Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 2 (có đáp án): Xã hội nguyên thủy (phần 1)
Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 2 (có đáp án): Xã hội nguyên thủy (phần 1)
- Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 2: Xã hội nguyên thủy
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 2 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 2: Xã hội nguyên thủy (phần 2)
Với câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 2: Xã hội nguyên thủy có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm, củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Với câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 10.
Câu 1: Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người được gọi là
A. Làng bản.
B. Công xã.
C. Thị tộc.
D. Bộ lạc.
Đáp án: C
Câu 2: Thị tộc được hình thành
A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.
B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.
D. Từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.
Đáp án: B
Câu 3: Thị tộc thời nguyên thủy là
A. Nhóm người cùng chung dòng máu, gồm hai,ba thế hệ, xuất hiện ở giai đoạn Người tinh khôn.
B. Nhóm người từ thòi nguyên thuỷ sống cạnh nhau, có nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. Nhóm người cùng nhau sinh sống trên một vùng đất từ thời nguyên thủy.
D. Nhóm người hơp tác lao động, xuất hiện từ thời nguyên thủy.
Đáp án: A
Câu 4:Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là
A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau hợp thành.
B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. Có quanh hệ gắn bó với nhau.
D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.
Đáp án: D
Câu 5: Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc là
A. Tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc.
B. Sáng tạo ra công cụ lao động để nâng cao năng suất lao động.
C. Di chuyển chỗ ở đến những địa điểm có sẵn nguồn thức ăn và nguồn nước.
D. Đương đầu với thiên nhiên và sự tấn công của các thị tộc khác để sinh tồn.
Đáp án: A
Câu 6: Những người sống trong thị tộc được phân chia khẩu phần như thế nào?
A. Chia đều.
B. Chia theo năng suất lao động.
C. Chia theo địa vị.
D. Chia theo tuổi tác.
Đáp án: A
Câu 7: lý do chính khiến người nguyên thủy phải hợp tác lao động với nhau là
A. Quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.
B. Yêu cầu công việc và trình độ lao động.
C. Đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật”để kiếm sống.
D. Tất cả mọi người đều được hưởng thụ bằng nhau
Đáp án: B
Câu 8. Trong xã hội nguyên thủy, sự bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng”vì
A. Mọi người sống trong cộng đồng
B. Phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.
C. Là cách duy nhất để duy trì cuộc sống.
D. Đó là quy định của các thị tộc.
Đáp án: B
Câu 9. Ý nào không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy?
A. Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung.
B. Mọi của cải đều là của chung.
C. Công bằng, bình đẳng.
D. Sinh sống theo bầy đàn.
Đáp án: D
Câu 10. Một loại hình công cụ mới được phát minh khi con người bước vào giai đoạn thị tộc là
A. Rìu đá ghè đẽo.
B. Rìu đá mài lưỡi.
C. Công cụ bằng xương, sừng.
D. Công cụ bằng đồng.
Đáp án: D
Câu 11. Loại công cụ này xuất hiện sớm nhất bằng cách nay khoảng
A. 8000 nămB. 5500 năm
C. 4000 nămD. 3000 năm
Đáp án: B
Câu 12. Cư dân biết sử dụng công cụ này sớm nhất là ở
A. Ấn Độ.
B. Lưỡng Hà.
C. Tây Á và Ai Cập.
D. Trung Quốc
Đáp án: C
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 10 có đáp án, hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Công xã thị tộc mẫu hệ phát triển khi nào?
Chế độ mẫu quyền là một giai đoạn phát triển lịch sử mà nhiều dân tộc trên thế giới đều đã kinh qua. Nó đã tồn tại trong một thời gian rất dài. Bắt đầu cùng với sự xuất hiện Người tinh khôn ở thời hậu kì đồ đá cũ. Công xã thị tộc mẫu hệ là giai đoạn phát triển đầu tiên của công xã thị tộc. Nó phát triển thịnh vượng vào thời đại đồ đá giữa, vào các giai đoạn sơ và trung kì thời đại đồ đá mới và sau đó dần dần bị thay thế bởi công xã thị tộc phụ hệ ở giai đoạn hậu kì đồ đá mới.
Xem thêm các hình thức gia đình thời công xã thị tộc
Mẫu quyền
Khác với thời đại xã hội có giai cấp sau này, trong chế độ công xã thị tộc mẫu hệ, quyền của người đàn bà được biểu hiện trước hết là quyền được phân công lao động trong gia đình và quyền điều hành những công việc chung của thị tộc. Vì thế họ không những được bình đẳng, được tôn trọng mà còn có thể được bầu làm tộc trưởng, tù trưởng.
Không phải mẫu hệ thì có mẫu quyền, theo nghĩa hiện đại, trong đó, tộc trưởng luôn luôn là nữ. Có nhiều trường hợp mà việc săn bắn và chiến tranh cần thiết, thị tộc, bộ lạc vẫn bầu một người đàn ông có uy tín làm tù trưởng, tuy rằng ở đó, người mẹ, người phụ nữ cao tuổi vẫn có uy tín cao và được kính trọng.
Giải bài 1 phần Trắc nghiệm trang 15 Sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- 1.1
- 1.2
- 1.3
- 1.4
- 1.5
- 1.6
- 1.7
- 1.8
- 1.1
- 1.2
- 1.3
- 1.4
- 1.5
- 1.6
- 1.7
- 1.8
Hãy xác định phương án đúng.
1.1
Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?
A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc.
B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn.
C. Bầy người nguyên thuỷ, Người tối cổ.
D. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc.
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin trang 20 SGK
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là D
Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua 2 giai đoạn phát triển:Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc.
Loigiaihay.com
1.2
Trong giai đoạn công xã thị tộc, người nguyên thuỷ đã biết
A. ghè đẽo đá thô sơ để làm công cụ lao động.
B. chế tác công cụ lao động bằng kim loại.
C. chọn những hòn đá vừa tay cắm để làm công cụ.
D. mài đá thành công cụ lao động sắc bén.
Phương pháp giải:
Xem kiến thức SGK trang 20
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là A
Trong giai đoạn công xã thị tộc, người nguyên thuỷ đã biếtghè đẽo đá thô sơ để làm công cụ lao động.
Loigiaihay.com
1.3
Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là
A. sống thành từng báy, khoảng vài chục người trong các hang động, mái đá.
B. sống quần tụ trong các thị tộc gồm 2, 3 thế hệ.
C. sống thành từng gia đình riêng lẻ, gồm vợ, chồng và con cái.
D. sống thành từng bầy riêng lẻ, lang thang trong rừng rậm.
Phương pháp giải:
Xem kiến thức SGK trang 20
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là B
Tổ chức xã hội của Người tinh khôn làsống thành từng báy, khoảng vài chục người trong các hang động, mái đá.
Loigiaihay
1.4
Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn ở Núi Đọ?
A. Biết ghè đếo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ.
B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn.
C. Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ.
D. Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.
Phương pháp giải:
So sánh 2 hình ảnh 3 trang 19 và hình 3 trang 21 SGK
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là B
Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn đã biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn so với giai đoạn Núi Đọ
Loigiaihay.com
1.5
Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là
A. làng bản. B. thị tộc. C. bầy người D. bộ lạc.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung SGK trang 20
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là C
Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là bầy người
Loigiaihay.com
1.6
Công xã thị tộc được hình thành từ khi nào?
A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.
B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài Vượn người.
D. Từ khi nhà nước ra đời ven các con sông lớn.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung SGK trang 20
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là B
Công xã thị tộc được hình thành từ khiNgười tinh khôn xuất hiện.
Loigiaihay.com
1.7
Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là
A. gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau.
B. có quan hệ họ hàng với nhau.
C. có quan hệ gắn bó với nhau.
D. một nhóm người, sống thành từng báy, có người đứng đầu và phân công lao động.
Phương pháp giải:
Xem nội dung trang 21 SGK
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là D
Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc làmột nhóm người, sống thành từng báy, có người đứng đầu và phân công lao động.
Vì một nhóm người, sống thành từng báy, có người đứng đầu và phân công lao động là khái niệm của thị tộc
Loigiaihay.com
1.8
Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ điều gì?
A. Công cụ lao động và đố trang sức làm ra ngày càng nhiều.
B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện.
C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình.
D. Đời sống vật chất và tỉnh thần của người nguyên thuỷ đã có sự phát triển.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung thông tin trang 23 SGK và tư duy
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là D
Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ đời sống vật chất và tỉnh thần của người nguyên thuỷ đã có sự phát triển.
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
-
Giải bài 2- Phần Trắc nghiệm- trang 16 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Hãy xác định các câu sau đây đúng hay sai về nội dung lịch sử. A. Người tối cổ sống thành từng bầy, khoảng vài chục người, có người đứng đầu, có sự phân công lao động giữa nam - nữ và cùng chăm sóc con cái.
-
Giải bài 3- Phần trắc nghiệm- trang 17 Sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Hãy ghép nội dung ở cột bên trái với cột bên phải cho phù hợp với đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất Việt Nam.
-
Giải bài 4- Phần Trắc nghiệm- trang 16 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Hãy lựa chọn từ/cụm từ cho sẵn: biết làm nhiều đồ trang sức, chế độ công xã thị tộc, bước đầu biết làm nông nghiệp, nhờ có lao động để điền vào chỗ trống (...) trong các câu sau.
-
Giải bài 1- Phần Tự luận- trang 18 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển nào? Hãy nêu những đặc điểm chính của mỗi giai đoạn đó.
-
Giải bài 2- Phần Tự luận- trang 18 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Hãy hoàn thành bảng dưới đây về đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam.