Show Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us Đề cương ôn tập Hóa học 8 học kì 2 năm 2022 - 2023 là tài liệu không thể thiếu dành cho các bạn lớp 8 chuẩn bị thi cuối học kì 2. Đề cương ôn tập học kì 2 Hóa học lớp 8 giới hạn nội dung ôn thi, kèm theo các dạng bài tập trọng tâm. Thông qua đề cương ôn tập cuối kì 2 Hóa 8 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 8 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 2 Hóa 8 mời các bạn cùng tải tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Ngữ văn 8. I. Tóm tắt lý thuyết học kì 2 Hóa học 8
1. Tính chất vật lí Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183oC, oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt. Oxi là một đơn chất phi kim hoạt động mạnh, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.
S + O2 SO2 (cháy sáng ngọn lửa màu xanh nhạt)
Oxi có thể tác dụng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit (trừ một số kim loại Au, Ag, Pt oxi không phản ứng 2Mg + O2 2MgO 2Zn + O2 2ZnO
2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O II. SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI 1. Sự oxi hóa Là sự tác dụng của oxi với một chất 2. Phản ứng hóa hợp Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Phản ứng cần nâng nhiệt độ lên để khơi mào phản ứng lúc đầu, các chất sẽ cháy, tỏa nhiều nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt. III. OXIT 1. Định nghĩa Oxit là hợp chất của ha nguyên tố , trong đó có một nguyên tố là oxi 2. Phân loại
Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit Vd: SO3 tương ứng với axit H2SO4
Thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ NaO tương ứng với NaOH 3. Cách gọi tên Tên oxit = tên nguyên tố + oxit Nếu kim loại có nhiều hóa trị Tên oxit = tên kim loại (hóa trị) + oxit VD: FeO: sắt (II) oxit Nếu phi kim có nhiều hóa trị Tên gọi = tên phi kim + oxit Dùng các tiền tố ( tiếp đầu ngữ) chỉ số nguyên tử + Mono: một + Đi: hai + Tri: ba + Tetra: bốn + Penta: năm VD: CO: cacbon monooxit IV. Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy 1. Điều chế oxi
Đun nóng hợp chất giâu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như kali pemanganat KMnO4 hoặc kali clorat KClO3 trong ống nghiệm, oxi thoát ra theo 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 2KCl + 3O2
2. Phản ứng phân hủy Là phản ứng hóa học trong đó từ môtj chất sinh ra nhiều chất mới. VD: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
1. Không khí Không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích. Cự thể oxi chiếm 21% thể tích, 78% nitơ, 1% là các khí khác 2. Sự cháy và sự oxi hóa chậm Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng Trong điều kiện nhất định, sựu oxi hóa chậm có thể chuyển thành sự cháy
1. Tính chất vật lý Là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước 2. Tính chất hóa học
2H2 + O2 2H2O Hỗn hợp sẽ gây nổ nếu trộng hidrơ và oxi theo tỉ lệ thể tích 2:1
Bột CuO màu đen chuyển thành lớp kim loại đồng màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành trên thành cốc H2 + CuO Cu +H2O II. Điều chế khí Hiđrơ - Phản ứng thế 1. Điều chế hidrơ
Cho kim loại (Al, Fe,….) tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4) VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Hidro được điều chế bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O PT: 2H2O 2H2 + O2 2. Phản ứng thế Phản ứng thế là phản ứng hóa học của đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 III. Nước 1. Tính chất vật lý Là chất lỏng không màu (tuy nhiên lớp nước dày có màu xanh da trời), không mùi, không vị. Sôi ở 100°C (p = 760 mmHg), hóa rắn ở 0°C. Có thể hòa tan được nhiều chất rắn (muối ăn, đường,…), chất lỏng (cồn, axit), chất khí (HCl,…) 2. Tính chất hóa học Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,… PTHH: K + H2O → KOH + H2 Tác dụng với mốt số oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazơ tương ứng Ca(OH)2, KOH,… Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh VD: K2O + H2O → 2KOH Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ VD: SO3 + H2O → H2SO4 IV. Axit - Bazơ - Muối 1. Axit
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hihdro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại
Axit không có oxi Tên axit = axit + tên phi kim + hidric VD: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua Axit có oxi
Tên axit = axit + tên phi kim + ic VD: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat
Tên axit = axit + tên phi kim + ơ VD: H2SO3 : axit sunfuro. Gốc axit sunfit 2. Bazơ
Phân tử bazơ gồm có môt nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).
Tên bazơ = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hiđroxit VD: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit
Bazơ tan trong nước gọi là kiềm. VD: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2. Bazơ không tan trong nước. VD: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,… 3. Muối
Phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với môht hay nhiều gốc axit
VD: Na2SO4, CaCO3,…
Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit VD: Na2SO4 : natri sunfat
VD: Na2SO4, CaCO3,…
VD: NaHSO4, NaHS, NaHSO3,…
Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch. Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. II. Dung dịch chưa bão hòa. Dung dịch bão hòa Ở một nhiệt độ xác định:
III. Độ tan của một chất trong nước Độ tan (kí hiệu S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định. Công thức tính:
1. Nồng độ phần trăm Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan trong 100g dung dịch 2. Nồng độ mol dung dich Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lit dung dịch II. Trắc nghiệm ôn thi học kì 2 Hóa học 8Khoanh tròn vào một chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án chọn đúng: Câu 1. Oxit là:
Câu 2. Oxit axit là:
Câu 3. Oxit bazơ là:
Câu 4. Cho các oxit sau: SO2, SO3, Fe2O3, P2O5, K2O, NO, CO. Trong đó có mấy oxit axit
Câu 5. Cho các oxit sau: BaO, SO3, FeO, P2O5, Na2O. Trong đó có mấy oxit bazo
Câu 6. Cho các oxit có công thức hóa học sau: CO2; NO; BaO; P2O5 ; NO2; K2O; ZnO; N2O5 ; Al2O3
Câu 7. Trong các oxít sau đây, oxít nào tác dụng được với nước
Câu 8. Trong những chất sau đây, chất nào là axít
Câu 9. Hợp chất nào dưới đây là các bazơ tan trong nước:
Câu 10. Dãy hợp chất gồm các bazơ đều không tan trong nước:
Câu 11. Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là:
.................. III. Đề thi minh họa cuối kì 2 Hóa 8
Câu 1. Trong các dãy chất sau đây, dãy chất nào làm qùy tím chuyển màu xanh?
Câu 2. Xét các chất: Na2O, KOH, MgSO4, Ba(OH)2, HNO3, HCl, Ca(HCO3)2. Số oxit; axit; bazơ, muối lần lượt là:
Câu 3. Nồng độ % của một dung dịch cho biết
Câu 4. Biết độ tan của KCl ở 300C là 37. Khối lượng nước bay hơi ở 300C từ 200g dung dịch KCl 20% để được dung dịch bão hòa là:
Câu 5. Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?: K + ?→ KOH + H2 Al + O2 →? FexOy + O2→ Fe2O3 KMnO4 → ? + MnO2 + O2 Câu 6. Nêu phương pháp nhận biết các chất khí sau: Khí nitơ, hiđro, oxi, cacbon đioxit, và khí metan (CH4). Viết PTHH nếu có? Câu 7. Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl
|