Giới thiếu nhà máy hóa chất biên hòa

Chỉ tiêu Thông tin chi tiết Tên đơn vị Nhà máy Hóa chất Biên Hòa Địa chỉ Đường số 5, KCN Biên Hòa I, Biên Hòa, Đồng Nai Số giấy phép 18/GCN-SCT (26/10/2017) Ngày hết hạn 26/10/2022 Thông tin khác Sản xuất: HCl, NaOH, Cl2, H2SO4, NaClO Kinh doanh: HCl, NaOH, Cl2, H2SO4, NaClO Số điện thoại: 061.3836143 Số Fax: 061.3836326

Giới thiếu nhà máy hóa chất biên hòa

Giới thiếu nhà máy hóa chất biên hòa
DownloadVui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giới thiếu nhà máy hóa chất biên hòa

Nội dung Text: Thực tập tốt nghiệp: Nhà máy hóa chất Biên Hòa VICACO

  1. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ LỜI CẢM ƠN Chúng em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Nhà máy hóa chất Biên Hòa Đồng Nai (VICACO) đã cho chúng em cơ hội để tiếp xúc, tìm hiểu, học hỏi kinh nghiệm về dây chuyền sản xuất vủa nhà máy và hoàn thành bài bào cáo thực tập tốt nghiệp này. Chúng em rất cảm ơn cô chú anh chị phòng phân tích kiểm định đã trực tiếp hướng dẫn và tạo mọi điều kiện giúp chúng em không gặp trở ngại trong thời gian thực tập tại nhà máy. Ngoài ra, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các chú, các anh, các chị kỹ sư, công nhân và nhân viên nhà máy đã nhiệt tình chỉ dẫn về mọi mặt giúp chúng em hoàn thành tốt bài báo cáo và giúp chúng em những kiến thức thực tế trong quá trình sản xuất. Đồng thời chúng em cũng xin cảm ơn thầy cô, giảng viên hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ chúng em. Tuy nhiên với khả năng và thời gian hạn chế, sự tiếp thu kiến thức của chúng em chưa thật chính xác hoàn hảo. Do vậy, bài báo cáo này không trành khỏi những thiếu xót. Kính mong được sự chỉ dạy của quý thầy cô và tập thể các cô chú, anh chị trong nhà máy để chúng em có thể sửa đổi và hoàn chỉnh hơn kiến thức của mình. Chúng em gửi lời chúc sức khỏe đến quý thầy cô, ban giám đốc, các cô chú, anh chị kỹ sư, công nhân và nhân viên trong nhà máy. Chúng em xin chân thành cảm ơn!!! Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 1
  2. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ MUC LUC ̣ ̣ Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 2
  3. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ PHẦN I : TỔNG QUAN NHÀ MÁY Chương 1 : LICH S ̣ Ử HINH THANH VA ̀ ̀ ̀ PHAT TRIÊN ́ ̉ 1.1. Lich s ̣ ử hinh thanh ̀ ̀ Nhà máy hóa chất Biên Hòa được thành lập năm 1962, lúc đó nhà máy mang tên như Công ty cổ phần, có tên gọi là VICACO. Lúc đầu nhà máy do một số hoa kiều góp vốn xây dựng và lấy tên là VICACO, do ông Lưu Văn Thành làm giám đốc, đến 1975 thì nhà máy được đặt dưới quyền quản lí của nhà nước. Năm 1976, nhà máy chính thức được quốc hiệu hóa, lấy tên là Nhà Máy Hóa Chất Biên Hòa, trực thuộc công ty hóa chất cơ bản Miền Nam. Năm 1979, đầu tư 2 máy chỉnh lưu mới công suất 10.000A để thay thế cho 4 máy phát điện một chiều với công suất 800A, đến năm 1983 nhà máy đầu tư đổi mới bình điện phân Hooker với công suất 4300 tấn NaOH /năm thay cho bình Vooce. Vào năm 1986 nhà máy đầu tư đổi mới công nghệ bình điện phân màng Membram thay cho bình Hooker có / suất 10.000 tấn NaOH /năm. Năm 1996, bình điện phân có màng trao đổi ion được đưa vào quá trình sản xuất. Đây là phương pháp sản xuất tiên tiến nhất hiện nay đưa năng xuất nhà máy tăng vọt. Việc đầu tư hợp lí đã mang lạo nhiều hiệu quả cho nhà máy. Vào năm 1998 nhà máy đầu tư công nghệ sản xuất axít HCl có công xuất 60 tấn/ngày. Hiện nay nhà máy tiếp tục đầu tư công nghệ hóa lỏng Clo (Cl2) với công xuất 12tấn /ngày. Năm 2002, xưởng sản xuất xút ­ clo của Nhà máy được đầu tư theo chiều sâu: công nghệ tiên tiến, nâng cao công suất từ 10.000 lên 15.000 tấn xút/năm cùng các sản phẩm gốc clo tương ứng. Hiện nay so nhu cầu về xút ngày càng tăng nên mạnh nên mục tiêu đấu tư mở rộng của Nhà máy là nâng cao năng xuất sản xuất lên 20.000 tấn/năm có tính đến mở rộng lên 30.000 tấn/năm vào năm 2005 nhằm đáp ứng đồng bộ yêu cầu liên quan (xút, clo lỏng, PAC,…). Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 3
  4. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ 1.2. Phương thức mua bán Mua và nhập khẩu nguyên liệu với số lượng lớn, thông thường mẫu hàng rời, hàng xá; với số lượng nhỏ có bao bì thường mua bằng container. Bán sản phẩm trong nước: giao hàng tận nơi nếu có yêu cầu, hàng có thể vận chuyển bằng xe bồn. 1.3. Địa điểm xây dựng Địa chỉ : đường 5 ­ khu công nghiệp Biên Hòa I­ Đồng Nai Diện tích xây dựng: Tổng diện tích mặt bằng: 56.780 m2. Văn phòng nhà máy có tổng diện tích đất là: 970 m2 Phân xưởng xút clo có tổng diện tích đất là: 16.300 m2 Phân xưởng silicat có tổng diện tích đất là: 3.600 m2 Phân xưởng cơ điện có tổng diện tích đất là: 320 m2. Diện tích mặt trong chưa sử dụng là: 6.403m2 Diện tích vườn hoa, công viên là: 4.245m2 Diện tích mương, rảnh thoát nước là: 3.562m2 1.4. Tình trạng giao thông Nhà máy nằm trong khu công nghiệp Biên Hòa I, trên quốc lộ 1A, rất thuận lợi về mặt giao thông, Nhà máy nằm sát bờ sông cũng khá thuân lợi cho việc giao nhận hàng bằng đường thủy. 1.5. Tình trạng ô nhiễm Về ô nhiễm nguồn nước: Nhà máy đã xử lí trước khi thải ra sông. Về không khí: chỉ nguy hiểm khi có Clo rò ra tại tổ hóa lỏng Clo và tổ axit, nhưng khi gặp trường hợp này Nhà máy cũng sẽ xử lí ngay.Vấn đề mội trường được nhà mày xử lý rất tốt. 1.6. Sơ đồ tổ chức nhà máy ­ Tổ chức ca Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 4
  5. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ Các công nhân sản xuất được phân công luân phiên thay đổi theo 3 ca Ca 1 : 7g – 15 g Ca 2 : 15g – 22g Ca 3 : 22g – 7g Nhà máy hoạt động theo 3 ca liên tục. Mỗi ca, tổ sản xuất vận hành qui trình có trưởng ca điều khiển. 1.7. Nhu cầu sản phẩm đối với xã hội Hiện nay nhu cầu sản phẩm xút và của xã hội nhất là trong công nghiệp rất lớn. Xút cung cấp cho ngành giấy, sản xuất chất tẩy rửa,… Clo cho sản xuất mì chính và Clo hóa các sản phẩm tổng hợp hữu cơ đi từ dầu khí (Clo hóa etylen để sản xuất nhựa PVC). Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm hóa chất tiêu dùng rất lớn. Hiện nay nước ta mới cung cấp được khoảng 1kg/người/năm chất tẩy rửa (thế giới 5,5 kg/người). (theo tài kiệu của Sơ Kế Hoạch và Đầu Tư TpHCM) Đến năm 2010, nhu cầu xút cho lĩnh vực công nghiệp giấy lên tới 120.000 tấn, sản xuất hóa chất 20.000 tấn và các ngành khác là 20000 tấn. đến năm 2020 con số tổng cộng lên đến 380.000 tấn. (theo Sở Công Nghiệp TpHCM) Ta thấy rõ ràng Xút, bản thân nó đã có một thị trường rất rộng lớn trong nước chưa tính đến xuất khẩu. Còn Clo cũng có 1 thị trường khá ổn định. Clo lỏng cung cấp cho công nghệ xử lí nước mà nhu cầu về nước sạch, nước cấp thủy cục luôn rất cần thiết cho xã hội. Ngành sản xuất Xút­Clo đã trở 1 trong các ngành hóa chất cơ bản không thể thiếu đối với xã hội và nhu cầu ngày càng tăng. 1.8 Phương pháp xử lí chất thải Xây dựng va ap dung hê thông quan ly môi tr ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ường theo tiêu chuân ̉ ISO 14001: 2004. Chất thải chủ yếu nhất của nhà máy là các loại cặn bã rắn sau các quá trình lọc ở phân xưởng sản xuất sơ cấp (xử lí nước muối trước khi cấp cho điện giải) và xưởng sản xuất silicat. Các loại cặn bã này được Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 5
  6. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ đưa vào máy lọc ép phần lỏng được tái sử dụng còn phần rắn được phòng môi trường vào thu lấy. Còn các loại chất thải khác: rác sinh hoạt, rác hóa học được phân loại riêng biệt và cũng được phòng môi trường mang đi. Nước thải được đưa tới bể chứa, kiểm tra pH rồi được trung hòa trước khi thải ra sông. Khí thải tại các tháp hấp thụ được thải ra ngoài với nồng độ cho phép Hằng ngày ,CNVH (công nhân vận hành) phải dọn dẹp , vệ sinh khu vực hồ chứa nước thải sạch sẽ, vớt cặn rác nổi trên bề mặt nước thải. Định kỳ 3 tháng /1 lần bơm bùn từ hố lắng D1404 A/B về khu vực ép lọc, và thực hiện công việc ép lọc. Nước thải sau lọc được đưa về hệ thống xử lý nước thải, cặn bùn ép khô được giao cho công ty dịch vụ Môi Trường đô thị Biên Hòa xử lý. Đối với hồ chứa nước thải D1405A/B định kỳ 3 tháng 1 lần hoặc khi phát hiện cặn lắng bị hút ra theo đường bơm. Công nhân vận hành thực hiện vệ sinh, bơm bùn nước thải trước khi chứa nước thải đã xử lý, phần cặn bùn thu được sau quá trình vệ sinh được đưa qua khu vực ép lọc thực hiện quá trinh ép lọc chung với cặn bùn hồ lắng nước thải. Công nhân vận hành thường xuyên theo dõi sự hoạt động của hệ thống, khi phát hiện có sự cố hỏng hóc các thiết bị phải báo ngay cho phòng môi trường để xử lý kịp thời. Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 6
  7. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀  Hinh 1.1. S ̀ ơ đố quy trình xử lý nước thải  Mô tả chất thải rắn: Chất sinh hoạt : giấy, nhựa, thủy tinh, phế liệu văn phòng, phế thải rắn thải bỏ từ nhà ăn. Chia làm 2 loại: thực phẩm và các chất thải sinh hoạt khác . Chất thải công nghiệp bao gồm: ­ Phế liệu kim loại: thùng chứa, đường ống kim loại hư, phôi kim loại… ­ Phế liệu phi kim loại : PVC, nhựa, thủy tinh, bao PP, PE, vật liệu composit… Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 7
  8. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ ­ Linh kiện điện: công tắc, sensor, dây điện… ­ Bã bùn: bao gồm cặn bùn của quá trình hòa tan tinh chế, cặn bùn nước thải.Cặn bùn tinh chế phải được rửa sạch trước khi ép bùn. ­ Phế liệu xây dựng.  Chất thải nguy hại : Giẻ lau dính dầu mỡ, thùng chứa sơn bằng kim loại, dây chằng amiang thải, bóng huỳnh quang, ống mực in, cặn dầu FO, chất thải y tế, bụi than, bồ hóng. Cách thức thu gom, phân loại chất thải rắn: Chất thải thực phẩm: được phân loại và thu gom vào thùng rác có nhãn “rác thực phẩm” tại tổ cấp dưỡng. Chất thải sinh hoạt khác ( nhựa, nilong, thủy tinh, kim loại, vỏ đồ hộp, giấy) phát sinh từ bếp ăn được phân loại và thu gom sau đó cho vào thùng có chứa nhãn “rác sinh hoat” đặt tại tổ cấp dưỡng. Chất thải công nghiệp: được phân loại tại đơn vị phát sinh và thu gom tập kết vế từng kho phế liệu. Chất thải rắn nguy hại: Cũng được phân loại và đưa vào kho phế liệu.  Chất thải lỏng : Nước thải sinh hoạt. Nước thải sản xuất: sửa chữa, vệ sinh máy móc tái sinh định kỳ. Tổng lưu lượng nước thải trung bình là 60 m3/ngày. Tất cả các loại nước thải trên được tập ttrung về hồ xử lý nước thải.Tại đây nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra mương thoát nước. Tiêu chuần Việt Nam 5945: 2005 o pH : 6 ­ 9.0 o Cl­ : 605 ppm o Clo tự do : 1.21 ppm o Fe : 1.21 ppm o Tổng chất rắn lơ lửng : 60.5 ppm ­ Khí thải: Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 8
  9. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ Khói lò là guồn khí thải chủ yếu hiện nay của nhà máy ,Khói lò sinh ra trong quá trình đốt lò bằng dầu FO. Khói thải phát sinh ra từ lò hơi,lò silicat. Chỉ tiêu các chất ô nhiễm khí thải: CO ≤ 1000 mg/Nm3. SO2 ≤ 1500 mg/Nm3. NOx ≤ 1000 mg/Nm3. Bụi ≤ 400 mg/Nm3. 1.9. Công tác an toàn lao động Xây dựng va ap dung hê thông quan ly an toan va s ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ưc khoe nghê ́ ̉ ̣ ̉ nghiêp theo tiêu chuân OHSAS 18001: 1999. Đây là Nhà máy sản xuất hóa chất, do đó môi nguy hiểm về hóa chất là rất thường xuyên, ngoài ra còn có các mối nguy về cơ điện… Khi xuống xưởng sản xuất vận hành, công nhân và cán bộ đều bị bắt buộc phải đội nón bảo hộ lao động và mặt đồng phục sản xuất vận hành của từng tổ. Đặc biệt trong khu vực điện giải công nhân vận hành phải được trang bị kính bảo hộ, ủng găng tay lao động … Ngoài ra công nhân còn phãi tuân thủ nghiêm ngặt các biện pháp an toàn khi tiếp xúc hóa chất như: đeo kính, mang mặt nạ phòng độc. Trong khu vực sản xuất còn trang bị các thiết bị an toàn như: vòi hoa sen đề phòng khi xút bắn vào người phải rửa ngay. Dung dịch axit boric loãng để rửa mắt khi bị xút văng trúng, các thiết bị phòng cháy, phòng y tế, bàn hướng dẫn sơ cứu. Trong khu vực sản xuất không được hút thuốc. Không được tự ý đóng điện các khí cụ điện, cầu dao có treo bảng đang bảo trì hoặc cấm đóng điện. Không được tự ý đi vào khu vực có rào cản hoặc biển cấm. Không qua lại giữa các cầu trục đang làm việc. ­ An toàn lao động tại khu Clo lỏng Ngoài việc tuân thủ các quy định chung trong nhà máy các nhân viên cân phải: Thường xuyên theo dõi các thông số vận hành của các hệ thống đang hoạt động. Nắm vững các đặc tính của axit, Clo, các phương pháp sơ cứu, cấp cứu khi bị nhiễm độc. Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 9
  10. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ Lập tức ngừng máy nén R22 : nén Clo, chilli water nếu thấy hiện tượng sau: o Mất nước làm nguội bộ ngưng tụ gas. o Rơle bảo vệ tự động không làm việc khi giá các thông số vận hành vượt quá giá trị cài đặt, sự cố xì hở Clo nghiêm trọng. ­ An toàn lao động khu axit Thường xuyên theo dõi các thông số vận hành của các hệ thống đang hoạt động vì đây là khu vực dễ cháy nổ Nắm vững các đặc tính của Hydro, Clo, HCl và các phương pháp sơ cứu, cấp cứu khi bị nhiễm độc. ­ An toàn công đoạn silicat Tuân thủ các quy định an toàn về điện. Sử dụng đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động. Thường xuyên kiểm tra các thông số vận hành . Phải ngưng đốt lò và xả áp trong lò ngay để xử lý khi xảy ra sự cố sau: lò không quay được do hỏng hộp giảm tốc, hỏng động cơ, hỏng đồng hồ áp suất, lò có hiện tượng xì hở, lò có hiện tượng hỏng van an toàn. ­ An toàn công đoạn điện giải. Tuân thủ các quy định an toàn về điện: Nón nhựa, kính an toàn, ủng cao su cách điện, găng tay cao su cách điện. Sử dụng đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động. Thường xuyên kiểm tra các thông số vận hành. ­ An toàn lao động khi vận hành dây chuyền cô đặc xút: Dây chuyền cô đặc xút thường xuyên có các yếu tố nguy hiểm tiềm tàng do hoá chất ở áp suất và nhiệt độ cao, khi vận hành cần lưu ý: Phải có phương tiện bảo vệ cá nhân: nón nhựa, kính bảo vệ mắt hoặc tấm bảo vệ mặt, y phục BHLĐ (bảo hộ lao động) , giày bảo hộ, găng tay cao su. Tuân thủ các quy định về an toàn điện. Nhắc nhở mọi người khi vào tham quan bảo trì sửa chữa phải sử dụng phương tiện BHLĐ. Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 10
  11. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ Khi nhấn nút khởi động, tắt các động cơ điện phải chú ý đứng nơi khô ráo và sử dụng vật liệu cách điện để thao tác nút bấm. Mọi thiết bị điện khi sử dụng hoặc trước khi sửa chữa phải cắt điện khỏi nguồn . Các thiết bị điện: bảng điện, động cơ phải tiếp đất. Các bộ phận truyền động: động cơ, khớp nối trục bơm phải được che chắn.  Một số qui định về an toàn trong việc lưu trữ, bốc dỡ, vận chuyển hóa chất Đối với clo : ­ Trong quá trình di chuyển, bốc dỡ chai, bình chứa Clo phải được lắp đầy đủ nắp van, mũ van. ­ Đối với chai Clo, khi di chuyển , vần bình đi ở tư thế nghiêng 300C so với thân người, hoặc dùng xe đẩy có dây ràng. ­ Chai Clo được dùng tay bốc dỡ lên xe hoặc lăn qua mặt phẳng nghiêng. Đối với bình Clo được di chuyển nhờ cầu trục chuyên dụng có tải trọng tối thiểu 2 tấn. Móc nâng được bọc lót cao su nhằm tránh gây các vết trầy xướt trên bình. ­ Không được bốc dỡ bình Clo bằng cách quàng dây qua van ­ Không được phép lăn bình Clo trên mặt đất gồ ghề. ­ Tránh gây va đập, quăng quật, làm va chạm mạnh và làm ngã đổ bình chứa. ­ Khi vận chuyển bình chứa Clo lỏng, phải dùng các phương tiện chống sốc và chống va đập cho bình. Xe vận chuyển bình chứa Clo lỏng cần phải có mui hoặc bạt che mưa, che nắng. Trọng lượng chuyên chở Clo lỏng không vượt quá 70% trọng tải của xe. ­ Kho chứa bình Clo cần bố trí ở nơi ít có khả năng xảy ra lụt lội, ngập nước nhằm hạn chế sự ăn mòn gây hư hỏng bình Clo. ­ Kho chứa Clo lỏng yêu cầu khô ráo, thoáng mát, và có đường đi vận chuyển dễ dàng, nhiệt độ trong kho chứa không được vượt quá 350C (tham khảo TCVN5507.1991). Nếu vượt quá nhiệt độ trên thì phải có biện pháp làm giảm nhiệt độ xuống. Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 11
  12. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ ­ Vị trí kho phải nằm trong phạm vi bảo vệ của cột thu lôi chống sét, trong kho phải có các biển cấm, nội qui an toàn, bảng tóm tắt qui trình giải quyết các sự cố về Clo. ­ Thời hạn lưu kho Clo lỏng: không vượt quá 30 ngày kể từ ngày nạp đến ngày sử dụng để tránh hư hỏng van, nghẹt. Điều này sẽ gây nhiều khó khăn khi muốn xử lý hết lượng Clo bên trong. ­ Nếu qua thời gian qui định trên, nơi tiêu thụ Clo lỏng nên đem đến cơ sở sản xuất clo lỏng để rút bỏ lượng Clo lỏng còn trong bình chứa ra ngoài, sau đó xử lý van và nạp lại . ­ Bình lưu kho ở tư thế nằm nên xếp trên giá đỡ, cao hơn sàn kho 10 cm và có thể để chồng lên nhau nhưng tối đa không quá 3 lớp đối với bình loại nhỏ và không quá 2 lớp đối với bình loại lớn; giữa các bình nên có tấm đệm ngăn cách các bình với nhau. ­ Khoảng cách giữa 2 hàng tối thiểu 1,2 m để dễ dàng xử lý bình khi cần thiết. Đối với silicat : ­ Dung dịch Na2SiO3 (silicat) không được chứa trong các bồn , thùng làm từ vật liệu nhôm hoặc thủy tinh. ­ Khi thử nghiệm chỉ sử dụng chai Polyethylen (PE) để lấy mẫu, không lưu trữ mẫu trong các chai chứa thủy tinh ­ Không sử dụng thùng chứa silicat cho mục đích khác khi không được làm sạch (hết sức chú ý khi vệ sinh bồn chứa có thể gặp nguy hiểm khi bị văng bắn) ­ Rửa tay thật kĩ sau khi tiếp xúc hóa chất đặc biệt là trước khi ăn , uống hay hút thuốc ­ Rửa kính bảo hộ , giặt quần áo , khẩu trang và bao tay bị nhiễm hóa chất trước khi sử dụng lại ­ Quạt thông gió nơi làm việc ­ Mang giày bảo hộ quần áo ,bao tay... ­ Bảo vệ đường hô hấp, mang khẩu trang hoặc mặt nạ lọc khí nếu thấy cần thiết Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 12
  13. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 13
  14. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ Chương 2 : NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT 2.1. Vai trò, xuất sứ, khả năng cung ứng ­ Nguyên liệu chính Nguyên liệu chính của Nhà máy là muối và nước. Đây là hai loại nguyên liệu rẻ tiền dễ kiếm. Nhà máy nhập muối từ nhiều nguồn như Australia, Ấn độ, Trung Quốc… phụ thuộc vào tính kinh tế và chất lượng muối, nhưng chủ yếu là nhập từ Ấn Độ. Nước được lấy từ nước thủy cục. Nhu cầu khoảng 50000 tấn muối/năm. Khả năng cung ứng của các nhà cung cấp luôn đầy đủ. ­ Các nguyên liệu phụ Sodium carbonate (Na2CO3) để loại ion Ca2+ trong dung dịch muối Barium chloride(BaCl2) để loại ion SO42­ trong dung dịch muối. Axit sunfuric để sấy khí Clo trước khi hóa lỏng. Cát được cung cấp từ Bình Thuận, nguyên liệu để sản xuất silicat. 2.2. Kiểm tra và xử lí sơ bộ Muối được nhập vào bãi chứa và được phòng KCS kiểm tra sơ bộ, không xử lí mà đưa ngay vào giai đoạn sơ cấp. ­ Muối nguyên liệu NaCl 93% 97,2% Chất không tan 0,8% 0,4% Ca2+ 0,55% 0,18 Mg2+ 1,0% 0,12% Ẩm 10,5% 6,2% SO42­ 2,35% 1,35% ­ Cát SiO2 :80% Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 14
  15. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ 2.3. Khả năng thay thế Chưa có nghiên cứu nào cho thấy có khả năng thay thế nguyên liệu cho công nghệ sản xuất xút­clo bằng một nguyên nào khác, ngoài muối biển là loại nguyên rẻ tiền và vô tận. Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 15
  16. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ Chương 3 : SẢN PHẨM 3.1. Các sản phẩm chính phụ ­ Chất lượng, nhu cầu tiêu thụ: Hiện nay sản phẩm chính của nhà máy ( cho naêm 2005) bao gồm: Xút 32% : 30.000 tấn/năm Xút 45% : sản lượng tùy thuộc vào thị trường.. Clo lỏng : 6000 tấn/năm. Axit HCl 32%: 45.000 tấn/năm. Keo Natrisilicat Na2SiO3 : 15.000 tấn/năm.. ­ Giá thành: Xút 32% : 1.120.000 đ/tâń Xút 45% : 1.610.000 đ/tâń Clo lỏng : 7.204.000 đ/tâń Axit HCl 32%: 1.443.000 đ/tâń Keo Natrisilicat Na2SiO3 : 1.140.000 đ/tâń 3.2. Các phương pháp kiểm tra chất luợng Trực tiêp ngay tai phân x ́ ̣ ưởng san xuât : kiêm tra nông đô thông ̉ ́ ̉ ̀ ̣ ̉ ̣ qua ty trong. ̉ ̣ ̀ ̣ Kiêm tra đinh ky tai phong phân tich. ̀ ́ Phòng thí nghiệm, kiểm tra chất lượng của nhà máy mới được đầu tư cải tạo mở rộng diện tích và trang bị một số thiết bị thí nghiệm trong năm 2002. 3.3. Chi tiêu ky thuât nguyên liêu va san phâm cua nha may ̉ ̃ ̣ ̣ ̀ ̉ ̉ ̉ ̀ ́ Nước Javel Chỉ tiêu Lý thuyết Thực tế Hàm lượng Clo hoạt động Min 120 120 (g/l) Hàm lượng NaOH dư Max 15­20 20 (g/l) Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 16
  17. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ HCl 30% Chỉ tiêu Lý thuyết Thực tế HCl 31,5% 32,5% Fe3+ 0,0005% 0,000036% Clo tự do 0,002% 0,003% SO42­ 0,001% 0,001% D20C 1,155 1,161 Cặn không tan 0,01% 0,01% Natri Silicat Na2SiO3 10 12% 12,94% SiO2 26 30% 29,5% M 2,32,5 2,36 Tỉ trọng 1,41,5 1,5 Cặn không tan 0,5% 0,2% Xút NaOH
  18. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ Nếu muối có hàm lượng tạp chất cao hơn quy định :Trưởng phòng Kĩ Thuật xem xét và thay đổi các thông số quá trình kiểm soát mới cho công đoạn sơ cấp và chuyển QĐ PXX để đảm bảo chất lượng nước muối cung cấp cho công đoạn theo cấp theo đúng các thông số quy định quy định trong kế hoạch kiểm tra thí nghiệm. Cát SiO2 :80%. Nếu hàm lượng SiO2 không đạt, hạ cấp cho sử dụng vào mục đích khác: cát xây dựng hoặc san lấp mặt bằng. Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 18
  19. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ Clo lỏng Hàm lượng Cl ≥ 99,5 (lý thuyết), thực tế 99,5%. Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 19
  20. Nha may hoa chât Biên Hoa VICACO ̀ ́ ́ ́ ̀ PHÂN 2 : PHÂN TICH KIÊM NGHIÊM ̀ ́ ̉ ̣ Chương 4 : CƠ SỞ LY THUYÊT CUA PH ́ ́ ̉ ƯƠNG PHAP CHUÂN ĐÔ THÊ TICH ́ ̉ ̣ ̉ ́ 4.1. Cơ sở ly thuyêt ́ ́ Một thể tích chính xác mẫu phân tích chứa chất xác định được cho phản ứng với một thể tích chất chuẩn được xác định theo điểm cuối chuẩn độ. Dựa vào định luật tác dụng đương lượng để xác định nồng độ hay hàm lượng của chất xác định có trong mẫu phân tích. 4.2. Pha chê dung dich chuân ́ ̣ ̉  Nguyên tăc : ́ ­ Pha chế dung dịch chuẩn từ chất gốc Xác định lượng hóa chất để pha được dung dịch có thể tích và nồng độ theo yêu cầu. Cân chính xác trên lượng hóa chất cần pha. Hòa tan với lượng nhỏ dung môi thích hợp trong becher. Chuyển vào bình định mức có thể tích cần pha và tráng becher nhiều lần bằng dung môi. Định mức đến vạch và lắc đều. Chuyển vào chai nhựa hoặc thủy tinh tùy theo loại hóa chất (được tráng nhiều lần bằng hóa chất vừa pha). ­ Pha chế dung dịch chuẩn từ chất không phải chất gốc. Xác định và cân lượng hóa chất cần dùng để pha ra dung dịch có nồng độ và thể tích theo yêu cầu. Hòa tan và pha loãng đến thể tích cần. Chuyển vào chai sạch. Chuẩn độ dung dịch vừa pha bằng một dung dịch chuẩn có nồng độ chính xác và thích hợp với dung dịch đó. Xác định nồng độ chính xác của dung dịch vừa pha . Dán nhãn Thực tâp tôt nghiêp ̣ ́ ̣ Trang 20

Giới thiếu nhà máy hóa chất biên hòa

Giới thiếu nhà máy hóa chất biên hòa

81 tài liệu

1616 lượt tải