuốc gì? Thuốc Ebysta chỉ định giúp làm giảm triệu chứng bệnh lý trào ngược dạ dày- thực quản như ợ nóng, ợ chua, đầy bụng.

Dùng sau bữa ăn giúp ngăn ngừa khó tiêu.

Chỉ định cho các bệnh nhân bị trào ngược dạ dày-thực quản.

Đau thượng vị liên quan đến bệnh lý trào ngược.

Điều trị triệu chứng ợ chua sau ăn, ợ chua khi mang thai hoặc các bệnh nhân bị viêm thực quản do bệnh lý trào ngược.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ebysta

3.1 Liều dùng thuốc Ebysta

Liều dùng cho người lớn và trẻ em >12 tuổi: 1-2 gói/lần x 4 lần/ngày.

Liều dùng cho trẻ từ 6-12 tuổi: ½-1 gói/lần x 4 lần/ngày.

3.2 Cách sử dụng thuốc Ebysta

Thuốc dạ dày Ebysta cách dùng như thế nào? Ebysta uống trước hay sau ăn?

Thuốc dùng đường uống.

Lắc kỹ trước khi dùng.

Uống sau các bữa ăn và trước khi đi ngủ.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc cho các đối tượng mẫn cảm, dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc (bao gồm cả tá dược).

Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.

Thận trọng sử dụng thuốc trên các bệnh nhân bị tăng Canxi máu.

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng không mong muốn hiếm gặp mà người bệnh có thể gặp phải trong quá trình dùng thuốc: Dị ứng, mề đay, xuất hiện phản ứng phản vệ, co thắt phế quản và các biểu hiện tương tự như phản ứng phản vệ.

6 Tương tác

Trong thành phần của thuốc Ebysta có chứa thành phần Calcium Carbonate – là một antacid nên người bệnh cần uống thuốc cách xa khoảng 2 giờ so với các thuốc như H2-antihistamines, digoxine, muối Sắt, neuroleptics, thyroxine, diphosphonates, tetracyclines, Ketoconazole, fluoroquinolone.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý khi sử dụng thuốc Ebysta

Do trong thành phần của thuốc có chứa natri nên với những người cần kiểm soát lượng muối đưa vào cơ thể như suy thận, suy tim cần điều chỉnh liều và chế độ ăn.

Thuốc chứa canxi nên cần chú ý khi sử dụng cho bệnh nhân tăng canxi máu, canxi niệu cao, lắng đọng canxi ở thận,…

7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có báo cáo, nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của thuốc đến phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.

Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé trong suốt quá trình dùng thuốc.

7.3 Làm gì khi uống quá liều thuốc Ebysta?

Khi tự ý uống thuốc quá liều, người bệnh có thể xuất hiện triệu chứng chướng bụng, lúc này quá trình xử trí quá liều Ebysta tập trung chủ yếu vào điều trị triệu chứng người bệnh gặp phải.

Khi xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường nào thì người bệnh cần liên hệ ngay với bác sĩ để được khắc phục kịp thời, tránh gây nguy hiểm đến sức khỏe.

Thành phần - Mỗi 10ml chứa thành phần dược chất: Sodium alginate 500mg Calcium bicarbonate 160mg Sodium bicarbonate 267mg - Thành phần tá dược: Carbopol 974P, sodium hydroxide, methyl parahydroxybenzoate, propyl parahydroxybenzoate, propylene glycol, sucralose, hương bạc hà, kolliphor RH40, nước tinh khiết.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?) Điều trị trào ngược dạ dày thực quản, ợ nóng (ợ chua), đầy hơi liên quan đến sự trào ngược, ợ nóng trong khi mang thai, tất cả các trường hợp đau vùng thượng vị và phía sau xương ức chế liên quan đến trào ngược dạ dày.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?) Bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ có triệu chứng quá mẫn với thành phần dược chất và thành phần tá dược của thuốc.

Liều dùng Uống thuốc sau bữa ăn và trước khi đi ngủ (tối đa 4 lần/ngày). - Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 10 - 20ml/lần. - Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 5 - 10ml/lần. - Trẻ em dưới 6 tuổi: Không khuyến cáo. Cách dùng: Thuốc sử dụng đường uống. Lắc kỹ thuốc trước khi sử dụng.

Tác dụng phụ Tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất gặp với quy ước như sau: Rất thường gặp ≥ 1/10; thường gặp: ≥ 1/100 đến 1/10; Ít gặp: ≥ 1/1000 đến < 1/100; hiếm gặp: ≥ 1/10000 đến < 1/1000; rất hiếm gặp: < 1/10000 và không được biết đến (không thể đánh giá dựa trên dữ liệu hiện có).

Hệ thống cơ quan

Tần suất

Tác dụng không mong muốnRối loạn hệ thống miễn dịch.Rất hiếm gặp.

Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.

Phản ứng quá mẫn như nổi mày đay.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất.Rất hiếm gặp.Tác dụng trên đường hô hấp như co thắt phế quản.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược dĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc) - Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 7 ngày sử dụng, bệnh nhân cần được đánh giá lại tình trạng lâm sàng. - Hàm lượng natri trong 10ml là 141mg (6,2mmol). Do đó cần tính toán phù hợp khi sử dụng ở bệnh nhân bị tăng canxi máu, lắng đọng canxi ở thận, sỏi canxi thận tái phát. - Thuốc chứa methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat có thể gây dị ứng (phản ứng dị ứng muộn).

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác) Nên cân nhắc sử dụng Ebysta cách xa khoảng 2 giờ với các thuốc khác, đặc biệt là tetracyclines, digoxine, fluoroquinolone, muối sắt, ketoconazole, thuốc an thần, các hormon tuyến giáp, penicillamine, các thuốc trị cao huyết áp (atenolol, metoprolol, propanolol), glucocorticoid, chloroquine, biphosphonates (diphosphonates) và estramustine.

Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C.

Đóng gói: Hộp 20 gói x 10ml

Thương hiệu: Merap

Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Tập đoàn Merap (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.