Công thức và cấu tạo hóa học của vôi sống

Bài viết về tính chất hóa học của Canxi oxit (CaO) gồm đầy đủ thông tin cơ bản về CaO trong bảng tuần hoàn, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.

Tính chất hóa học của Canxi oxit CaO

I. Định nghĩa

Quảng cáo

- Định nghĩa: Canxi oxit (công thức CaO, còn được biết đến với tên gọi canxia, các tên gọi thông thường khác là vôi sống, vôi nung) là một oxit của canxi, được sử dụng rộng rãi.

- Công thức phân tử: CaO.

- Công thức cấu tạo: Ca=O.

II. Tính chất vật lí & nhận biết

- Tính chất vật lí: CaO là chất rắn có dạng tinh thể màu trắng, là một chất ăn da và có tính kiềm.

- Nhận biết: Đem hòa tan bari oxit vào nước, tan tốt trong nước, tỏa nhiệt mạnh, sinh ra dung dịch hơi vẩn đục.

CaO + H2O → Ca(OH)2

III. Tính chất hóa học

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.

Tác dụng với nước:

CaO + H2O → Ca(OH)2

Tác dụng với axit:

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

Quảng cáo

Tác dụng với oxit axit:

CaO + CO2 → CaCO3

IV. Điều chế

- Canxi oxit thông thường được sản xuất bằng cách phân hủy bởi nhiệt (nung nóng) các loại vật liệu tự nhiên như đá vôi là khoáng chất chứa canxi cacbonat (CaCO3)

CaCO3 -to→ CaO + CO2

V. Ứng dụng

- Khi cho tác dụng với nước nó trở thành vôi tôi (Ca(OH)2), được sử dụng trong các loại vữa để làm tăng độ liên kết và độ cứng.

- Vôi sống cũng được sử dụng trong sản xuất thủy tinh và khả năng phản ứng của nó với các muối silicat cũng được sử dụng trong công nghiệp sản xuất kim loại/hợp kim ngày nay

- Canxi oxit cũng được sử dụng trong xử lý nước và nước thải để làm giảm độ chua, để làm mềm như là chất kết bông và để loại bỏ các tạp chất photphat và các tạp chất khác; trong sản xuất giấy để hòa tan linhin, như là chất làm đông trong tẩy rửa.

- CaO được dùng trong vật liệu gốm nhóm trợ chảy. Canxi oxit là loại trợ chảy cơ bản cho các loại men nung vừa và nung cao, nó bắt đầu hoạt động ở khoảng 1100oC.

- Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.

- Canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,…

- Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.

Quảng cáo

Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:

  • Tính chất của Canxi (Ca)
  • Tính chất của Canxi cacbonat CaCO3
  • Tính chất của Canxi sunfat CaSO4
  • Tính chất của Canxi hiđroxit Ca(OH)2
  • Tính chất của Canxi hiđrocacbonat Ca(HCO3)2
  • Tính chất của Canxi hiđrophotphat CaHPO4

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Công thức và cấu tạo hóa học của vôi sống

Công thức và cấu tạo hóa học của vôi sống

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Wiki tính chất hóa học trình bày toàn bộ tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Vôi sống là gì? Công thức hóa học của vôi sống được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc tìm hiểu về vôi sống, công thức hóa học của vôi sống là gì cũng như tính chất, ứng dụng của vôi sống trong đời sống. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung.

1. Vôi sống là gì?

Vôi sống có tên hóa học là canxi oxit, là một hợp chất vô cơ. Nó là loại bột màu trắng nhưng khi chứa tạp chất, chúng có màu vàng nhạt hoặc xám và có độ hút ẩm cao.

2. Công thức hóa học của vôi sống

Vôi sống có công thức hóa học là CaO

thường được gọi là vôi nung hay vôi sống.

3. Tính chất vật lí của vôi sống CaO

Là chất chất rắn dạng tinh thể có hình dáng cục hoặc hạt màu trắng hoặc xám, khó nóng chảy.

Vôi sống hòa tan trong axit, glycerin và dung dịch sucrose, gần như không hòa tan trong ethanol.

4. Tính chất hóa học của CaO

Vôi sống là một oxit kiềm và rất nhạy với độ ẩm, dễ hấp thụ CO2 và nước trong không khí.

  • Khi phản ứng với nước sẽ tạo thành canxi hiđroxit (Ca(OH)2 và phản ứng tỏa nhiệt mạnh, có tính ăn mòn cao)

CaO + H2O → Ca(OH)2

  • Caxi oxit tác dụng với axit tạo ra nước và hợp chất canxi có gốc axit đó.

CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

  • Caxi oxit tác dụng với bạc nitrat

CaO + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + Ag2O

  • Caxi oxit tác dụng với oxit axit tạo thành muối

CaO + CO2→ CaCO3

CaO + SO2 → CaSO3

3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2

5. Điều chế vôi sống

Nung canxi cacbonat CaCO3

Phương trình phản ứng: CaCO₃ CaO + CO2

6. Ứng dụng của vôi trong đời sống

  • Trong xây dựng

dùng làm chất kết dính trong xây dưng. Khi tác dụng với nước, bột đá vôi sống CaO sẽ tạo ra vôi tôi canxi hydroxit.

  • Trong sản xuất

Bột đá vôi sống khi tác dụng với muối silicat sẽ loại bỏ được các tạp chất dưới dạng xỉ, hỗ trợ quá trình sản xuất thủy tinh và các kim loại, hợp kim như thép, magiê, nhôm và một số kim loại màu khác.

Dùng làm nguyên liệu thô để sản xuất canxi cacbua, tro soda, bột tẩy trắng.

Vôi sống được dùng làm chất trợ chảy cơ bản cho các loại men nung vừa và cao, giúp giữ cho lớp men được cứng, bền, chống lại trầy xước và bền màu men.

  • Trong xử lý chất thải

Bột đá vôi sống được dùng để trung hòa axit, làm giảm độ chua, loại bỏ các tạp chất photphat và các tạp chất khác trong xử lý nước thải, điều hòa bùn thải.

Cải tạo đất bằng cách khử chua và khử các khí thải gốc lưu huỳnh, giúp kiểm soát ô nhiễm môi trường đất.

7. Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Công thức hóa học của vôi sống là

  1. CaO
  1. Ca(OH)2
  1. CaCO3
  1. Ca(NO3)2

Câu 2. Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống

  1. CaCO3
  1. NaCl
  1. K2CO3
  1. Na2SO4.

Xem đáp án

Đáp án A

CaCO3 được dùng để sản xuất vôi sống

CaCO3 → CaO (vôi sống) + CO2↑ (nhiệt độ)

Câu 3. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?

  1. Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2
  1. CuO, CaO, P2O5, CO, CO2
  1. Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2
  1. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, SO2

Xem đáp án

Đáp án C

Dãy các chất nào sau đây tan trong nước: Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

SO3 + H2O → H2SO4

SO2 + H2O → H2SO3

Câu 4. Khí CO thường được dùng làm chất đốt trong công nghiệp. Một loại khí CO có lẫn tạp chất CO2, SO2. Hoá chất rẻ tiền nào sau đây có thể loại bỏ những tạp chất trên ra khỏi CO?

  1. H2O cất.
  1. dung dịch HCl.
  1. dung dịch nước vôi trong
  1. dung dịch xút.

Xem đáp án

Đáp án C

Cho hỗn hợp khí qua lượng dư nước vôi trong; CO2 và SO2 phản ứng với nước vôi trong bị giữ lại; CO không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được CO tinh khiết.

CO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaCO3 ↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaSO3 ↓ + H2O

Câu 5. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

  1. Dung dịch natri clorua
  1. Dung dịch canxi clorua.
  1. Dung dịch axit sunfuric
  1. Dung dịch nước vôi trong.

Câu 6. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra sản phẩm có chất khí?

  1. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch axit sunfuric
  1. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari hiđroxit
  1. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat
  1. Dung dịch natri sunfit và dung dịch axit clohiđric

Xem đáp án

Đáp án D

  1. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch axit sunfuric

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

  1. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari hiđroxit

Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

  1. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

  1. Dung dịch natri sunfit và dung dịch axit clohiđric

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O

Câu 7. Oxit nào sau đây có thể làm khô khí HCl

  1. CuO
  1. P2O5
  1. CO2
  1. CO

Xem đáp án

Đáp án B: Chất có thể làm khô khí HCl là chất có khả năng hút nước và không phản ứng với HCl đó là P2O5.

.......................................................

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn tài liệu rất hữu ích giúp bạn đọc tìm hiểu nước vôi trong cũng như giải đáp các thắc mắc Vôi sống là gì? Công thức hóa học của vôi sống, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo thêm Hóa lớp 12, Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 10.