Phỏng vấn tiếng Trung là một phần quan trọng để xin việc, xin visa. Ngoài việc chuẩn bị mẫu CV xin việc đẹp gửi cho nhà tuyển dụng thì còn phải có đủ vốn từ vựng tiếng Hán đủ để giao tiếp, giới thiệu bản thân, trả lời những câu hỏi của nhà tuyển dụng bằng tiếng Trung Quốc. Lần này, Ngoại Ngữ You Can sẽ cung cấp cho bạn một số từ vựng tiếng Trung, hội thoại, câu hỏi mẫu của trung tâm dạy học tiếng Hán dưới đây sẽ giúp ứng viên phỏng vấn xin việc thành công. Show
Tổng hợp 18 câu hỏi khi đi phỏng vấn tiếng Trung thông dụngDưới đây là những câu thường hỏi khi phỏng vấn xin việc tiếng Trung thường được các nhà tuyển dụng dùng để hỏi ứng viên:
Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Trung cho người xuất khẩu lao động Mẫu câu giới thiệu bản thân khi phỏng vấn bằng tiếng TrungTương tự như cách giới thiệu chính mình bằng tiếng Trung, nhưng khi đi xin việc hoặc xin visa, bạn sẽ ngắn gọn hơn và tạo ấn tượng tốt ngay từ đầu. Để làm được điều này, hãy tham khảo những câu ví dụ trong Khóa học tiếng Trung giao tiếp tại You Can dưới đây và lập kế hoạch đầu tư để rèn giũa kỹ năng của bạn ngay từ bây giờ. Một điểm quan trọng cần lưu ý là ngoài cách giao tiếp giới thiệu thông thường, bạn cũng nên chú ý đến việc giao tiếp trong tiếng Trung thông qua ngôn ngữ cơ thể, bởi vì mỗi cử chỉ dù là nhỏ nhất cũng đều để lại ấn tượng khó phai mờ. Giới thiệu bản thân tiếng Trung phỏng vấn: 我是应约来面试的,非常高兴见到你。/Wǒ shì yīng yuē lái miànshì de, fēicháng gāoxìng jiàn dào nǐ./ Tôi đến đây để phỏng vấn theo lịch hẹn, và rất hân hạnh được gặp bạn. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung trong phỏng vấn: 请你自我介绍一下儿。/Qǐng nǐ zìwǒ jièshào yīxià er./ Xin hãy giới thiệu bản thân. 让我来介绍一下自己。/Ràng wǒ lái jièshào yīxià zìjǐ./ Hãy để tôi giới thiệu bản thân. 我已经学了半年的汉语,我能用汉语进行一些简单的会话。/Wǒ yǐjīng xuéle bànnián de hànyǔ, wǒ néng yòng hànyǔ jìnxíng yīxiē jiǎndān de huìhuà./ Tôi đã học tiếng Trung được nửa năm và tôi có thể trò chuyện cơ bản bằng tiếng Trung. 我不会让您失望的。/Wǒ bù huì ràng nín shīwàng de./ Tôi sẽ không làm bạn thất vọng. 我叫。。。,我出生于。。。年。今年七月将从。。。毕业,我的专业是。/Wǒ jiào…, Wǒ chūshēng yú… Nián. Jīnnián qī yuè jiāng cóng… Bìyè, wǒ de zhuānyè shì./ Tên tôi là. . . , Tôi được sinh ra vào ngày. . . năm. Tháng 7 năm nay. . . Sau khi tốt nghiệp, chuyên ngành của tôi là… 我成绩非常好。/Wǒ chéngjī fēicháng hǎo./ Thành tích học tập của tôi rất tốt. 我有电脑擦作经验,熟悉微软Windows、Word 和 Excel。/Wǒ yǒu diànnǎo cā zuò jīngyàn, shúxī wēiruǎn Windows,Word hé Excel./ Tôi có kỹ năng sử dụng máy tính thành thạo và quen thuộc với Microsoft Windows, Word và Excel. 我刚刚毕业所以经验不太多 但是我会赶快学习,努力工做,得到你的信任。/Wǒ gānggāng bìyè suǒyǐ jīngyàn bù tài duō dànshì wǒ huì gǎnkuài xuéxí, nǔlì gōng zuò, dédào nǐ de xìnrèn./ Em mới ra trường nên chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng em sẽ nhanh chóng học hỏi, chăm chỉ để có thể nhận được sự tin tưởng từ ngài. 我最擅长的是职业道德。/Wǒ zuì shàncháng de shì zhíyè dàodé./ Điều tôi làm tốt nhất là đạo đức làm việc. 我的组织能力很强。/Wǒ de zǔzhī nénglì hěn qiáng./ Tôi có kỹ năng tổ chức mạnh mẽ. 我是一个富有团队精神的人。/Wǒ shì yīgè fùyǒu tuánduì jīngshén de rén./ Tôi là người có tinh thần đoàn kết. 我觉得能够与其他成员一起小组合作和协作是我的强项。/Wǒ juédé nénggòu yǔ qítā chéngyuán yīqǐ xiǎozǔ hézuò hé xiézuò shì wǒ de qiángxiàng./ Tôi cảm thấy rằng có thể làm việc nhóm và cộng tác với các thành viên khác là thế mạnh của tôi. 我学东西很快。/Wǒ xué dōngxī hěn kuài./ Tôi học mọi thứ một cách nhanh chóng. 因为我知道这个公司组织很好。在这我可以发挥自己的 技能,尽一切能力达到公司的要求。/Yīnwèi wǒ zhīdào zhège gōngsī zǔzhī hěn hǎo. Zài zhè wǒ kěyǐ fāhuī zìjǐ de jìnéng, jǐn yīqiè nénglì dádào gōngsī de yāoqiú./ Bởi vì tôi biết công ty được tổ chức tốt. Tại đây tôi có thể phát triển các kỹ năng của mình và nỗ lực hết mình để đáp ứng các yêu cầu của công ty. 我觉得我很适合做助理的工作。/Wǒ juédé wǒ hěn shìhé zuò zhùlǐ de gōngzuò./ Tôi nghĩ tôi rất phù hợp với công việc trợ lý. 我的缺点是没有多经验。如果得到公司的信任, 我就努力工作跟同事合作好。/Wǒ de quēdiǎn shì méiyǒu duō jīngyàn. Rúguǒ dédào gōngsī de xìnrèn, wǒ jiù nǔlì gōngzuò gēn tóngshì hézuò hǎo./ Khuyết điểm của tôi là chưa có nhiều kinh nghiệm. Nếu nhận được sự tin tưởng của công ty, tôi sẽ làm việc chăm chỉ và hợp tác tốt với đồng nghiệp. 我就跟老板,同事商量,找到合情合理的办法。/Wǒ jiù gēn lǎobǎn, tóngshì shāngliáng, zhǎodào héqínghélǐ de bànfǎ./ Tôi đã bàn bạc với sếp và đồng nghiệp và tìm ra giải pháp hợp lý. 因为那家公司没有什么前途。/Yīnwèi nà jiā gōngsī méiyǒu shé me qiántú./ Vì công ty đó không có tương lai. 因为我有一些私人的原因,家里有些事情。/Yīnwèi wǒ yǒu yīxiē sīrén de yuányīn, jiā li yǒuxiē shìqíng./ Vì tôi có một số việc riêng, gia đình tôi có chút việc. 我公司雇用你有什么好处?/Wǒ gōngsī gùyòng nǐ yǒu shé me hǎochù?/ Lợi ích của việc công ty tôi thuê bạn là gì? /Wǒ yǒu zúgòu de zhīshì tuīguǎng gōngsī de chǎnpǐn./ Tôi có đủ kiến thức để quảng bá sản phẩm của công ty. 是。谢谢您我真的很希望能在你们的公司工作。/Shì. Xièxiè nín wǒ zhēn de hěn xīwàng néng zài nǐmen de gōngsī gōngzuò./Đúng. Cảm ơn bạn Tôi thực sự hy vọng được làm việc trong công ty của bạn./ 我有足够的知识推广公司的产品。/Wǒ yǒu zúgòu de zhīshì tuīguǎng gōngsī de chǎnpǐn./ Tôi có đủ năng lực để quảng bá sản phẩm của công ty. Hoặc bạn có thể đọc thêm bài viết để giới thiệu địa chỉ nhà, nơi mình đến cho thêm ấn tượng hơn. Câu hỏi vấn đáp tiếng Trung xuất khẩu lao độngBạn có gia đình hoặc người thân ở Đài Loan không?Bạn nhất định phải trả lời là không, vì người Đài Loan khi nói về đơn hàng đi Đài Loan thì họ không thích người lao động có người thân, họ hàng ở Đài Loan. Vì thế, hãy lưu ý rằng không có thành viên gia đình hoặc người thân ở Đài Loan. Bạn có thể chịu đựng gian khổ không?Bạn nên nhớ một điều, nếu việc nhẹ lương cao thì người Đài Loan đã làm và việc đó không đến lượt của bạn đâu. Nếu bạn được chọn, bắt buộc bạn phải sẵn sàng làm việc, việc đó không phải là công việc nguy hiểm hoặc độc hại. Ví dụ, nhà tuyển dụng của bạn sẽ hỏi bạn một số câu hỏi, chẳng hạn như: Bạn có thể làm việc này hơn 12 giờ một ngày không? Có thể làm ca đêm không? Có thể làm việc trong môi trường làm việc nóng hơn hoặc lạnh hơn bình thường không? Để giới thiệu bản thân và trả lời câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Trung một cách trôi chảy thì việc mở rộng thêm vốn từ vựng là điều không thể thiếu. Dưới đây, Ngoại Ngữ You Can sẽ bổ sung một số từ vựng liên quan đến phỏng vấn, từ vựng chuyên ngành nhân sự để bạn tham khảo:
Hội thoại phỏng vấn xin việc bằng tiếng TrungHội thoại phỏng vấn xin việc với nhà tuyển dụng bằng tiếng Hán
Hội thoại giao tiếp tiếng Hán về câu hỏi xin việc
谢谢各位。祝各位一天快乐!/Xièxiè gèwèi. Zhù gèwèi yītiān kuàilè!/ Cảm ơn bạn. Chúc mọi người một ngày vui vẻ! Đàm phán lương bằng tiếng Trung
Trên đây là những mẫu giao tiếp, phỏng vấn tiếng Trung thông dụng mà trung tâm dạy học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can tổng hợp và biên soạn. Hy vọng bạn hãy chuẩn bị thật tốt mẫu cv xin việc cũng như vốn từ vựng tiếng Trung để cuộc phỏng vấn diễn ra trôi chảy hơn. Liên hệ với chúng tôi nếu bạn đang tìm kiếm những khóa học tiếng Trung nhé. |