Hiện tai, có nhiều loại cáp thép với nhiều địa chỉ cung cấp khác nhau. Đây cũng là lợi thế cũng là khó khăn cho người tiêu dùng. Việc xác định chất lượng hàng hóa là cần thiết và điều đầu tiên bạn nên làm là tìm hiểu bảng tra cáp thép để mua hàng tốt nhất. Trong bảng này sẽ có đường kính, lực kéo đứt thấp nhất và trọng lượng để bạn áp dụng với công trình và chọn những sản phẩm phù hợp nhất. Show
\>>> Xem thêm Báo giá dây cáp thép chịu lực mới nhất tại Dây Cáp thép Việt Nam Bảng Thông Số Kỹ Thuật Cáp ThépCông ty TNHH Cáp Thép Việt Nam là đại diện phân phối cáp thép nhập khẩu từ các nước như Mỹ, Hà Lan, Úc, Châu Âu… Công ty có chính sách chiết khấu lớn cho khách hàng nhằm hỗ trợ về giá cả. Không những thế, chúng tôi còn hỗ trợ vận chuyển để tiết kiệm thời gian và chi phí khi thực hiện công trình. Gọi ngay cho công ty chúng tôi để được phục vụ. Cáp thường có màu sáng trắng theo màu ánh kim đường kính từ 3mm,4mm,4mm,6mm,7mm,8mm,10mm...16 mm.Độ chịu lực cao,ít ăn mòn và biến màu trong nước hay không khí Đặc tính của cáp thép bọc nhựa PVC
Dưới đây là những ứng dụng của cáp thép bọc nhựa trong công nghiệp và đời sống:
Để tìm hiểu kỹ hơn về bảng thông số cáp thép, bạn có thể tham khảo ngay bài viết dưới đây. Thế nào là bảng tra cáp thép tiêu chuẩn?Bảng tra cáp thép là cách duy nhất giúp bạn dễ dàng tính được lực kéo đứt của cáp thép thông qua đường kính, chiều dài hay khối lượng. Lực kéo đứt của cáp thép là một điểm đặc biệt quan trọng mà bất kỳ khách hàng nào cũng quan tâm đến, vì nó quyết định chất lượng của sợi cáp mà học cần mua. Không những thế, khi hoạt động tải trọng sẽ có lúc bị biến đổi bất ngờ, vì thế mà bạn cần chắc rằng sợ cáp vẫn chắc chắn và đảm bảo được an toàn cho con người. Hướng dẫn chọn loại cáp phù hợp trong bảng tra cáp thépHiểu về cấu tạo của cáp thépThông thường, cáp thép sẽ có cấu tạo rất đa dạng, từ số sợi cáp cho đến số tao cáp. Vậy nên để có thể lựa chọn được cáp thép thông dụng cho từng mục đích khác nhau, bạn nên dựa vào một số thông tin dưới đây, để có cái nhìn tổng thể trước khi lựa chọn trong bảng tra cáp thép. Dựa vào cấu tạo của sợi cáp thép mà phân biệt nó là cáp cứng hay cáp mềm. Cáp thép càng ít sợi đa số là cáp cứng và càng nhiều sợi cáp thì cáp sẽ có tính chất mềm hơn.
Dựa vào số sợi cáp và tao cáp để nhận biết ứng dụng của chúng. 3 loại cáp thép thường được sử dụng cẩu tời, nâng hạ… là 6×19, 6×36, 6×37. Các thông số cáp thép kể trên là số lượng sợi cáp để bện nên 1 dây cáp thép hoàn chỉnh. Ví dụ dây cáp thép loại 6×36+… có 6 tao cáp, mỗi tao có 36 sợi cáp nhỏ. Các hệ số sau dấu cộng (+) thường là để mô tả lõi cáp như lõi đay, lõi bố, lõi thép…
Công thức tính tải trọng của dây cáp thépĐể tính tải trọng làm việc của cáp thép trong bảng tra cáp thép ta dựa vào thông số lực đứt (Breaking strength) của cáp thép. SWL = BS / SF = Lực đứt / Hệ số an toàn Ta xác định hệ số an toàn là 3:1 hay 4:1 hay 5:1 hay 6:1. Nếu hệ số an toàn 5:1 thì ta tính tải trọng làm việc của cáp thép lúc này sẽ = Lực đứt /5 Ví dụ: Cáp thép Fi 16 (6×36+IWRC) có lực đứt là 16,4 tấn thì với hệ số an toàn 5:1 thì tải trọng làm việc của cáp thép này = 16,4 : 5 = 3,28 tấn Bảng tra tải trọng cáp thépDIA / mm Tải Trọng Tối Thiểu Trọng Lượng (Kg/m) 150 kg/mm2 (1470 N/mm2) 165 kg/mm2 (1620 N/mm2) 180 kg/mm2 (1770 N/mm2) 195 kg/mm2 (1910 N/mm2) FC FC IWRC FC IWRC FC IWRC FC IWRC 6 1.85 2.04 2.33 2.17 2.48 2.35 2.69 0.142 0.158 7 2.52 2.77 3.17 2.95 3.37 3.20 3.65 0.194 0.216 8 3.29 3.63 4.15 3.87 4.41 4.18 4.77 0.253 0.282 9 4.17 4.59 5.25 4.89 5.58 5.29 6.04 0.321 0.356 10 5.14 5.67 6.49 6.04 6.90 6.53 7.46 0.396 0.440 11 6.23 6.85 7.84 7.29 8.33 7.90 9.03 0.479 0.533 12 7.41 8.15 9.33 8.67 9.91 9.40 10.74 0.570 0.634 13 8.7 9.57 10.95 10.18 11.64 11.3 12.61 0.669 0.744 14 10.1 11.1 12.7 11.8 13.5 12.8 14.6 0.776 0.863 16 13.2 24.5 16.6 15.5 17.7 16.7 19.1 1.01 1.13 18 16.7 18.4 21.0 19.6 22.4 21.1 24.2 1.28 1.43 20 20.6 22.7 25.9 24.2 27.6 26.1 29.8 1.58 1.76 22 24.9 27.4 31.4 29.2 33.3 31.6 36.1 1.92 2.13 24 29.7 32.6 37.3 34.7 39.7 37.6 43.0 2.28 2.53 26 34.8 38.3 43.8 40.7 46.5 44.1 50.4 2.68 2.98 28 40.3 44.4 50.9 47.4 54.1 51.2 58.5 3.10 3.45 30 46.3 51.0 58.4 54.4 62.1 58.7 67.1 3.56 3.96 32 52.7 58.0 66.4 61.7 70.5 66.8 76.4 4.05 4.51 34 59.5 65.5 74.9 69.6 79.6 75.4 86.2 4.58 5.09 36 66.7 73.4 84.0 78.1 89.2 84.6 96.7 5.13 5.70 38 74.3 81.8 93.6 87.0 99.4 94.2 107.7 5.72 6.36 40 82.3 90.7 104.0 96.6 110.0 104.4 119.3 6.33 7.04 42 90.8 99.9 114.3 106.2 121.5 115.1 131.6 6.98 7.76 44 99.7 109.6 125.4 116.6 133.3 126.3 144.4 7.66 8.52 46 108.9 119.8 137.1 127.5 145.7 138.1 157.8 8.38 9.31 48 118.6 130.5 149.3 138.8 158.6 150.3 171.8 9.12 10.14 50 129.0 142.0 162.0 151.0 173.0 163.1 186.5 9.90 11.00 52 139.2 153.1 175.2 162.9 186.2 176.4 201.7 10.70 11.90 54 150.1 165.1 188.9 175.6 200.8 190.3 217.5 11.54 12.83 56 161.0 178.0 203.0 189.0 217.0 204.6 233.9 12.40 13.80 58 173.2 190.5 218.0 202.6 231.6 219.5 250.9 13.31 14.80 60 185.0 204.0 234.0 217.0 249.0 234.9 268.5 14.20 15.80 62 197.9 217.7 249.1 231.5 264.7 250.8 286.7 15.21 16.92 64 210.9 231.9 265.4 246.7 282.0 267.3 305.5 16.21 18.03 66 224.2 246.7 282.2 262.4 299.9 284.2 324.9 17.24 19.17 68 238.0 261.8 299.6 278.5 318.4 301.7 344.9 18.30 20.35 70 252.3 277.5 317.5 295.1 337.4 319.7 365.5 19.39 21.56 Mua cáp thép ở đâu chất lượng tại TP.HCM?Công ty Dây Cáp Thép Việt Nam với nhiều năm trong lĩnh vực nhập khẩu và phân phối cáp thép các loại. Chúng tôi cam kết mang lại cho khách hàng mức giá tối ưu nhất và hàng hóa có chất lượng tốt nhất. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp các sản phẩm vật tư cáp thép khác. Nếu quý khách hàng có nhu cầu mua hoặc tư vấn có thể liên hệ trực tiếp đến hotline 0901.577.139 để được tư vấn và báo giá. Lực kéo đứt tối thiểu là gì?Lực kéo đứt tối thiểu của dây cáp thép là lực kéo đứt được tính khi cáp thép được kéo thẳng, 2 đầu cáp được cố định (cáp không tự xoắn, xoay). Lực kéo đứt này không phải là tải trọng làm việc an toàn của dây cáp.nullHướng dẫn sử dụng và bảo trì cáp thépcapthephanoi.com.vn › huong-dan-su-dung-va-bao-tri-cap-thepnull Cáp thép phi 16 chịu tại bao nhiêu?Độ bền cao, khả năng chịu tải lớn: Loại cáp này có thể chịu được tải trọng lên đến 16 tấn, rất phù hợp để sử dụng trong các công việc nâng hạ hàng hóa nặng. Mềm dẻo và dễ uốn: Với độ mềm dẻo cao, cáp thép phi 16 lõi thép 6×36 dễ dàng uốn cong theo nhiều hình dạng khác nhau.nullCáp thép phi 16 lõi thép 6x36 - Cáp thép 16mm giá tốt 2023captheptuananh.com › san-phamnull Cáp thép Iwrc là gì?IWRC là từ viết tắt của cụm từ Independent Wire Rope Core có nghĩa là lõi cáp thép độc lập. Cáp thép được cấu tạo bởi 3 thành chính đó là: Lõi cáp, tao cáp và bó cáp. Tao cáp được cấu tạo bởi nhiều sợi dây thép xoắn lại với nhau quanh các sợi dây lõi của trung tâm, kết cấu xoắn này khá giống với dây thừng.nullCáp thép Hàn Quốc cấu trúc IWRC là gì? - Jumpo Cargojumpocargo.com › cap-thep-han-quoc-iwrc-la-ginull Tải trọng SWL là gì?SWL được viết tắt của từ Safe Working Load hay tạm dịch là tải trọng làm việc an toàn. Đó chính là định mức sử dụng tối đa để một sản phẩm có thể hoạt động trong vùng an toàn, trong giới hạn SWL thì hàng hoá nâng cẩu sẽ không sợ các tình trạng đứt cáp.nullCông thức tính tải trọng cáp thép chính xác nhất - PROVINAprovina.vn › blog › cong-thuc-tinh-tai-trong-cap-thepnull |