Trong nhiều năm liền làm việc trong ngành điện lạnh, câu hỏi mà chúng tôi nhận được nhiều nhất từ khách hàng của mình đó chính là “Máy lạnh 1 ngựa – 2 ngựa tiêu thụ bao nhiêu Kw điện trong một giờ”. Có lẻ mức tiêu thụ điện năng của máy lạnh và tủ lạnh là điều mà người tiêu dùng quan tâm nhất, bởi vì nó chiếm một khoảng lớn chi phí hóa đơn tiền điện hàng tháng trong các hộ gia đình. Tuy nhiên, do sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố ngoại cảnh, thời tiết, và cách sử dụng của mỗi khách hàng điều khác nhau, cho nên trong bài viết này chúng tôi sẽ đưa ra một thông số chung giúp quý khách có thể tham khảo và tìm hiểu về công suất tiêu thụ điện năng của máy lạnh và tủ lạnh dựa trên quy định của nhà sản xuất để cho quý khách hàng có thể đưa ra quyết định lựa chọn mua sản phẩm phù hợp.
Xem thêm: Tư vấn miễn phí trước khi gắn máy lạnh
Một số công suất máy lạnh phổ biến trên thị trường hiện nay
Kiểu treo tường : 1.0 – 1.5 – 1.75 – 2.0 – 2.5 – 3.0 Hp
Kiểu Cassette Âm trần : 2.0 – 2.5 – 3.0 – 3.5 – 4.0 – 4.5 – 5.0 – 5.5 Hp
Kiểu Áp trần : 2.0 – 2.5 – 3.0 – 3.5 – 4.0 – 4.5 – 5.0 – 5.5 Hp
Kiểu Tủ đứng đặt sàn : 2.5 – 3.0 – 4.0 – 5.0 – 5.5 Hp
Kiểu Giấu trần nối ống gió : 1.5 – 2.0 – 2.5 – 3.0 – 3.5 – 4.0 – 4.5 – 5.0 – 5.5 Hp
Mức tiêu thụ điện năng của máy lạnh
***Thấp nhất là lọai 0.5HP
HP (sức ngựa) , Kw/h (trị số điện năng tiêu thụ trong 1giờ), W công suất riêng của Compressor (ko tính các thiết bị khác kèm theo)
– 0.5HP ~ 0.5Kw/h 375Woát
– 1.0HP ~ 1Kw/h ~ 750Woát (chuẩn)
– 2.0HP ~ 2Kw/h ~ 750×2 = 1500Woát
Mức tiêu thụ điện năng của tủ lạnh
***Thấp nhất là 1/18HP
– 1/18HP ~ 18h/Kw
– 1/10HP ~ 10h/Kw ~ 85Woát
– 1/8HP ~ 8h/Kw ~ 100Woát
– 1/6HP ~ 6h/Kw ~ 120-125Woát
– 1/4HP ~ 4h/Kw ~ 180-185Woát
Có nên dùng ổn áp cho máy lạnh và tủ lạnh
Cần xem mức Ampe chạy chuẩn của máy rồi tính toán để mua một ổn áp vừa phải, ko thiếu cũng ko dư cho thiết bị.
Đối với loại thiết bị Non-Inverter ( gọi chung là thiết bị ko tiết kiệm điện) thì khi bắt đầu hoạt động thì ban đầu sẽ có 1 dòng Start khá cao rồi nhanh chóng tụt về mức Ampe chuẩn của máy được thiết kế tuỳ theo công suất của từng loại. Chi tiết được liệt kê mức Ampe như sau :
A. Đối với máy lạnh
1. Về dòng Compressor với cấu tạo kiểu Piston
HP ( sức ngựa / công suất của máy ) / Dòng Start ban đầu / Dòng Ampe tiêu chuẩn ( Current Ampe )
– 1.0HP / 30-32Ampe / 4-4.5Ampe
– 1.5HP / 36-56Ampe / 5.5 – 6.5Ampe
– 2.0HP / 60-62Ampe / 10-11.5Ampe
Với Inverter thì mức Ampe chỉ dao động từ 0 – MaxAmpe Current (tức không có dòng Start ) . Cho nên khi lựa chọn ổn áp cho dòng Inverter chỉ dựa vào mức MaxAmpe của thiết bị mà lựa chọn là đủ. Vd : máy Inverter 1.0HP chạy Max Ampe là 4A => chỉ cần mua loại 1KVA ~ 5A là đủ.
2. Về dòng Compressor với cấu tạo kiểu Gale
HP ( sức ngựa / công suất của máy ) / Dòng Start ban đầu / Dòng Ampe tiêu chuẩn ( Current Ampe )
– 1.0HP / 18 – 20Ampe / 3.6 – 4Ampe
– 1.5HP / 25 – 31Ampe / 5.5 – 6.5Ampe
– 2.0HP / 38 – 42Ampe / 8 – 11Ampe
B. Đối với tủ lạnh
Hầu hết tất cả các model tủ hiện tại đều thao chuẩn CompressorPiston
HP (sức ngựa/ công suất của máy) ~ Dung tích tủ/Dòng Start ban đầu/ Dòng Ampe tiêu chuẩn(Current Ampe)
– 12HP ~ 50-80 lít / 2-2.4Ampe / 0.4 – 0.5Ampe.
– 10HP ~ 100-140 lít / 2.4 – 3.2Ampe / 0.7 – 0.8Ampe
– 8HP ~ 120-160 lít / 3.4 – 4Ampe / 0.8-0.9Ampe
– 6HP ~ 160 – 180 lít / 4 – 5.5Ampe / 0.8 – 1Ampe
– 4HP ~ 220 – 400 lít / 6.5 – 9A / 1 – 1.3mpe
– 3HP ~ >400 lít / 10 – 15Ampe / 1.8 – 2.3Ampe
Chuẩn cho CB(cầu dao), dây điện đi cho máy lạnh thì được phân bố như sau(tính theo chuẩn dây 1 lõi CADIVI)
– 1.0HP dây 1.2 xài CB 10Ampe
– 1.5HP dây 1.6 xài CB 10-15Ampe
– 2.0HP dây 2.0 xài CB 20Ampe
– 2.5HP – 3.0HP dây 2.5 xài CB 30Ampe
Khi lắp đặt máy lạnh trong phòng, bạn cần phải tính toán cẩn thận để máy lạnh có thể hoạt động đạt được hiệu quả làm lạnh tốt nhất và tiết kiệm chi phí.
- Nếu công suất làm lạnh quá nhỏ so với diện tích cần làm lạnh của căn phòng, máy sẽ phải hoạt động liên tục, gây quá tải, ảnh hưởng đến tuổi thọ và tiêu tốn nhiều điện năng hơn.
- Ngược lại, việc lắp máy lạnh có công suất quá lớn so với diện tích cần làm lạnh của căn phòng cũng gây ra tình trạng lãng phí điện năng và tốn chi phí mua máy cao hơn.
Công thức tính công suất máy lạnh chủ yếu sẽ dựa vào các thông số về diện tích hoặc thể tích không gian cần làm lạnh của căn phòng nhà bạn.
Công suất máy lạnh thường được tính bằng BTU là đơn vị nhiệt của Anh, được dùng để đo công suất của các thiết bị sưởi hoặc làm lạnh.
Công thức này có thể áp dụng cho các căn phòng với điều kiện trần nhà có độ cao trung bình từ 3m trở xuống (chiều cao trung bình thường thấy của phòng ở Việt Nam).
Ví dụ: Phòng có diện tích 15 m2 bạn sẽ tính được: 15 m2 x 600 BTU = 9.000 BTU, tương đương chiếc máy lạnh công suất 1 HP.
Mời bạn tham khảo gợi ý công suất máy lạnh theo diện tích phòng
Công suất máy lạnh | Diện tích phòng |
1 HP ~ 9000 BTU | Dưới 15 m2 |
1.5 HP ~ 12.000 BTU | Từ 15 đến 20 m2 |
2 HP ~ 18.000 BTU | Từ 20 đến 30 m2 |
2.5 HP ~ 24.0000 BTU | Từ 30 đến 40 m2 |
Ưu điểm của cách tính theo thể tích là sẽ đáp ứng được độ chuẩn xác hơn so với cách tính theo diện tích. Nên áp dụng cách tính này với những trường hợp nhà có trần cao, phòng gác trọ thông từ trên xuống,...
Ví dụ: Phòng có thể tích 50 m3 bạn sẽ tính được: 50 m3 x 200 BTU = 10.000 BTU, bạn nên chọn máy lạnh công suất 1.5 HP để làm mát tốt hơn.
Mời bạn tham khảo gợi ý công suất máy lạnh theo thể tích phòng
Công suất máy lạnh | Thể tích phòng |
1 HP ~ 9000 BTU | Dưới 45 m3 |
1.5 HP ~ 12.000 BTU | Dưới 60 m3 |
2 HP ~ 18.000 BTU | Dưới 80 m3 |
2.5 HP ~ 24.0000 BTU | Dưới 120 m3 |
Các cách tính trên đều đã lược bỏ các yếu tố tác động bên ngoài để đơn giản hóa, đưa ra độ chính xác ở mức độ tương đối, có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, nếu có các thông số cụ thể bạn cũng có thể tính chi tiết công suất máy lạnh theo điều kiện bên ngoài theo công thức dưới đây.
Công suất làm lạnh của máy lạnh có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác như: vật liệu xây dựng, nguồn nhiệt tác động trực tiếp, số lượng người trong phòng, phòng có nhiều thiết bị điện tử, cửa sổ trong căn phòng,…
Tóm lại, tùy thuộc vào điều kiện thực tế mà có thể quyết định máy có công suất lớn hơn từ 0.5 đến 1 HP dựa vào các trường hợp: trần nhà cao đến 5m, cửa sổ phòng ở hướng tây và nam, tầng áp mái, bao gồm nhà bếp, phòng có nhiều người sinh hoạt,... để trừ hao mức độ nhiệt nóng sẽ tổn thất công suất làm lạnh.
Công suất | Gia đình | Quán cà phê/Nhà hàng | Khách sạn | Văn phòng |
1 HP | 45 m3 | 30 m3 | 35 m3 | 45 m3 |
1.5 HP | 60 m3 | 45 m3 | 55 m3 | 60 m3 |
2 HP | 80 m3 | 60 m3 | 70 m3 | 80 m3 |
2.5 HP | 120 m3 | 80 m3 | 100 m3 | 120 m3 |
Máy lạnh cho hộ gia đình thường có công suất nhỏ, bởi vì nó không phải cần làm lạnh quá nhiều. Tuy nhiên, nếu không gian phòng mà bạn đặt máy lạnh là phòng khách hoặc bếp, thì nên cộng thêm 0.5 HP. Vì nơi đó thường chứa nhiều người và có lượng nhiệt tỏa ra tương đối lớn.
Phòng khách do thường đông người bạn nên cộng thêm 0.5 HP
Với đặc thù quán cà phê, nhà hàng là những nơi có đông người và thường xuyên mở cửa ra vào, nên bạn cần phải chọn loại máy lạnh có công suất tương đối lớn.
Quán cà phê nên chọn loại máy lạnh có công suất lớn
Hầu như khách sạn thường cho thuê phòng trong thời gian ngắn hạn, nên từ khi vào phòng, người sử dụng thường muốn căn phòng phải có tốc độ làm lạnh nhanh hơn, bạn nên chọn những chiếc máy lạnh có chế độ làm lạnh nhanh để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Khách sạn nên chọn loại máy lạnh có tốc độ làm lạnh nhanh
Hầu hết, các văn phòng làm việc thường có số người làm việc ổn định và thường ngồi cố định trong thời gian dài. Do đó, ta có thể tính công suất máy lạnh như loại máy được sử dụng cho phòng khách gia đình.
Văn phòng làm việc thường có số lượng người nhất định
Xem thêm:
Mời bạn tham khảo một số máy lạnh đang kinh doanh tại Điện máy XANH:
Quà 1.300.000₫
3/524 đánh giáXem chi tiếtQuà 1.300.000₫
4.6/572 đánh giáXem chi tiếtQuà 1.300.000₫
Xem chi tiếtQuà 1.300.000₫
5/57 đánh giáXem chi tiếtQuà 1.300.000₫
3.4/527 đánh giáXem chi tiếtQuà 1.300.000₫
3.2/512 đánh giáXem chi tiếtGiảm thêm 330.000₫ và quà 1.300.000₫
Xem chi tiếtQuà 1.300.000₫
4.2/511 đánh giáXem chi tiếtHy vọng, qua những thông tin nêu trên, bạn sẽ biết được cách tính công suất máy lạnh và lựa chọn cho mình chiếc máy lạnh phù hợp với điều kiện sống của gia đình nhất.