Arn tổng hợp từ mạch nào của gen năm 2024

Câu hỏi: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?

  1. Từ mạch có chiều 5′ → 3′.
  2. Từ cả hai mạch đơn.
  3. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2.
  4. Từ mạch mang mã gốc.

Đáp án D: ARN được tổng hợp từ mạch mang mã gốc của gen.

Bài giảng Quá trình tổng hợp mARN giúp học sinh biết thế nào là quá trình sao mã, nơi xảy ra quá trình sao mã và thành phân tham gia quá trình này. Đồng thời nắm được diễn biến của quá trình sao mã qua đó phân biệt sự khác nhau giữa các sản phẩm ARN trong sao mã.

NỘI DUNG BÀI HỌC

Bài trước các em đã được tìm hiểu về cơ chế tự sao của ADN và các em cũng nên lưu ý sơ đồ học thuyết tế bào trung tâm sau:

Cho các vai trò sau (1) Tổng hợp đoạn mồi. (2) Tách hai mạch ADN thành hai mạch đơn. (3) Nhận biết bộ ba mở đầu trên gen. (4) Tháo xoắn phân tử ADN. (5) Tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’-3’ dựa trên mạch khuôn có chiều từ 3’-5’. Các vai trò của ARN polymeraza trong quá trình phiên mã là: A. (2), (4), (5). B. (2), (3), (4). C. (3), (4), (5). D. (1), (4),...

Moon.vn

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN ALADANH Tầng 3 No - 25 Tân Lập, Phường Quỳnh Lôi, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Mã số thuế: 0103326250. Giấy phép thiết lập mạng xã hội số: 304360/GP-BTTT Bộ thông tin và Truyền thông cấp ngày 26/7/2017 Chịu trách nhiệm nội dung: Đồng Hữu Thành.

Chính sách quyền riêng tư

- Nucleotit của ADN và ở môi trường nội bào liên kết với nhau thành cặp theo NTBS: A liên kết với U; T liên kết với A; G liên kết với X; X liên kết với G.

- Mạch ARN được tổng hợp có với trình tự tương ứng với trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn theo NTBS, hay có trình tự nuclêôtit như mạch bổ sung với mạch khuôn, trong đó T được thay thế bằng U.

Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là: A:T:G:X = 3:2:1:4. Phân tử mARN được phiên mã từ gen này có X-A = 150 và U = 2G. Theo lí thuyết, số nuclêôtit loại A của mARN này là bao nhiêu?

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanine là

Một gen có tổng số 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A = 20%. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tỉ lệ (2) Tỉ lệ (3) Tỉ lệ (4) Tỉ lệ .

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A

Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).

B

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.

C

Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.

D

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

Cho biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG-Gly; XXX-Pro; GXU-Ala; XGA-Arg; UXG-Ser; AGX-Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là: 5’... AGX XGA GGG XXX XGA ... 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 5 axit amin thì trình tự của 5 axit amin đó là:

Vì sao nói mã di truyền mang tính thoái hóa?

A

Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axít amin.

B

Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa 1 loại axít amin.

C

Có bộ ba không mã hóa cho axít amin nào.

D

Một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axít amin.

Một gen ở sinh vật nhân thực có 3600 liên kết hidro và có 600 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen này là

A

A = 450; T = 450; G = 450; X = 150.

B

A = 150; T = 450; G = 750; X = 150.

C

A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.

D

A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?

A

Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêôtit tự do.

B

Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza.

C

Dịch mã là quá trình dịch trình tự các côđon trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.

D

Trong quá trình nhân đôi ADN, cả hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục.

Các phát biểu sau đây mô tả quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu đúng (1) Enzim tham gia vào quá trình phiên mã là enzim ARN pôlimeraza. (2) Phiên mã bắt đầu từ vùng điều hòa của gen. (3) Mạch khuôn được dùng để tổng hợp ARN có chiều 5’ – 3’ hoặc 3’ – 5’. (4) Quá trình tổng hợp mARN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung A-U, T-A, G-X, X-G. (5) Enzim ARN pôlimeraza trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ – 5’. (6) Quá trình phiên mã kết thúc khi gặp bộ ba kết thúc UAA.

Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?

A

Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.

B

Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.

C

Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza.

D

Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

Một gen ở sinh vật nhân thực nhân đôi liên tiếp 3 lần, các gen con được sinh ra đều tiến hành phiên mã 2 lần, mỗi mARN tạo thành đều cho 5 ribôxôm tham da dịch mã 1 lần. Số chuỗi polipeptit được tổng hợp sẽ là:

Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?

Khi nói về các cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tất cả các cơ chế di truyền ở cấp phân tử đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. (2) Khi tế bào phân bào thì tất cả các gen trong 1 tế bào đều có số lần nhân đôi bằng nhau. (3) Trên cùng một phân tử ADN, khi gen này phiên mã thì gen khác cũng phiên mã. (4) Tất cả mọi quá trình dịch mã đều được diễn ra ở bào quan ribôxôm.

Giả sử từ một tế bào vi khuẩn có 3 plasmit, qua 3 đợt phân đôi bình thường liên tiếp, thu được các tế bào con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây sai? (1) Quá trình phân bào của vi khuẩn này không có sự hình thành thoi phân bào. (2) Vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con. (3) Có 8 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 3 plasmit. (4) Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định được số plasmit. (5) Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit.

Để sản xuất áo chống đạn bằng prôtêin tơ nhện, người ta đã chuyển gen mã hoá cho prôtêin này vào loài dê, dê sẽ cho sữa chứa prôtêin tơ nhện. Dựa vào đặc điểm nào của mã di truyền mà người ta có thể làm như vậy ?

Triplet 3’XAT5’ mã hóa axit amin valinn, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là

Cho các thông tin sau đây: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Trong các thông tin về sự phiên mã và dịch mã có bao nhiêu thông tin đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ?

Trong hoạt động của operon Lac ở E. Coli, loại prôtêin nào sau đây được tạo ra khi môi trường có hoặc không có Lactose?

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 6. Trên mỗi cặp NST thường đều xét 1 gen có 4 alen; trên cặp NST giới tính xét 1 gen có 5 alen nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Loài này có tối đa bao nhiêu loại giao tử về các gen được xét?