Đề bài - đề số 7 - đề kiểm tra học kì 2 - sinh 10

Thời gian thế hệ là khoảng thời gian từ khi tế bào đó được sinh ra tới khi tế bào đó phân chia (g)\(g = \frac{t}{n}\); t là thời gian nuôi cấy, n là số thế hệ.

Đề bài

Câu 1. Trình bày quá trình tạo giao tử ở động vật và thực vật.

Câu 2. Nuôi cấy vi khuẩnE.colitrong điều kiện thích hợp (40oC) thì cứ sau 2 giờ 20 phútE.colilại phân chia 7 lần.

a) Tính thời gian thế hệ của vi khuẩnE.coli. Sau thời gian của một hế hệ, số tế bào trong quần thể sẽ thay đổi như thế nào

b) Nếu ban đầu trong bình nuôi cấy có 3 × 105vi khuẩn thì sau 3 giờ sẽ thu được bao nhiêu vi khuẩnE.coli?

Câu 3. Nêu những điểm khác nhau giữa kỳ giữa của quá trình nguyên phân với kỳ giữa của giảm phân I

Câu 4. a)Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là gì?

b)Vì sao quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có pha tiềm phát, còn trong nuôi cấy liên tục thì không có pha này?

Câu 5. a. Thế nào là nhân tố sinh trưởng ?

b. Áp suất thẩm thấu là gì? Khi đưa vi sinh vật vào môi trường ưu trương (đường, muối,) thì xảy ra hiện tượng gì? Cho biết ứng dụng thực tiễn?

Câu 6. Hãy nêu sự khác biệt giữa vi sinh vật hóa tự dưỡng và vi sinh vật quang dị dưỡng về nguồn cung cấp năng lượng và nguồn cacbon? Cho ví dụ

Câu 7. a. Trình bày các đặc điểm chung của virut?

b. Hãy chú thích hình vẽ cấu tạo của virut theo các số 1, 2, 3, 4.

Đề bài - đề số 7 - đề kiểm tra học kì 2 - sinh 10

c. Theo em, người ta có thể nuôi cấy virut trong môi trường nhân tạo như nuôi cấy vi khuẩn được không? Tại sao?

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1

Ở động vật:

+ Phát sinh giao tử đực: Một tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con hình thành 4 tinh trùng

+ Phát sinh giao tử cái: Một tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con hình thành 1 trứng và 3 thể cực.

Ở thực vật: Sau khi giảm phân tế bào con trải qua một số lần phân bào để tạo thành hạt phấn và noãn

Câu 2

Phương pháp:

Thời gian thế hệ là khoảng thời gian từ khi tế bào đó được sinh ra tới khi tế bào đó phân chia (g)\(g = \frac{t}{n}\); t là thời gian nuôi cấy, n là số thế hệ.

Quần thể ban đầu có Notế bào, sau khoảng thời gian t, có n thế hệ, tại thời điểm t, số lượng tế bào trong quần thể là: Nt= No× 2n

Cách giải:

a/ đổi 2h20 = 140 phút.

Thời gian thế hệ là: \(\frac{{140}}{7} = 20\) phút.

Sau 1 thế hệ, số lượng vi khuẩn trong quần thể tăng gấp đôi.

b/ No= 3 × 105

t =3h = 180 phút số thế hệ là: \(\frac{{180}}{{20}} = 9\)

Vậy sau 3 giờ, số tế bào trong quần thể là: Nt= No× 2n= 3 × 105× 29tế bào.

Câu 3

Đề bài - đề số 7 - đề kiểm tra học kì 2 - sinh 10

Câu 4

+ Là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể vi sinh vật.

+ Trong nuôi cấy liên tục vi khuẩn đã thích nghi với môi trường nên sẽ không có pha tiềm phát.

Câu 5

a/Khái niệm và nhân tố sinh trưởng

- Khái niệm: Là một số chất hữu cơ như axitamin, vitamin...

- Cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật

- Với hàm lượng ít

- Nhưng vi sinh vật không tự tổng hợp được từ các chất vô cơ

b/Áp suất thẩm thấu

- Khái niệm: là sự chênh lệch nồng độ giữa dung dịch trong và ngoài màng sinh chất

- Khi đưa vi sinh vật vào môi trường ưu trương Nước rút ra ngoài co nguyên sinh Vi sinh vật không phân chia được.

Câu 6

Đề bài - đề số 7 - đề kiểm tra học kì 2 - sinh 10

Câu 7

a/Đặcđiểm chung của virut:

+ Là thực thểchưa có cấu tạo tếbào, có kích thước siêu nhỏ.

+ Có cấu tạođơn giản gồm vỏprotein và một loại axit Nucleic.

+ Sống kí sinh nội bào bắt buộc.

b/Chú thích hình vẽ:(1điểm)

(1): capsôme; (2) axit Nucleic; (3) capsit; (4) Nucleôcapsit

c/ Giải thích:

+ Vì virut cóđời sống ký sinh nội bào bắt buộc, chúng chỉnhân lênđược trong cơthểsống

Nguồn: sưu tầm.