Công thức chung của đơn chất là

Đơn chất là gì?

- Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O.

- K.loại Natri tạo nên từ nguyên tố Na.

- K.loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al.

* Vậy khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn chất.

* Định nghĩa: Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên.

- Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.

- Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, dẫn nhiệt, không có ánh kim.

*Kết luận: Đ/c do 1 NTHH cấu tạo nên. Gồm 2 loại đơn chất :

+ Kim loại.

+ Phi kim.

2.Đặc điểm cấu tạo:

- Đơn chất KL: Nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.

- Đơn chất PK: Nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất định (Thường là 2).

II.Hợp chất:

1.Hợp chất là gì?

VD:

-Nước: H2O Nguyên tố H và O.

-M.ăn: NaCl Nguyên tố Na và Cl.

-A.sunfuric: H2SO4Nguyên tố H, S và O.

* Định nghĩa: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên.

- Hợp chất gồm:

+ Hợp chất vô cơ:

H2O, NaOH, NaCl, H2SO4....

+ Hợp chất hữu cơ:

CH4 (Mê tan), C12H22O11 (đường),

C2H2 (Axetilen), C2H4 (Etilen)....

2.Đặc điểm cấu tạo:

- Trong hợp chất: Nguyên tố liên kết với nhau theo một tỷ lệ và một thứ tự nhất định

III. Phân tử:

1.Định nghĩa:

VD: - Khí hiđro, oxi : 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau.

- Nước : 2H liên kết với 1O.

- Muối ăn: 1Na liên kết với 1Cl.

Xem thêm: http://hoahoc247.com/don-chat-va-hop-chat-a2573.html#ixzz4QpaFvJ4K

Câu hỏi: Nêu cách viết công thức hóa học của đơn chất, hợp chất?

Trả lời:

*Cách viết công thức hóa học của đơn chất

Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố.

– Đơn chất kim loại:

Hạt hợp thành là nguyên tử, ký hiệu hóa học được coi là công thức hóa học.

Ví dụ: Cách lập công thức hóa học của đơn chất đồng, kẽm là Cu, Zn.

– Đơn chất phi kim:

+ Với một số phi kim hạt hợp thành là nguyên tử, kí hiệu hóa học là công thức hóa học.

Ví dụ: Công thức hóa học của đơn chất lưu huỳnh là S.

+ Với nhiều phi kim hạt hợp thành là phân tử, thường là 2, thêm chỉ số ở chân ký hiệu.

Ví dụ: Công thức hóa học của khí hidro là H2.

*Cách viết công thức hóa học của hợp chất

Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân. Công thức dạng chung: AxBy hay AxByCz …

Trong đó:

A, B … là kí hiệu của nguyên tố;

x,y … là những số nguyên chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, gọi là chỉ số, nếu chỉ số bằng 1 thì không ghi.

Ví dụ: Biết trong phân tử nước có 2H và 1O, công thức hóa học của nước là H2O.

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về đơn chất, hợp chất là gì nhé!

1.Đơn chất là gì?

- Đơn chất là chất chỉ do mộtnguyên tố hóa họccấu tạo nên, nó được tạo thành từ các nguyên tử có cùng số proton.

- Nguyên tố là vật chất bao gồm một loại nguyên tử. Mỗi loại nguyên tử chứa cùng một số proton.

- Đơn chất một trong những chất hóa học đơn giản nhất không thể thay đổi trong phản ứng hóa học hoặc bằng bất kỳ phương tiện hóa học nào.

- Một đơn chất có một số hiệu nguyên tử riêng, đại diện cho số proton có trong hạt nhân của một nguyên tử của nguyên tố đó.

2. Hợp chất là gì?

- Nước có công thức hóa học là H2O được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học là H và O, muối ăn có công thức hóa học NaCl được tạo nên từ 2 nguyên tố Na và Cl, axit sunfuric H2SO4được tạo nên từ 3 nguyên tố H, S, O... Những chất này được gọi là hợp chất.

Vậy, hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố trở nên.

- Có 2 loại hợp chất trong hóa học làhợp chất vô cơvà hợpchất hữu cơ, những chất kể trên làhợp chất vô cơ. Những hợp chất như khí metan (CH4), etilen (C2H4),đường (C12H22O11),... là hợp chất hữu cơ sẽ đề cập ở 2 chương cuối sách giáo khoa lớp 9.

3. Bài tập luyện tập

Câu 1:Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?

A.Từ 2 nguyên tố.

B.Từ 3 nguyên tố.

C.Từ 4 nguyên tố trở lên.

D.Từ 1 nguyên tố.

Lời giải:

Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.

Đáp án đúng: D.Từ 1 nguyên tố.

Câu 2:Từ một nguyên tố hóa học có thể tạo nên bao nhiêu đơn chất?

A.Chỉ 1 đơn chất.

B.Chỉ 2 đơn chất.

C.Chỉ 3 đơn chất.

D.Tùy thuộc vào tính chất của nguyên tố hóa học đó.

Lời giải:

Từ một nguyên tố hóa học có thể tạo nên 1, 2 hoặc nhiều đơn chất tùy vào tính chất của nguyên tố hóa học đó.

Đáp án đúng: D.Tùy thuộc vào tính chất của nguyên tố hóa học đó.

Câu 3:Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?

A.Gam

B.Kilogam

C.Gam hoặc kilogam

D.Đơn vị Cacbon

Lời giải:

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị Cacbon.

Đáp án đúng: D.Đơn vị Cacbon

Câu 4: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a. Canxi oxit, biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O.

b. Hidro sunfua, biết trong phân tử có 2 H và 1 S.

Hướng dẫn giải

a. Công thức hóa học của Canxi oxit là CaO

Phân tử khối của CaO bằng 40 + 16 = 56 đvC.

b. Công thức hóa học của hidro sunfua là H2S

Phân tử khối của H2S bằng 2.1 + 32 = 34 đvC.

Câu 5: Khí metan có phân tử gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H. Hãy tính phân tử khối của metan.

Hướng dẫn giải

Khí metan có công thức hóa học là CH4

Phân tử khối bằng 12 + 4.1 = 16 đvC.

 Đơn chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên do đó CTHH chỉ gồm KHHH của nguyên tố

Cách ghi: Ax

Trong đó: A là KHHH của nguyên tố

               x là chữ số chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử chất

Với đơn chất có phân tử là nguyên tử thì KHHH cũng chính là CTHH

Ví dụ:  CTHH của đơn chất đồng: Cu

           CTHH của đơn chất lưu huỳnh: S

Ghi chú: Nói CTHH là nói đến chất, còn KHHH là nói đến nguyên tố hóa học

Hợp chất do từ 2 nguyên tố hóa học trở lên cấu tạo nên, do đó CTHH của hợp chất gồm nhiều KHHH của nhiều nguyên tố đặt cạnh nhau.

Cách ghi: AxBy…

Trong đó: A, B… là KHHH của nguyên tố hóa học tạo nên chất               x, y … là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học có trong phân tử hợp chất

Ví dụ: CTHH của nước: H2O

          CTHH của axit sunfuric: H2SO4

Mỗi chất bao giờ cũng có thành phần về khối lượng không đổi. Do đó với mỗi chất chỉ có một CTHH

Chẳng hạn với nước H2O, ta luôn có mH : mO = 2 : 16 = 1 : 8

Khi thay đổi tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất sẽ tạo thành chất khác

Ví dụ:  H2O : nước 

             H2O2 : oxi già

Công thức hóa học của chất cho ta biết:

  • Nguyên tố nào cấu tạo nên chất
  • Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất
  • Phân tử khối của chất

Ví dụ 1: CTHH của khí oxi O2 cho biết:

  • Khí oxi do nguyên tố oxi cấu tạo nên
  • Có 2 nguyên tử oxi trong 1 phân tử oxi
  • PTK của oxi  O2 = 16 . 2 = 32

Ví dụ 2: CTHH của khí cacbonic CO2 cho ta biết:

  • Khí cacbonic do 2 ngiueen tố cacbon và oxi cấu tạo nên
  • Có 1 nguyên tử cacbon và 2 nguyên tử oxi trong 1 phân tử khí cacbonic
  • PTK của khí cacbonic CO2 = 12 + 2 . 16 = 44

Một số điểm cần lưu ý:

  • O2 chỉ 1 phân tử oxi gồm 2 nguyên tử oxi khác với 2O chỉ 2 nguyên tử oxi
  • 2O2 chỉ 2 phân tử oxi với mỗi phân tử gồm 2 nguyên tử oxi
  • SO2 chỉ 1 phân tử khí sunfurơ