Đáng mong đợi Tiếng Anh là gì

Câu nói Im looking forward to seeing you. chắc hẳn đã quen thuộc với rất nhiều bạn học tiếng Anh rồi.

Cách dùng cấu trúc looking forward

Trước tiên, hãy đến với cấu trúc looking forward và cách sử dụng sự mong đợi này như thế nào thì chuẩn nhất.

1. Cấu trúc looking forward

Cấu trúc looking forward trong tiếng Anh mang nghĩa là mong chờ vào một điều gì đó cùng với cảm xúc háo hức, hân hoan, thay vì chỉ đơn giản là wait đợi chờ.

Cấu trúc:

Looking forward + to + something (V-ing/Noun)

Mong chờ, háo hức về điều gì, việc gì

Để giải đáp cho câu hỏi đặt ra ở phần đầu, thì TO ở đây là một giới từ, nối giữa cụm động từ look forward và điều được mong chờ ở sau, chứ không phải To trong To verb đâu nhé. Điều được mong chờ ta dùng V-ing (danh động từ) hoặc Noun (danh từ).

Ví dụ:

  • My family is really looking forward to our holiday.

Gia đình tôi đang mong chờ chuyến đi du lịch.

  • Jane was looking forward to seeing her kids after 3 months.

Jane đã mong chờ được gặp các con của cô ấy sau 3 tháng.

Đáng mong đợi Tiếng Anh là gì

2. Cách dùng cấu trúc looking forward

Bạn rất mong chờ crush của mình xuất hiện trong bữa tiệc, nhưng cuối cùng lại chẳng thấy đâu. Lúc này bạn có thể nhắn tin cho cậu ấy/ cô ấy rằng: I was looking forward to seeing you! Tôi đã rất mong chờ bạn đến đó!. Hoàn toàn được nhé vì đây chính là cách dùng của cấu trúc này.

2.1 Thể hiện cảm xúc phấn khởi, háo hức mong chờ về chuyện gì đó

Ví dụ:

  • All the employees are looking forward to their bonus.

Tất cả nhân viên đang mong chờ tiền thưởng của họ.

  • He was looking forward to participating in the summer camp, but he was sick and couldnt go.

Cậu ấy đã mong chờ tham gia trại hè, nhưng đã bị ốm và không thể đi được.

2.2 Sử dụng cuối thư với hy vọng sẽ sớm nhận được lời hồi âm hoặc sớm gặp lại ai đó trong tương lai gần

  • I am looking forward to hearing from you.

Tôi đợi hồi âm của bạn.

  • We are looking forward to your response.

Chúng tôi đợi câu trả lời của bạn.

Mức độ thân mật giữa người viết và người nhận thư cũng sẽ được thể hiện thông qua cấu trúc looking forward.

2.3 Khi trang trọng: I look forward to + Noun/ V-ing

Ví dụ:

  • I look forward to attending the conference.

Tôi rất mong chờ tham gia cuộc hội thảo.

  • We look forward to your presence in our opening.

Chúng tôi rất mong chờ sự hiện diện của bạn trong buổi khai trương.

2.4 Ít trang trọng hơn: Look forward to + Noun/V-ing

Ví dụ:

  • Look forward to seeing you in the interview next week.

Mong gặp lại bạn vào buổi phỏng vấn tuần tới.

  • Look forward to visiting your house next Friday.

Mong tới thăm nhà bạn thứ 6 tới.

2.5 Thân mật: Im looking forward to + Noun/ V-ing

Ví dụ:

  • Im looking forward to seeing you soon, my sweetie.

Anh rất mong gặp em sớm.

  • Im looking forward to seeing you and your wife at my party.

Tôi rất mong được gặp bạn và vợ bạn tại buổi tiệc của mình.

Phân biệt cấu trúc looking forward và expect

Cả hai cấu trúc looking forward và expect đều mang nghĩa là mong đợi điều gì đó, đều với nghĩa tích cực, vậy chúng khác nhau ở đâu?

Đáng mong đợi Tiếng Anh là gì

Rất đơn giản thôi, expect được dùng với những sự việc hay hành động nào đó có thể xảy ra. Còn cấu trúc looking forward nói đến các sự việc chắc chắn hơn, sẽ sớm xảy ra ở thực tế.

Ví dụ:

  • My brother always expects to win the lottery someday.

Anh trai tôi luôn mong chờ sẽ trúng xổ số một ngày nào đó.

Việc trúng số đúng là rất ít khả năng xảy ra rồi. Vậy nên ta dùng expect.

  • I am looking forward to my graduation ceremony next week.

Tôi đang rất mong đợi lễ tốt nghiệp của mình.

Lễ tốt nghiệp thường đã được định sẵn ngày sẽ xảy ra và chắc tới 99% rồi. Vậy nên ở đây ta có thể dùng cấu trúc looking forward.

Bài tập cấu trúc looking forward

Đáng mong đợi Tiếng Anh là gì

Bài 1: Điền dạng đúng của động từ và từ còn thiếu

  1. My mom is ____ (look) forward to (hear) ____ from you.
  2. All students are (look) ____ forward ____ the outdoor activity.
  3. I look forward to (meet) ____ my grandparents this week.
  4. I expect _____ (achieve) the scholarship.
  5. My best friends and I are looking forward to (fly) _______ to Nha Trang next Sunday.
  6. My secretary ____ (to be) looking forward to (get) ______ information from you.
  7. Every customer expects _____ (receive) the lucky gift
  8. Daniel ____ (to be) looking forward to ____ (see) his brother at the airport.

Đáp án:

  1. looking/ hearing
  2. looking/ to
  3. Meeting
  4. to achieve
  5. flying
  6. is/ getting
  7. To receive
  8. is/ seeing

Bài 2: Dịch những câu sau sang tiếng Anh dùng cấu trúc looking forward

  1. Công ty tôi đang mong chờ chuyến đi du lịch.
  2. Hẹn gặp bạn sớm nhé!
  3. Chân thành mong ngài sẽ tham dự buổi họp báo ngày mai.
  4. Jane đang mong chờ ngày đi làm đầu tiên.
  5. Tôi rất háo hức về món quà sinh nhật từ bố.
  6. Họ đang chờ đợi trận chung kết bóng vào cuối tuần này.
  7. Bạn có đang mong đợi điều gì không?
  8. Việt Nam đang mong đợi sự gia tăng lớn trong GDP.

Đáp án:

  1. My company is looking forward to the vacation.
  2. Look forward to seeing you soon!
  3. I look forward to seeing you in the press conference tomorrow.
  4. Jane is looking forward to her first day at work.
  5. Im looking forward to the birthday gift from my dad.
  6. They are looking forward to the final football round this weekend.
  7. Are you looking forward to anything?
  8. Vietnam is looking forward to significant growth in GDP.