Đại học là một dấu mốc vô cùng quan trọng trong cuộc đời. Vì vậy lựa chọn một trường đại học uy tín và chất lượng đào tạo tốt là mối quan tâm hàng đầu của các bậc phụ huynh cũng như các thí sinh. Để giúp các bạn có thể lựa chọn được ngôi trường phù hợp nhất, ReviewEdu.net xin giới thiệu một trường đại học nằm trong top đầu ở Hà Nội, đó là Trường Đại học Hà Nội.
Nội dung bài viết
- 1 Thông tin chung
- 2 Giới thiệu trường Đại học Hà Nội
- 3 Thông tin tuyển sinh
- 4 Điểm chuẩn trường Đại học Hà Nội là bao nhiêu?
- 5 Học phí trường Đại học Hà Nội là bao nhiêu?
- 6 Review đánh giá Đại Học Hà Nội có tốt không?
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Hà Nội (HANU – Hanoi University)
- Địa chỉ: Km 9, đường Nguyễn Trãi, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Website: //www.hanu.vn/vn/
- Facebook: //www.facebook.com/hanutuyensinh
- Mã tuyển sinh: NHF
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: (024) 3 854 4338
Giới thiệu trường Đại học Hà Nội
Lịch sử phát triển
Trường được thành lập từ năm 1959 gọi là trường Ngoại ngữ. Đến năm 1960, trường đổi tên thành trường Bổ túc Ngoại ngữ. Năm 1967, Nhà trường được Thủ tướng Chính phủ Phạm Văn Đồng ký Quyết định số 126/CP thành lập Trường Đại học ngoại ngữ. Năm 1977, Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp đã quyết định chuyển nhiệm vụ của trường từ việc đào tạo cán bộ chuyên ngành ngoại ngữ sang một cơ sở giáo dục đại học khác và đổi tên Trường thành thành Trường Cao đẳng Bổ túc ngoại ngữ. Năm 1984, một lần nữa trường lại được đổi tên thành Trường Đại học Ngoại ngữ. Cho đến năm 2006, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quyết định số 190/2006/QĐ-TTg ngày 17/8/2006 việc đổi tên Trường Đại học Ngoại ngữ thành Trường Đại học Hà Nội.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Hà Nội phấn đấu trở thành cơ sở giáo dục ứng dụng có uy tín trong nước và khu vực. Trường tập trung đào tạo chuyên sâu, nghiên cứu khoa học về ngôn ngữ – văn hóa, quản trị kinh doanh, quản lý kinh tế, tài chính – ngân hàng, quản trị du lịch, nghiên cứu quốc tế, công nghệ thông tin và truyền thông dựa trên thế mạnh truyền thống về ngoại ngữ.
Đội ngũ cán bộ
Tính đến năm 2019, Cán bộ, giảng viên cơ hữu của trường gồm 468 người, trong đó có 1 Giáo sư, 5 PGS, 77 Tiến sĩ, 344 Thạc sĩ và 41 người có trình độ Đại học. Đội ngũ cán bộ luôn giàu tâm huyết, sáng tạo trong công tác giảng dạy và nghiên cứu, đóng vai trò không nhỏ cho sự phát triển chung của trường
Cơ sở vật chất
Tổng diện tích khuôn viên của trường là 636.126 m², bao gồm 233 phòng học, hội trường và phòng làm việc, thư viện và 24 phòng thực hành, thí nghiệm, 2 phòng dịch cabin, 10 phòng LAB, 12 phòng máy tính với trang thiết bị hiện đại.
Thông tin tuyển sinh
Thời gian xét tuyển
Thời gian xét tuyển theo quy định của Bộ GD & ĐT.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Trường tuyển sinh tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trong cả nước, có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập: Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển tuyển thẳng.
- Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội.
Thí sinh là học sinh các lớp chuyên, lớp song ngữ thuộc trường THPT chuyên.
Thí sinh là học sinh THPT có Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
Thí sinh tham gia đội tuyển học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba cấp tỉnh/thành phố hoặc tham gia cuộc thi KHKT cấp quốc gia hoặc tham gia Vòng thi tháng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia năm 2021.
Thí sinh có kết quả thi chuẩn hóa SAT. Thí sinh có kết quả thi ACT. Thí sinh có chứng chỉ A-Level của Đại học Cambridge, Vương quốc Anh.
- Xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi THPT năm 2021.
- Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ và trình độ tiếng Anh cho các chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Để có thể nộp hồ sơ xét tuyển vào HANU theo từng phương thức mà mình mong muốn, các bạn phải đảm bảo tiêu chí: Có tổng điểm 03 môn của khối D01 và A01 trong kỳ thi THPT năm 2021 >= 16.
Riêng các bạn xét tuyển kết hợp cần phải đáp ứng những điều kiện sau:
Đối tượng 1,2,3: Thí sinh là học sinh các lớp chuyên, lớp song ngữ thuộc trường THPT chuyên và Thí sinh là học sinh THPT có Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế:
- Điểm trung bình (ĐTB) 3 năm THPT >= 7,0.
- ĐTB 3 môn của khối D01 và A01 trong kỳ thi THPT >= 7,0.
- ĐTB môn ngoại ngữ từng năm THPT >= 7,0.
Đối tượng 4:
- Thí sinh có kết quả thi chuẩn hóa SAT >= 1100/1600 điểm và còn thời hạn tính đến thời gian đăng ký xét tuyển.
- Thí sinh có kết quả thi ACT >= 24/36 điểm và còn thời hạn.
- Thí sinh có chứng chỉ A-Level: Sử dụng kết quả 03 môn để thay thế cho 03 môn xét tuyển của ngành học đăng ký, mức điểm mỗi môn >= 60/100 điểm.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đại học Hà Nội quy định về việc xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển trong kỳ tuyển sinh năm 2021 như sau:
- Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại Khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh do Bộ GD&ĐT ban hành.
- Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng nhưng không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển với điều kiện có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường.
Danh sách các giải được ưu tiên xét tuyển vào các ngành tương ứng xem chi tiết quy định xét tuyển của trường.
Năm nay trường Đại học Hà Nội tuyển sinh các ngành nào?
Cánh cổng của trường Đại học Hà Nội luôn chào đón các thí sinh đăng ký vào các ngành như Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Truyền thông đa phương tiện, Truyền thông doanh nghiệp, Công nghệ thông tin, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 300 | 330 | D01 |
2 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 150 | 0 | D02, D01 |
3 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 100 | 0 | D03, D01 |
4 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 200 | 150 | D04, D01 |
5 | 7220204 CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc CLC | 100 | 0 | D04, D01 |
6 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | 125 | 0 | D05, D01 |
7 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 75 | 0 | D01 |
8 | 7220207 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 60 | 0 | D01 |
9 | 7220208 | Ngôn ngữ Italia | 75 | 0 | D01 |
10 | 7220208 CLC | Ngôn ngữ Italia CLC | 50 | 0 | D01 |
11 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 175 | 0 | D06, D01 |
12 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 75 | 0 | D01, DD2* |
13 | 7220210 CLC | Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC | 100 | 0 | D01, DD2* |
14 | 7310601 | Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) | 125 | 0 | D01 |
15 | 7310111 | Nghiên cứu phát triển (dạy bằng tiếng Anh) | 50 | 0 | D01 |
16 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) | 75 | 0 | D01 |
17 | 7320109 | Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp) | 50 | 0 | D03, D01 |
18 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) | 100 | 0 | D01 |
19 | 7340115 | Marketing (dạy bằng tiếng Anh) | 50 | 0 | D01 |
20 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) | 100 | 0 | D01 |
21 | 7340301 | Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) | 100 | 0 | D01 |
22 | 7480201 | Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) | 200 | 0 | A01, D01 |
23 | 7480201CLC | Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) CLC | 75 | 0 | A01, D01 |
24 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) | 75 | 0 | D01 |
25 | 7810103 CLC | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) CLC | 50 | 0 | D01 |
26 | 7220101 | Tiếng Việt & Văn hóa Việt Nam | 0 | 300 | Xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với người nước ngoài học tập tại Việt Nam. |
Các chương trình đào tạo chính quy liên kết với nước ngoài (Hình thức xét tuyển: Học bạ và trình độ tiếng Anh) | |||||
1 | Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính | Đại học La Trobe (Australia) cấp bằng | 100 | ||
2 | Quản trị Du lịch và Lữ hành | Đại học IMC Krems (Cộng hòa Áo) cấp bằng | 60 | ||
3 | Kế toán Ứng dụng | Đại học Oxford Brookes (Vương quốc Anh) và Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh quốc (ACCA) cấp bằng | 50 | ||
4 | Cử nhân Kinh doanh | ĐH Waikato (New Zealand) cấp bằng | 30 |
(*) Khối DD2 bao gồm 3 môn: Toán, Ngữ văn và Tiếng Hàn Quốc.
Điểm chuẩn trường Đại học Hà Nội là bao nhiêu?
Điểm trúng tuyển của HANU dao động trong khoảng 23,45 – 35,38 điểm theo kết quả thi THPT (Điểm môn Ngoại ngữ các ngành đã nhân hệ số 2 trừ các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin chất lượng cao, Truyền thông đa phương tiện).
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
Ngôn ngữ Anh | D01 | 34,82 |
Ngôn ngữ Nga | D02, D01 | 28,93 |
Ngôn ngữ Pháp | D03, D01 | 32,83 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | D04, D01 | 34,63 |
Ngôn ngữ Trung Quốc CLC | D04, D01 | 34,00 |
Ngôn ngữ Đức | D05, D01 | 31,83 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D01 | 31,73 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | D01 | 27,83 |
Ngôn ngữ Italia | D01 | 30,43 |
Ngôn ngữ Italia CLC | D01 | 27,4 |
Ngôn ngữ Nhật | D06, D01 | 34,47 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01 | 35,38 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC | D01 | 33,93 |
Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 31,3 |
Nghiên cứu phát triển (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 24,38 |
Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 25,4 |
Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp) | D03, D01 | 32,2 |
Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 33,2 |
Marketing (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 34,48 |
Tài chính – Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 31,5 |
Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 31,48 |
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) | A01, D01 | 24,65 |
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) CLC | A01, D01 | 23,45 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) | D01 | 33,27 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) CLC | D01 | 24,95 |
Học phí trường Đại học Hà Nội là bao nhiêu?
Tùy vào từng ngành và chương trình đào tạo, mức học phí của trường được quy định như sau:
- Các học phần giảng dạy bằng tiếng Anh: 650.000 đồng/tín chỉ. Các học phần khác: 480.000 đồng/tín chỉ.
- Chương trình đào tạo chất lượng cao: Ngôn ngữ Trung Quốc CLC, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC: 940.000 đồng/tín chỉ; Ngôn ngữ Italia CLC: 770.000 đồng/tín chỉ; CNTT CLC, ngành Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành CLC: 1.300.000 đồng/tín chỉ.
- Học phí các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy định riêng của Trường.
Xem thêm: Học phí đại học Hà Nội HANU mới nhất
Review đánh giá Đại Học Hà Nội có tốt không?
Trường Đại học Hà Nội là một trong những ngôi trường uy tín nhất tại Hà Nội cũng như trong cả nước. Trường có 26 chuyên ngành đào tạo chính quy và 13 chương trình liên kết với nước ngoài, đảm bảo 97% sinh viên ra trường có việc làm. Không những vậy, môi trường học tập năng động, linh hoạt, có nhiều trải nghiệm thú vị từ các CLB, nhiều hoạt động tập thể, phát triển kỹ năng, giao lưu văn hoá giữa các quốc gia…