Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành

Trong các thì trong tiếng Anh, THÌHIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT)là thứkhiến nhiều bạn phải đau đầu nhất. Chắc hẳn bạn và nhiều người học tiếng Anh và luyện thi TOEICluôn cảm thấy thì này rất "kỳ bí" và "khó hiểu".

Thì Hiện Tại Hoàn Thành cũng là một điểm ngữ pháp TOEIC xuất hiện rất nhiều trong xuyên suốt bài thi, đặc biệt có những câu hỏi trong Part 5 và Part 6 thuần túy về hiểu biết của thí sinh về thì động từ này.

Nhưng bạn đừng lo, hôm nayTiếng Anh Mỗi Ngày sẽ giải mã từ A đến Z tất tần tật mọi thứ về Thì Hiện Tại Hoàn Thànhđể đưa bạn thoát khỏi tình trạng bế tắc này nhé!

Những gì chúng ta cần biết về điểm ngữ pháp TOEIC này:

1. Khi nào thì sử dụng thì này?
2. Công thức của Thì Hiện Tại Hoàn Thành
3. Cách nhận biết Thì Hiện Tại Hoàn Thành
4. Làm bài tập để củng cố kiến thức

1. Khi nào thì sử dụng Thì Hiện Tại Hoàn Thành?

Thì Hiện Tại Hoàn Thành nói chung là được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hayảnh hưởng đến hiện tại.

Cụ thể là Thì Hiện Tại Hoàn Thành cụ thể là có 4 cách dùng sau đây:

1. Một hành động bắt đầutrong quá khứ vàkéo dài đến hiện tại

  • I have studied English for eight years. = Tôi đã học tiếng Anh được 8 năm. (nghĩa là tôi bắt đầu học tiếng Anh8 năm trước và bây giờ vẫn còn học)
  • She has worked at the bank since 2000. = Cô ấy làm việc tại ngân hàng từ năm 2000. (nghĩa là cô ấy bắt đầu làm việc tại ngân hàng từ năm 2000 và bây giờ vẫn còn làm ở đấy)

Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành

I have studied English for eight years.

2. Một hành động xảy ra trong quá khứ, không rõ thời điểm xảy ra là lúc nào, nhưng kết quả của hành động này có ảnh hưởng đến hiện tại

  • He has done his homework (so he can play computer games now). = Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà (nên bây giờ anh ấy có thể chơi game).
  • She has lost her phone (so she can't call anyone). = Cô ấy làm mất điện thoại rồi (nên bây giờ không gọi cho ai được).

Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành

He has done his homework.

3. Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại

  • Theyhave seenthat movie three times. = Họ đã xem phim đó 3 lần.
  • Wehave eatenat that restaurant many times. = Chúng tôi đã đi ăn tại nhà hàng đó nhiều lần rồi.

Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành

Theyhave seenthat movie three times.

4. Một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại

  • Wehaven't seenhertoday.= Hôm nay chúng tôi chưa gặp cô ấy. ("hôm nay" là khoảng thời gian chưa kết thúc, có thể còn vài giờ nữa mới sang ngày mới)
  • They have workedreally hard this week. = Tuần này họ đã làm việc rất chăm chỉ. ("tuần này" là khoảng thời gian chưa kết thúc, có thể còn vài ngày nữa mới sang tuần mới)

Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành

They have workedreally hard this week.

Nghe thì có vẻ hơi phức tạp đấy,nhưng tóm lại đặc điểm chung của các hành động trên là:

Những hành độngđược diễn tả bằng thì hiện tại hoàn thành là những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ /ảnh hưởng đến hiện tại.

2. Công thức của Thì Hiện Tại Hoàn Thành

1. Thể khẳng định

Nếu nhìn vào các ví dụ ở trên, chúng ta có thể nhận ra sơ sơ là, thể khẳng định của Thì Hiện Tại Hoàn Thành được tạo thành bởi 2 thành phần làtrợ động từ "have"động từ miêu tả hành động ở dạng V3.

Trợ động từ havecó 2 dạng là have has tùy vào chủ ngữ của nó:

  • I have (ngôi thứ nhất số ít)
  • You have(ngôi thứ hai số ít)
  • He has / She has / It has(ngôi thứ ba số ít)
  • We have (ngôi thứ nhất số nhiều)
  • You have (ngôi thứ hai số nhiều)
  • They have (ngôi thứ ba số nhiều)

Động từ miêu tả hành động thì sẽ phải ở dạngV3.

  • Đối với hầu hết các động từ, dạng V3 được hình thành dễ dàng bằng cách gắn đuôi -ed vàođộng từ nguyên mẫu:
    • cook cooked
    • live lived
    • need needed
    • play played
    • pull pulled
    • study studied
    • walk walked
    • watch watched
  • Tuy nhiên, đối với các động từ bất quy tắc, dạng V3 yêu cầu chúng ta phải học thuộc lòng dạng đặc biệt của nó. Dưới đây là 10 động từ bất quy tắc cực kỳ phổ biến mà bạn không thể không biết:
    • be been
    • have had
    • do done
    • go gone
    • come come
    • make made
    • eat eaten
    • drink drunk
    • see seen
    • sleep slept

Vậy để tạo thể khẳng định của Thì Hiện Tại Hoàn Thành, chúng ta cần làm 2 bước:

  • Chuyển have thành have hoặc has tùy theo chủ ngữ
  • Chuyển động từ thành dạng V3
CHỦ NGỮ + have / has + V3

Tip: Thỉnh thoảng have và has sẽ được viết dính với chủ ngữ như sau:

  • have 've. Ví dụ: I have I've ; we have we've
  • has's. Ví dụ: he has he's ; she has she's

Ví dụ:

  • She has played the piano for over ten years. = Cô ấy đã chơi piano hơn 10 năm.
    • have has vì chủ ngữshe là ngôi thứ ba số ít
    • playplayed (V3 của play)
  • John has found his wallet. = John đã tìm thấy ví tiền của anh ấy.
    • have has vì chủ ngữ Johnlà ngôi thứ ba số ít
    • findfound (V3 của find)
  • The managers have decided to terminate the contract. = Các nhà quản lý đã quyết định hủy hợp đồng.
    • have havevì chủ ngữthe managerslà ngôi thứ ba số nhiều
    • decide decided(V3 của decide)

2. Thể phủđịnh

Thể phủ địnhcủa Thì Hiện Tại Hoàn Thành vô cùng dễ dàng: bạn chỉ cần thêm từ not sau trợ động từ have là xong!

CHỦ NGỮ + have / has + not + V3

Tip: Thỉnh thoảng have not sẽ được viết tắt là haven't, còn has not sẽ được viết tắt là hasn't.

Ví dụ:

  • Theyhaven't livedhere for years. = Họ đã không sống ở đây nhiều năm rồi.
    • have havevì chủ ngữtheylà ngôi thứ ba số nhiều
    • live lived(V3 của lived)
    • not được thêm vào sau have để phủ định vàđược rút gọn vào have haven't
  • Wehaven't seenhertoday.= Hôm nay chúng tôi chưa gặp cô ấy.
    • have havevì chủ ngữwelà ngôi thứ nhất số nhiều
    • see seen(V3 của see)
    • not được thêm vào sau have để phủ định vàđược rút gọn vào have haven't
  • Tim has not done his homework yet. = Tim chưa làm bài tập về nhà.
    • have hasvì chủ ngữTimlà ngôi thứ ba số ít
    • do done(V3 của do)
    • not được thêm vào sau has để phủ định

3. Thể nghi vấn

Thể nghi vấn được dùng để đặt câu hỏi. Trong tiếng Anh có 2 loại câu hỏi: câu hỏi có từ hỏicâu hỏi Yes/No.

Đối với câu hỏi có từ hỏi (như what, who, where,...) bạn chỉ cần đảo trợ động từ have ra trước chủ ngữ và sau từ hỏi.

TỪ HỎI + have / has + CHỦ NGỮ + V3 ?

Ví dụ:

  • What have you done to my bag? = Bạn đã làm gì với cái túi của tôi vậy (mà nó thành ra thế này)?
    • have havevì chủ ngữyoulà ngôi thứ hai số ít
    • do done(V3 của do)
    • have được đảo ra trước chủ ngữ you và sau từ hỏi what
  • How long has she been here? = Cô ấy đã ở đây được bao lâu rồi?
    • have hasvì chủ ngữshelà ngôi thứ ba số ít
    • be been(V3 của be)
    • hasđược đảo ra trước chủ ngữ shevà sau từ hỏi how long
  • Who have you talked with so far? = Bạn đã nói chuyện với những ai rồi?
    • have havevì chủ ngữyoulà ngôi thứ hai số ít
    • talk talked(V3 của talk)
    • have được đảo ra trước chủ ngữ you và sau từ hỏi who

Đối với câu hỏi không có từ hỏi (như what, who, when, where,...) bạn chỉ cần đảo trợ động từhave ra trước chủ ngữ.

have / has + CHỦ NGỮ + V3 ?

Ví dụ:

  • Has he left? = Anh ấy đi khỏi đây chưa?
    • have hasvì chủ ngữhelà ngôi thứ ba số ít
    • leave left(V3 của leave)
    • has được đảo ra trước chủ ngữ he
  • Have they just finished the work? = Họ mới vừa làm xong việc à?
    • have havevì chủ ngữtheylà ngôi thứ ba số nhiều
    • finish finished(V3 của finish)
    • haveđược đảo ra trước chủ ngữ they
  • Haveyou ever been to France? = Bạn đã từng đến Pháp bao giờ chưa?
    • have havevì chủ ngữyoulà ngôi thứ hai số ít
    • be been(V3 của be)
    • haveđược đảo ra trước chủ ngữ you

Khi trả lời các câu hỏi dạng này, chúng ta trả lời như sau:

  • Trả lời có:
    Yes, +Chủ ngữ + have/has.
  • Trả lời không:
    No, + Chủ ngữ + have not / has not.

Ví dụ:

  • Câu hỏi: Have they just finished the work?
  • Trả lời: Yes, they have. / No, they have not.

3. Dấu hiệu nhận biết Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Thì Hiện Tại Hoàn Thành thường sẽ đi kèm với các trạng từ hoặc cụm từ sau:

  • since + THỜI ĐIỂM = từ THỜI ĐIỂM
  • for + KHOẢNG THỜI GIAN = trong KHOẢNG THỜI GIAN
  • just = vừa mới
  • not... yet = chưa
  • never = chưa bao giờ
  • ever = từng
  • already = rồi
  • so far = until now = cho đến thời điểm hiện tại
  • lately = dạo gần đây

Ví dụ:

  • Davidhas worked as a policeman since 2010. = David đã làm cảnh sát từ năm 2010.
  • Rachel hasn't met her family for two years. = Rachel đã không gặp mặt gia đình được 2 năm.
  • I've just met Alex downstairs. = Tôi vừa mới gặp Alex ở dưới nhà.
  • Kim has not gone to bed yet. = Kim chưa đi ngủ.
  • Sam has never been to England. = Sam chưa đến nước Anh bao giờ.
  • Have you ever visited her? = Bạn đã từng đến thăm cô ấy chưa?
  • I have alreadydone my homework. = Tôi đã làm bài tập về nhà rồi.
  • We've only had one candidateso far. = Đến thời điểm hiện tại, chúng ta chỉ mới có một ứng viên.
  • We haven't seen each other lately. = Chúng tôi gần đây không gặp nhau.

Nếu bạn đang thắc mắc khi nào thì dùng thì quá khứ đơn (past tense) và khi nào thì dùng thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect), bạn tham khảo thêm bài viết này nhé: Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành.

4. Bài tập tổng hợp

Để giúp bạn ghi nhớ công thức vàlàm quen với việc chia thì Hiện Tại Hoàn Thành, Tiếng Anh Mỗi Ngày có một số bài tập nhỏ sau đây:Bạn hãy điền vào chỗ trống của các câu sau đây bằng dạngHiện Tại Hoàn Thành của động từ trong dấu ngoặc.

Cách làm bài: bạn điền câu trả lời của mình vào ô trống rồi nhấn vào nút đáp án để kiểm tra xem mình có làm đúng chưa nhé!

1. Williamtwo phones this year. (buy)

Đáp án:

2. Weto Texas twice. (be)

Đáp án:

3. I don't know why Johnit yet. (not do)

Đáp án:

4. Salesa lot since we changed our strategy earlier this year. (increase)

Đáp án:

5. Shehim for a long time. (not see)

Đáp án:

6. Annaher leg. She is still in hospital. (break)

Đáp án:

7.you that they are moving to Africa?(hear)

Đáp án:

8. The Hollywood couplesince then. (break up)

Đáp án:

9.you the dishes? Mom told you to do it before she went out, remember?(wash)

Đáp án:

10. Ihim an email. I simply forgot about it.(not send)

Đáp án:

Hy vọng qua bài học này bạn đã nắm rõ cách hoạt động của Thì Hiện Tại Hoàn Thànhcũng như biết cách chia thì cho thể khẳng định, thể phủ định và thể nghi vấn của điểm ngữ pháp TOEIC này. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc nàothì hãy comment ngay dưới đây nhé!

>> Học thêm về thì động từ:

  • Tổng quan về 12 thì trong tiếng Anh
  • Chuyên sâu về Thì Hiện Tại Đơn
  • Chuyên sâu về Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
  • Chuyên sâu về Thi Hiện Tại Hoàn Thành