Cùng em học Toán lớp 3 trang 54

Bài 1 (trang 62 Cùng em học Toán 3 Tập 1): Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a ) Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài … chiều rộng ( cùng đơn vị chức năng đo ) rồi … với 2 .

b) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm là …

Hướng dẫn giải:

a ) Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng ( cùng đơn vị chức năng đo ) rồi nhân với 2 .
b ) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 4 cm là : ( 5 + 4 ) x 2 = 18 ( cm )

Bài 2 (trang 62 Cùng em học Toán 3 Tập 1): Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a ) Muốn tính chu vi hình vuông vắn ta lấy độ dài một cạnh …. với 4 .
b ) Chu vi hình vuông vắn có cạnh 6 cm là ….

Hướng dẫn giải:

a ) Muốn tính chu vi hình vuông vắn ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4 .
b ) Chu vi hình vuông vắn có cạnh 6 cm là : 6 x 4 = 24 ( cm )

Bài 3 (trang 62 Cùng em học Toán 3 Tập 1): Tính chu vi của hình chữ nhật và hình vuông (theo mẫu):

Chiều dàiChiều rộngChu vi hình chữ nhật
3cm2cm(3 + 2) x 2 = 10 (cm)
5dm4dm
8m6m
CạnhChu vi hình vuông
5m5 x 4 = 20 (m)
7cm
6dm

Hướng dẫn giải:

Chiều dàiChiều rộngChu vi hình chữ nhật
3cm2cm(3 + 2) x 2 = 10 (cm)
5dm4dm(5 + 4) x 2 = 40 (dm)
8m6m(8 + 6) x 2 = 28 (m)
CạnhChu vi hình vuông
5m5 x 4 = 20 (m)
7cm7 x 4 = 28 (cm)
6dm6 x 4 = 24 (dm)

Bài 4 (trang 62 Cùng em học Toán 3 Tập 1): Giải bài toán: Một mảnh đất hình vuông cạnh 180m, trong đó có phần đất trồng cây hình chữ nhật có chiều dài 125m, chiều rộng 90m. Tính chu vi mảnh đất và chu vi phần đất trồng cây đó.

Hướng dẫn giải:

Chu vi mảnh đất là : 180 x 4 = 720 ( m ) Chu vi phần đất trồng cây là : ( 125 + 90 ) x 2 = 430 ( m )

Đáp số : 720 m ; 430 m .

Bài 5 (trang 63 Cùng em học Toán 3 Tập 1): Đo độ dài các cạnh, viết vào chỗ chấm rồi tính chu vi của các hình sau :

Cùng em học Toán lớp 3 trang 54
Chu vi hình chữ nhật ABCD là : ……..

Chu vi hình vuông vắn MNPQ là : ………

Hướng dẫn giải:

Cùng em học Toán lớp 3 trang 54
Chu vi hình chữ nhật ABCD là : ( 5 + 2 ) x 2 = 14 ( cm )

Chu vi hình vuông vắn MNPQ là : 3 x 4 = 12 ( cm )

Bài 6 (trang 63 Cùng em học Toán 3 Tập 1): Tính :

Cùng em học Toán lớp 3 trang 54

Hướng dẫn giải:

Cùng em học Toán lớp 3 trang 54

Bài 7 (trang 63 Cùng em học Toán 3 Tập 1): Giải bài toán : Một cuộn vải dài 72m, đã bán được 1/4 cuộn vải. Hỏi cuộn vải còn lại bao nhiêu mét ?

Hướng dẫn giải:

Số mét vải đã bán là :

72 : 4 = 18 ( m ) Số mét vải còn lại là : 72 – 18 = 54 ( m )

Đáp số : 54 m .

Bài 8 (trang 63 Cùng em học Toán 3 Tập 1): Giải bài toán : Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 126m và chiều dài gấp ba lần chiều rộng.

a ) Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó ?
b ) Người ta chôn cọc bê tông, cứ cách 2 m một cọc để rào dây thép gai ba mặt mảnh đất vì một mặt chiều dài giáp với bức tường của một công ty bên cạnh. Tính số cọc bê tông ( biết hai đầu đều có cọc ) .

Hướng dẫn giải:

a ) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là : 126 : 3 = 42 ( m ) Chu vi khu vườn hình chữ nhật là : ( 126 + 42 ) x 2 = 336 ( m ) b ) Độ dài đoạn cần rào dây théo gai là : 126 + 42 + 42 = 210 ( m ) Số cọc bê tông cần chôn là : 210 : 2 + 1 = 106 ( cọc )

Đáp số : 336 m ; 106 cọc .

Vui học (trang 64 Cùng em học Toán 3 Tập 1): Cô chuột dễ thương Minnie luôn thích đeo nơ. Vào dịp năm mới, chú chuột Mickey quyết định làm một chiếc nơ hồng để tặng Minnie. Chú lục tung cả nhà được một sợ dây ruy băng hồng dài 36cm. Theo bản thiết kế, chú cần 3 phần dây bằng nhau, 1 phần làm dây buộc, 2 phần còn lại làm chiếc nơ thật to. Không có thước nhưng loay hoay một lúc, Mickey cũng chia được sợ dây thành 3 phần bằng nhau. Theo em, Mickey đã làm thế nào ? Phần làm chiếc nơ to đeo trên đầu Minnie dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Hướng dẫn giải:

Mickey đã gập sợi dây làm 3 phần bằng nhau rồi cắt . Ta có sơ đồ :

Cùng em học Toán lớp 3 trang 54

Phần làm chiếc nơ to đeo trên đầu của Minnie dài số xăng-ti-mét là : 36 : 3 × 2 = 24 ( cm ) Đáp số : 24 cm .

Các bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 3 Tập 1 khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Cùng em học Toán lớp 3 trang 54

Cùng em học Toán lớp 3 trang 54

Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :

Loạt bài Giải Cùng em học Toán lớp 3 được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Toán lớp 3 Tập 1 & Tập 2 giúp bạn học tốt môn Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Lời giải chi tiết

Câu 1. Viết tiếp vào ô trống để hoàn thành bảng nhân (theo mẫu):

Cùng em học Toán lớp 3 trang 54

Phương pháp: 

Lấy số của cột đầu tiên lần lượt nhân với các số ở hàng đầu tiên rồi viết kết quả vào ô tương ứng.

Cách giải:

Cùng em học Toán lớp 3 trang 54

Câu 2. Quan sát bảng chia dưới đây, dùng bảng chia để tìm nhanh kết quả các phép chia:

35 : 5 = …..

35 : 7 = …..

63 : 9 = …..

63 : 7 = …..

48 : 6 = …..

15 : 3 = …..

56 : 8 = …..

24 : 4 = …..

Phương pháp: 

Dóng các số trên từng hàng và từng cột để tìm kết quả của phép chia

Cách giải: 

35 : 5 = 7

35 : 7 = 5

63 : 9 = 7

63 : 7 = 9

48 : 6 = 8

15 : 3 = 5

56 : 8 = 7

24 : 4 = 6

Câu 3. Viết số thích hợp vào ô trống:

Cùng em học Toán lớp 3 trang 54

Cách giải:

Cùng em học Toán lớp 3 trang 54

Câu 4. Giải bài toán: Có 30 bạn đi tham quan tại một trang trại, các bạn này muốn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 9 bạn. Biết rằng đã có 3 bạn về trước. Hỏi thế có thể chia thành mấy nhóm?

Phương pháp: 

– Tìm số người còn lại sau khi có 3 bạn về trước.

– Tìm số nhóm bằng cách lấy số vừa tìm được chia cho 9.

Cách giải: 

Sau khi 3 bạn về trước thì còn lại số người là:

30 – 3 = 27 (người)

Có thể chia số người còn lại thành số nhóm là:

27 : 9 = 3 (nhóm)

Đáp số: 3 nhóm.

Vui học:

Hãy cùng 5 bạn của em lập thành 1 nhóm và tiến hành cân cân nặng của từng bạn. Ghi lại số cân nặng của mỗi bạn vào bảng sau:

STT

Tên

Cân nặng

1

2

3

4

5

Quan sát bảng chỉ số mô tả cân nặng trung bình dành cho trẻ 6 – 10 tuổi dưới đây:

Chỉ số cân nặng của trẻ theo độ tuổi

Tuổi

Bạn trai (kg)

Bạn gái (kg)

6

Từ 18 đến 23

Từ 17 đến 23

7

Từ 20 đến 26

Từ 19 đến 26

8

Từ 22 đến 30

Từ 21 đến 30

9

Từ 25 đến 34

Từ 24 đến 35

10

Từ 28 đến 38

Từ 27 đến  40

Cùng thảo luận đưa ra lời khuyên về chế độ ăn uống dành cho mỗi bạn.

Phương pháp: 

– Lập nhóm gồm 5 người.

– Cân và ghi lại số cân nặng vào bảng.

– So sánh các chỉ số và đưa ra lời khuyên.

Cách giải: 

STT

Tên

Cân nặng

1

Ngọc Anh

23 kg

2

Hoàng Duy

30 kg

3

Bảo Châu

19 kg

4

Thanh Dương

44 kg

5

Văn Ngọc

25 kg

– Bạn Ngọc Anh (bạn gái – 8 tuổi) nặng 23 kg, đang có cân nặng nằm trong khoảng chuẩn cân nặng nên bạn cần duy trì chế độ ăn uống và tập thể dục.

– Hoàng Duy (bạn nam – 8 tuổi) nặng 30 cân, bạn cần có chế độ ăn uống nhiều rau xanh và ăn vừa phải các loại đồ ngọt và chiên rán; kết hợp với tập thể dục điều độ.

– Bảo Châu (bạn gái  – 8 tuổi) nặng 19kg, cân nặng của bạn đang ở mức hơi thấp, bạn cần ăn nhiều thịt, cá, trứng, sữa…để cơ thể có cân nặng tốt hơn.

– Thanh Dương (bạn nam – 8 tuổi) nặng 44kg, cân nặng của bạn đang ở mức cao nên cần có chế độ ăn uống giảm bớt đồ chiên, xào, đồ ngọt, các đồ ăn vặt, đồ ăn săn; cần ăn nhiều rau xanh, uống nhiều nước và tập thể dục điều độ.

– Văn Ngọc (bạn nam – 8 tuổi) nặng 25kg, cân nặng của bạn đang ở mức phù hợp với độ tuổi nên bạn cần duy trì chế độ ăn uống hiện tại và tập thể dục đều đặn.