Đề bài - bài 19.8 trang 27 sbt hóa học 11

Cho 14,3 g Na2CO3.10H2O vào 200 g dung dịch CaCl23%. Sau phản ứng, cho từ từ 1,5 lít (đktc) khí CO2vào hỗn hợp thu được, rồi lọc lấy kết tủa. Tính khối lượng kết tủa, biết rằng chỉ có 60% lượng CO2tham gia phản ứng.

Đề bài

Cho 14,3 g Na2CO3.10H2O vào 200 g dung dịch CaCl23%. Sau phản ứng, cho từ từ 1,5 lít (đktc) khí CO2vào hỗn hợp thu được, rồi lọc lấy kết tủa. Tính khối lượng kết tủa, biết rằng chỉ có 60% lượng CO2tham gia phản ứng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Tính \({n_{CaC{l_2}}} \) và \({n_{N{a_2}C{O_3}}}\)

+) PTHH:

CaCl2+ Na2CO3\( \to \)CaCO3\( \downarrow \)+ 2NaCl (1)

CO2+ CaCO3+ H2O \( \to \)Ca(HCO3)2(2)

+) Theo (2), số mol CaCO3bị hoà tan = số mol CO2phản ứng

=> Khối lượng kết tủaCaCO3

Lời giải chi tiết

\({n_{CaC{l_2}}} = \dfrac{{200.3}}{{100.111}} = {5,4.10^{ - 2}}(mol)\)

\({n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{N{a_2}C{O_3}.10{H_2}O}} = \dfrac{{14,3}}{{286}} = {5.10^{ - 2}}(mol)\)

CaCl2+ Na2CO3\( \to \)CaCO3\( \downarrow \)+ 2NaCl (1)

5.10-2mol 5.10-2mol 5.10-2mol

Hỗn hợp thu được gồm có CaCO3, NaCl và CaCl2dư.

Khi cho CO2\(({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{1,5}}{{22,4}} = {6,7.10^{ - 2}}mol)\)vào hỗn hợp, xảy ra phản ứng :

CO2+ CaCO3+ H2O \( \to \)Ca(HCO3)2(2)

Theo (2), số mol CaCO3bị hoà tan = số mol CO2phản ứng

= 6,7.10-2.\(\dfrac{{60}}{{100}}\)= 4,02.10-2(mol).

Khối lượng kết tủa CaCO3thu được là :

(5.10-2- 4,02.10-2).100 = 0,98 (g).