Điểm thi đại học cao nhất la bao nhiêu

Theo kế hoạch mới nhất của Bộ GD&ĐT, quy trình lọc ảo xét tuyển sẽ kéo dài 10 lần (ban đầu dự kiến 6 lần) và lần lọc ảo cuối cùng vào trước 14 giờ ngày 22/8.

Sau khi kết thúc quá trình lọc ảo, Bộ GD&ĐT sẽ trả kết quả về cho các trường đại học đối chiếu và công bố điểm chuẩn trúng tuyển đợt 1. Trên cơ sở đó, các trường có thể đồng loạt công bố điểm chuẩn từ chiều 22/8 đến trước 17 giờ ngày 24/8.

Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại thương cao nhất 28,5 điểm

Từ trưa 22/8, nhiều trường đại học khu vực phía Bắc và phía Nam đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2023.

TIN LIÊN QUAN

  • Điểm thi đại học cao nhất la bao nhiêu

    CẬP NHẬT: ĐIỂM CHUẨN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2023

  • Điểm thi đại học cao nhất la bao nhiêu

    LƯU Ý THÍ SINH SAU KHI BIẾT ĐIỂM CHUẨN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2023

  • Điểm thi đại học cao nhất la bao nhiêu

    Hướng dẫn các bước xác nhận nhập học đại học trực tuyến năm 2023

Cụ thể, Trường Đại học Ngoại thương công bố điểm chuẩn trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2023 vào các nhóm ngành theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông, với mức điểm ổn định so với năm trước. Ngành Ngôn ngữ Trung, tổ hợp D01 (Văn, Toán, tiếng Anh) lấy điểm chuẩn cao nhất 28,5. Ngành Kinh tế, tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa) ở trụ sở Hà Nội lấy điểm chuẩn 28,3, cao thứ hai, tiếp đó là Kinh tế quốc tế 28 điểm. Các ngành còn lại phổ biến ở mức 27 điểm. Ngôn ngữ Pháp thấp nhất, có điểm chuẩn 26,2 điểm.

Học viện Ngân hàng cũng thông báo mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển đối với chương trình đào tạo hệ chuẩn, dao động từ 25-26,50 điểm, theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2023. Luật Kinh tế là ngành có điểm chuẩn cao nhất 26,50 điểm (xét tuyển ở các tổ hợp C00, C03, D14, D15). Với các chương trình chất lượng cao, điểm chuẩn dao động từ 32,6 đến 32,75 điểm theo thang điểm 40. Các chương trình đào tạo liên kết quốc tế từ 21,06 đến 23,90 điểm.

Điểm thi đại học cao nhất la bao nhiêu

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên) cao nhất 28 điểm

Trường Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên) công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào trường năm 2023, với ngành Sư phạm Lịch sử có điểm chuẩn cao nhất là 28 điểm. Xếp sau đó là ngành Sư phạm Ngữ văn 26,85 điểm, ngành Sư phạm Địa lý 26,73 điểm. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Sư phạm Tin học với 21,7 điểm.

Trường Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên) là trường y đầu tiên ở phía Bắc công bố điểm chuẩn năm 2023, xét theo điểm thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông. Trong đó, ngành Răng - Hàm - Mặt lấy điểm cao nhất là 26,25. Xếp sau là Y khoa với điểm chuẩn là 26. Ngành Dược học lấy 24,7 điểm, ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học lấy 24,25 điểm. Các ngành còn lại dao động từ 19 - 21,25 điểm.

Ở khu vực phía Nam, Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh công bố điểm chuẩn trúng tuyển, với mức điểm dao động từ 16 đến 21 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Kinh doanh quốc tế và Quan hệ quốc tế với 21 điểm.

Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh có điểm chuẩn dao động 16-21 điểm tùy ngành. Các ngành Công nghệ thông tin, Dược học có điểm chuẩn cao nhất là 21 điểm.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Nha Trang dao động từ 16 đến 23 điểm. Các ngành có điểm chuẩn cao (23 điểm) là Marketting, Kinh doanh thương mại và Ngôn ngữ Anh.

Bộ GD&ĐT cho biết, tính đến cuối ngày 30/7, tổng số hơn 660 nghìn thí sinh đã nhập nguyện vọng đăng ký xét tuyển, tương đương 66% so với số thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT. Năm 2022, tỉ lệ này là 64,07%.

Do đề thi giảm nội dung khó, phù hợp với bối cảnh Covid-19 và mục đích chính là xét tốt nghiệp THPT nên điểm thi cao hơn năm ngoái. Điểm chuẩn hầu hết đại học tăng 0,5-3 điểm, một số trường tới 8-10. Tại Đại học Giao thông Vận tải TP HCM, đầu vào ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông tăng 8 điểm so với năm ngoái, lên 23; Kinh tế xây dựng tăng 9,2 điểm, lên 24,2.

Tại Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, điểm chuẩn ngành Quản trị du lịch và lữ hành tăng tới 10,95, Công nghệ thông tin tăng 10 so với năm ngoái. Nhiều ngành khác cũng tăng 9-10 điểm như Tài chính - Ngân hàng (tăng 10,05), Kinh doanh quốc tế (9,9), Thiết kế đồ họa (9,1).

Xét theo mức điểm cao nhất, Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa) gây bất ngờ khi lấy tới 30,5 điểm ngành Sư phạm Ngữ văn chương trình chất lượng cao, tức mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển thí sinh phải đạt 10 và có điểm ưu tiên. Năm ngoái, ngành Sư phạm Ngữ văn chất lượng cao của trường lấy 29,25 điểm.

Khối trường công an cũng gây bất ngờ khi ngành Xây dựng lực lượng công an nhân dân của Học viện Chính trị Công an nhân dân (Hà Nội) lấy tới 30,34 điểm với tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa), cao hơn năm ngoái 3 điểm. Ngành Nghiệp vụ an ninh của Học viện An ninh nhân dân lấy gần mức tuyệt đối 29,99, tăng hơn năm ngoái gần 2 điểm. Tuy nhiên, cách tính điểm vào khối công an hơi khác do kết hợp với kết quả học tập ba năm THPT, quy về thang điểm 30.

Ngành Hàn Quốc học của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) năm thứ hai liên tiếp lấy điểm tuyệt đối 30. Thí sinh phải đạt 3 điểm 10, hoặc được 27,25 trở lên và cộng điểm ưu tiên mới trúng tuyển.

Điểm thi đại học cao nhất la bao nhiêu

Thí sinh TP HCM dự thi tốt nghiệp THPT ngày 6/7/2021. Ảnh: Hữu Khoa

Trong các ngành kỹ thuật, Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin tiếp tục có đầu vào cao. Để giành suất vào ngành Khoa học máy tính của Đại học Bách khoa Hà Nội, thí sinh phải đạt 28,43; vào ngành tương tự của Đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia TP HCM) phải đạt 28 điểm.

Khối kinh tế điểm chuẩn tăng mạnh. Đại học Ngoại thương cơ sở Hà Nội và TP HCM lấy không dưới 28, cao nhất là ngành Kinh tế (Quản trị kinh doanh) 28,55. Đại học Kinh tế quốc dân lấy từ 26,85 trở lên. Để trúng tuyển trường top đầu này mà không có điểm cộng, thí sinh phải đạt trung bình 9 điểm mỗi môn.

Nếu xét ngành, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng dẫn đầu về điểm chuẩn, trung bình tăng 1-2 điểm so với năm ngoái như Đại học Kinh tế quốc dân lấy 28,3, Đại học Thương mại 27,4, Đại học Giao thông Vận tải 26,35... Ngành này tại Đại học Điện lực tăng tới 6,5 điểm, từ 17 của năm 2020 lên 23,5 năm nay.

Điểm chuẩn là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực (nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú) và đối tượng (con thương binh, liệt sĩ, người dân tộc thiểu số...), tính theo thang 30; một số ngành thi Ngoại ngữ, Năng khiếu nhân hệ số 2, thang 40.

Dưới đây là danh sách trường công bố điểm chuẩn (cập nhật).

STTTrườngĐiểm chuẩn
(thấp nhất - cao nhất)1Đại học Công nghệ TP HCM18-222Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM19-243Đại học Ngoại thương (Hà Nội)24-28,55 (thang 30)
36,75-39,35 (thang 40)4Đại học Công nghệ thông tin (Đại học Quốc gia TP HCM)

25,1-27,55

5Đại học Nha Trang (Khánh Hòa)15-246Đại học Quốc tế Sài Gòn17-187Đại học Quốc tế Hồng Bàng (TP HCM)15-228Đại học Kinh tế quốc dân (Hà Nội)26,85-37,559Học viện Ngân hàng (Hà Nội)24,3-27,5510Đại học Thương mại (Hà Nội)25,8-27,4511Đại học Bách khoa Hà Nội23,25-28,4312Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP HCM)17-2813Học viện Ngoại giao (Hà Nội)27-36,914Đại học Luật TP HCM24,5-28,515Đại học Thủy lợi (Hà Nội)16-25,516Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội)23,55-28,7517Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội)18-26,5518Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội)18,2-3019Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội)34-38,45 (thang 40)20Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội)32,65-36,2 (thang 40)21Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội)20,25-27,622Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội)21,25-24,6523Đại học Y Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội)25,35-28,1524Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội)25,5-27,7525Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội)22-26,226Khoa Quản trị Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội)18,5-22,7527Khoa Các khoa học liên ngành (Đại học Quốc gia Hà Nội)24,55-26,1528Đại học Nông lâm TP HCM15-2629Đại học Xây dựng Hà Nội16-25,3530Đại học Sư phạm Hà Nội16-28,5331Đại học Giao thông Vận tải (Hà Nội)15,4-26,3532Đại học Kinh tế TP HCM16-27,533Đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia TP HCM)22-2834Học viện Tài chính (Hà Nội)35,13-36,22 (có môn hệ số 2)
26,1-26,9535Đại học Y Dược Hải Phòng22,35-26,936Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương21-26,137Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc)20-32,5 (thang 40)38Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (TP HCM)21,35-27,3539Đại học Mỏ - Địa chất (Hà Nội)15-22,540Đại học Điện lực (Hà Nội)16-24,2541Học viện An ninh nhân dân (Hà Nội)20,25-29,9942Học viện Cảnh sát nhân dân (Hà Nội)23,09-29,7543Học viện Chính trị Công an nhân dân (Hà Nội)24,4-30,3444Đại học An ninh nhân dân (TP HCM)22,41-29,5145Đại học Cảnh sát nhân dân (TP HCM)23,61-28,2646Đại học Phòng cháy chữa cháy (Hà Nội)21,43-26,9647Đại học Kỹ thuật hậu cần công an nhân dân (Bắc Ninh)21,14-27,9848Học viện Quốc tế23,1-27,8649Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP HCM)24,1-27,6550Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP HCM)15-25,7551Đại học An Giang (Đại học Quốc gia TP HCM)16-23,552Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa)15-30,553Đại học Mở Hà Nội16-2654Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (Hà Nội)15-25,755Đại học Công nghiệp Hà Nội20,8-26,4556Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM)15-24,557Đại học Hoa Sen (TP HCM)16-1858Đại học Ngoại ngữ - Tin học (TP HCM)16-32,25 (có môn hệ số 2)59Đại học Gia Định (TP HCM)15-16,560Đại học Văn Hiến (TP HCM)16-20,561Đại học Cần Thơ15-26,562Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM16-28,7563Đại học Sư phạm TP HCM19,5-27,1564Đại học Tài chính - Marketing (TP HCM)21,25-27,165Đại học Ngân hàng TP HCM25-25-26,4666Đại học Luật Hà Nội18-29,2567Học viện Kỹ thuật quân sự (Hà Nội)25,9-28,0568Học viện Quân y (Hà Nội)25,55-28,569Học viện Hậu cần (Hà Nội)22,6-24,1570Học viện Hải quân (Khánh Hòa)23,35-24,5571Học viện Biên phòng (Hà Nội)24,15-28,572Trường Sĩ quan Lục quân 1 (Hà Nội)24,373Trường Sĩ quan Pháo binh (Hà Nội)24-24,674Trường Sĩ quan Công binh (Bình Dương)23,7-23,9575Trường Sĩ quan Thông tin (Khánh Hòa)23,3-24,776Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp (Vĩnh Phúc)23,65-24,877Trường Sĩ quan Phòng hóa (Hà Nội)23,6-24,878Trường Sĩ quan Không quân (Hà Nội)19,679Trường Sĩ quan đặc công (Hà Nội)23,9-24,380Trường Sĩ quan chính trị (Hà Nội)23-28,581Trường Sĩ quan lục quân 2 (Đồng Nai)20,65-24,3582Học viện Phòng không - Không quân (Hà Nội)23,9-26,183Học viện Khoa học quân sự (Hà Nội)24,75-29,4485Đại học Sài Gòn16,05-27,0186Đại học Dược Hà Nội26,05-26,2587Đại học Y tế công cộng (Hà Nội)15-22,7588Đại học Văn hóa Hà Nội15-35,1 (có môn hệ số 2)89Đại học Công đoàn (Hà Nội)15,1-25,590Đại học Y Hà Nội23,2-28,8591Đại học Luật (Đại học Huế)18,592Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế)15-25,7593Đại học Kinh tế (Đại học Huế)16-2394Đại học Nông lâm (Đại học Huế)15-20,595Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế)1896Đại học Sư phạm (Đại học Huế)15-2497Đại học Khoa học (Đại học Huế)15-1798Đại học Y - Dược (Đại học Huế)16-27,2599Khoa Giáo dục Thể chất (Đại học Huế)25,88100Trường Du lịch (Đại học Huế)16,5-20101Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (Đại học Huế)16,25-18102Khoa Quốc tế (Đại học Huế)19,5103Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị14-22104Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội21,05-27,3105Đại học Hà Nội25,7-25,76 (thang 30) 33,05-37,55 (thang 40)106Đại học Y dược TP HCM22-28,2107Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng)16,7-27,2108Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng)24,25-25,75109Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng)15-24,4110Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng)18,58-27,45111Đại học Sư phạm kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng)15-24,25112Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng)20-23113Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum (Đại học Đà Nẵng)14-23,75114Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng)19,5-21115Khoa Y dược (Đại học Đà Nẵng)20,65-26,55116Học viện Báo chí và Tuyên truyền (Hà Nội)17,25-28,6 (thang 30) 33,4-38,07 (thang 40)117Học viện Kỹ thuật mật mã (Hà Nội)25,1-26,4118Đại học Công nghiệp TP HCM16-26119Đại học Công nghiệp Thực phẩm (TP HCM)16-24120Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (Hà Nội)19,3-26,9121Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Hà Nội)15-23122Đại học Tôn Đức Thắng (TP HCM)24-36,9 (thang 40)123Đại học Y dược Cần Thơ19-27124Học viện Hàng không Việt Nam (TP HCM)18-26,3125Đại học Giao thông Vận tải TP HCM15-27,1126Đại học Văn Lang (TP HCM)16-26127Đại học Công nghệ Sài Gòn15-16128Đại học Y Dược Thái Bình22,1-26,9129Đại học Điều dưỡng Nam Định15-20130Đại học Hàng hải Việt Nam14-26,25131Đại học Hải Phòng14-19132Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội18-26133Học viện Tòa án (Hà Nội)23,15-28,2134Đại học Kiểm sát (Hà Nội)20,1-29,25135Đại học Mở TP HCM16-26,95136Đại học Văn hoá TP HCM15-25137Đại học Hùng Vương TP HCM15138Đại học Kiến trúc (Hà Nội)19-25,25 (thang 30)
24-28,85 (thang 40)139Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (Hà Nội)17-21,38140Trường Công nghệ thông tin và truyền thông (Đại học Thái Nguyên)16-19141Địa học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (Đại học Thái Nguyên)16-20142Trường Ngoại ngữ (Đại học Thái Nguyên)15-24143Đại học Kỹ thuật công nghiệp (Đại học Thái Nguyên)15-19144Đại học Nông lâm (Đại học Thái Nguyên)15145Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai14-25146Khoa Quốc tế (Đại học Thái Nguyên)15147Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên)15-27,5148Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên)19,15-26,25149Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên)15-20150Học viện Phụ nữ Việt Nam (Hà Nội)15-19,5151Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam (Hà Nội)15-19152Đại học Đại Nam (Hà Nội)15-22153Đại học Thành Đô (Hà Nội)15-21154Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội15-26155Đại học Nội vụ Hà Nội15-26,75156Đại học Đồng Nai19-22,5157Đại học Công nghệ Đồng Nai15-19158Đại học Lạc Hồng (Đồng Nai)15-21159Đại học Quốc tế Miền Đông (Bình Dương)15-19160Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương14-21161Đại học Thủ Dầu Một15-25162Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu15-21163Đại học Lao động Xã hội14-23,5164Học viện Chính sách và Phát triển24-26165Đại học Nguyễn Trãi (Hà Nội)16-22,25166Đại học Phương Đông (Hà Nội)14-16167Đại học Quy Nhơn (Bình Định)15-25168Đại học Quang Trung (Bình Định)14-19169Đại học Khánh Hòa15-16170Đại học Thái Bình Dương (Khánh Hoà)14171Đại học Phú Yên19-19,5172Đại học Xây dựng Miền Trung (Phú Yên)15173Đại học Kiến trúc TP HCM17,15-25,35174Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM15-24 (Toán hệ số 2)175Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam (Hà Nội)24,5-26,3176Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng15-26,6177Đại học Thủ đô Hà Nội20,68-35,07 (có môn hệ số 2)178Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp (Hà Nội)16,75-21,5179Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội16,5-18180Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP HCM)21-27,9181Khoa Y (Đại học Quốc gia TP HCM)23,7-27,15182Học viện Cán bộ TP HCM23,3-25183Đại học Tây Bắc (Sơn La)15-26184Đại học Tân Trào (Tuyên Quang)15-21185Đại học Hùng Vương (Phú Thọ)16-26186Đại học Hà Tĩnh15-19187Đại học Hoa Lư (Ninh Bình)14-19188Đại học Sao Đỏ (Hải Dương)16-18,5189Đại học Tây Nguyên (Đăk Lăk)15-24190Đại học Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk)19-24191Đại học Đà Lạt (Lâm Đồng)16-24,5192Đại học Yersin Đà Lạt (Lâm Đồng)15-21193Đại học Vinh (Nghệ An)16-26 (thang 30)
22-35 (thang 40)194Đại học Y khoa Vinh (Nghệ An)19-25,7195Đại học Bạc Liêu15-19196Đại học Cửu Long (Vĩnh Long)15-21197Đại học Tân Tạo (Long An)15-22198Đại học Kiên Giang14-19199Đại học Đồng Tháp15-24200Đại học Trà Vinh14,5-25,8201Đại học Xây dựng miền Tây14-17,5202Đại học Nam Cần Thơ16-23,5203Đại học Tây Đô (Cần Thơ)15-21204Đại học Phenikaa (Hà Nội)17-27205Đại học Thăng Long (Hà Nội)19,05-26,15206Đại học Hòa Bình (Hà Nội)15,1-22,75

Năm nay, cả nước có hơn một triệu thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT, trong đó hơn 795.000 đăng ký xét tuyển đại học, cao đẳng bằng kết quả thi. Dù kỳ thi được chia làm hai đợt do ảnh hưởng của Covid-19, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức xét tuyển chung một đợt cho tất cả thí sinh để đảm bảo công bằng.

Sau khi biết điểm chuẩn, thí sinh sẽ có 10 ngày làm thủ tục nhập học. Hình thức nhập học tùy thuộc từng trường, trong đó nhiều trường đã công bố nhập học trực tuyến để đảm bảo an toàn và thuận tiện cho thí sinh trong thời gian Covid-19 diễn biến phức tạp.