Công hàm độc thân tiếng anh là gì

Người Việt Nam định cư tại Hoa Kỳ và công dân Hoa Kỳ, đáp ứng các điều kiện kết hôn và có nguyện vọng kết hôn với công dân Việt Nam ở trong nước, có thể trực tiếp hay gửi qua đường bưu điện hồ sơ xin đăng ký kết hôn đến Đại sứ quán Việt Nam tại Washington DC để hợp pháp hóa trước khi mang về Việt Nam làm các thủ tục tiếp theo.

1. Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai đăng ký kết hôn (Application for Marriage Registration).

- Bản tuyên thệ độc thân (Affidavit of Single Status) theo mẫu song ngữ đính kèm.

- Giấy chứng nhận không có tiền sử hôn nhân (Certificate of No Marriage Record) do Lục sự Hạt (County Clerk) hoặc cơ quan tương đương của địa phương cấp có giá trị trong vòng 06 tháng. Giai đoạn tìm kiếm hồ sơ (search period) bắt đầu từ khi đủ tuổi kết hôn (nữ 18 tuổi; nam 20) cho tới hiện nay, hoặc từ khi ly hôn hoặc vợ/chồng bị chết cho tới nay.

- Giấy xác nhận của bác sỹ chuyên khoa tâm thần (Certificate of Good Mental Health). Quý vị liên hệ với bác sỹ của mình để có được giấy xác nhận này hoặc có thể bổ sung khi về Việt Nam làm thủ tục kết hôn.

- Lý lịch cá nhân (Biographic Information Sheet) mẫu song ngữ đính kèm.

- Bản sao hộ chiếu (Passport) hoặc thẻ xanh (Permanent Resident Card).

- Giấy xác nhận không cản trở hôn nhân (Statement of non-impedement to marriage).

- Ghi chú bản án ly hôn (nếu có)

- Giấy ủy quyền (theo mẫu đính kèm). Nếu không thể về Việt Nam để trực tiếp nộp đơn, Quý vị có thể ủy quyền cho hôn phu/hôn thê ở Việt Nam nộp.

Lưu ý:

- Trước khi gửi đến Đại sứ quán để được hợp pháp hóa, các giấy tờ nêu trên cần có:

+ xác nhận của Công chứng viên - Notary Public hoặc Lục sự Tòa (Court Clerk);

+ xác nhận của Bộ Ngoại giao Tiểu bang (State-level Department of State) đối với các chữ ký và thẩm quyền của Công chứng viên (Notary Public) hoặc Lục sự Tòa (Court Clerk);

- Nếu các văn bản do cùng một Công chứng viên xác nhận thì chỉ cần một văn bản của Bộ Ngoại giao Tiểu bang đối với thẩm quyền của Công chứng viên đó) hoặc Hộ tịch viên (Registrar) hoặc Lục sự Tòa (Court Clerk) nêu trên. Đại sứ quán chỉ hợp pháp hóa những giấy tờ đã được chứng thực bởi Bộ Ngoại giao Tiểu bang.

- Trường hợp ly hôn cần nộp thêm bản sao Phán quyết ly hôn của Tòa án có (1) chứng thực của Lục sự Toà hoặc Công chứng viên và (2) xác nhận của Bộ Ngoại giao Tiểu Bang đối với chữ ký và thẩm quyền của Công chứng viên hoặc Lục sự Toà nêu trên.

- Trường hợp có vợ/chồng đã chết cần nộp thêm bản sao Giấy chứng tử có (1) xác nhận của Hộ tịch viên hoặc Công chứng viên và (2) xác nhận của Bộ Ngoại giao Tiểu bang đối với chữ ký và thẩm quyền của Hộ tịch viên hoặc Công chứng viên nêu trên.

2. Lệ phí: Trả bằng MONEY ORDER hoặc CASHIER'S cho EMBASSY OF VIETNAM.

3. Thời hạn xử lý

- Hồ sơ thường: 5 -7 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.

- Hồ sơ gấp: 2-3 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.

Nếu Quý vị có yêu cầu, Đại sứ quán có thể gửi trả kết quả qua đường bưu điện bằng dịch vụ có tracking number USPS Express Mail. Quý vị cần cung cấp bì thư đã trả tiền cước phí của dịch vụ trên và ghi rõ địa chỉ người nhận để Đại sứ quán gửi trả. Để đảm bảo, đề nghị Quý vị KHÔNG sử dụng các dịch vụ phát chuyển thư khác. Quý vị cần ghi lại tracking number của bì thư gửi đi và gửi trả để thuận lợi cho việc tra cứu kết quả.

4. Để biết thêm thông tin, Quý vị có thể liên hệ Phòng Lãnh sự của Đại sứ quán:

- Giờ làm việc: 9:00 AM - 12:00 PM và 02:00 PM - 04:30 PM các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu, trừ ngày lễ của Việt Nam và Hoa Kỳ. Một trong những giấy tờ bắt buộc phải có để đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo Luật Việt Nam quy định đối với Công dân Mỹ hoặc Thường trú nhân muốn về Việt Nam là bộ hồ sơ Công hàm Ngoại giao chứng nhận độc thân. Công hàm Ngoại giao này phải được hợp thức hóa bởi Lãnh Sự Quán Việt Nam tại Mỹ bao gồm tất cả các giấy tờ theo quy định của chính quyền địa phương.

Công hàm độc thân là một bộ hồ sơ do chính phủ Hoa Kỳ cấp – chứng nhận tình trạng độc thân trong thời gian hiện tại của công dân Hoa Kỳ hoặc Thường Trú Nhân. Để có thể làm thủ tục đăng ký kết hôn với công dân Việt Nam thì bắt buộc phải có Công Hàm Độc Thân thì mới có thể đăng ký kết hôn tại Sở Tư Pháp tỉnh/thành phố tại Việt Nam.

Công hàm độc thân có thể xin ở County Recorder’s Office của quận hạt nơi cư trú hay ở Vital Statistics của tiểu bang nơi cư trú. Thông thường mất khoảng 2 đến 3 tuần để thu thập giấy tờ và hoàn thành bộ Công Hàm Độc Thân. Và Bộ Công Hàm đó phải được hợp pháp hóa bởi Đại Sứ Quán Việt Nam tại Mỹ.

Công hàm độc thân tiếng anh là gì

Bộ Công Hàm Độc Thân Bao Gồm Những Giấy Tờ Gì?

Hồ sơ làm Công hàm độc thân/ Đăng ký kết hôn gửi đến Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Mỹ để hợp pháp hóa và dịch thuật theo quy định, trước khi mang về Việt Nam làm thủ tục kết hôn, gồm các giấy tờ sau:

  1. Tuyên thệ độc thân (Affidavit of Single Status): Mẫu song ngữ
  2. Giấy chứng nhận chưa kết hôn (Certificate of Non-marriage/Certificate of No Record): Do Lục sự quận (County Clerk) hoặc cơ quan tương đương của địa phương Hoa Kỳ cấp, sau đó được Đổng lý Tiểu bang (Secretary of State) xác thực: chứng nhận đương sự không có vợ/chồng bắt đầu từ khi đủ tuổi kết hôn (nam 20, nữ 18) hoặc từ khi ly hôn hoặc khi vợ/chồng chết cho tới nay.
  3. Giấy xác nhận trình trạng hôn nhân do Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Mỹ cấp nhằm chứng nhận người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa từng đăng ký kết hôn tại Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán. Đối với người đối với người xuất cảnh khi đã đủ tuổi kết hôn (nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên): Khai từ thời điểm bắt đầu định cư ở Hoa Kỳ. Đối với người xuất cảnh khi chưa đủ tuổi kết hôn (nam dưới 20 tuổi, nữ dưới 18 tuổi): Khai thời điểm khi đủ tuổi kết hôn (nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên).
  4. Tờ khai đăng ký kết hôn (Application for Marriage Registration)
  5. Lý lịch cá nhân (Biographic Information Sheet): Mẫu song ngữ
  6. Giấy chứng nhận kết quả khám tâm thần (Certificate of Good Mental Health) của bác sĩ hoặc tổ chức y tế có thẩm quyền cấp, xác nhận hiện tại đương sự không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. Chữ ký của bác sỹ phải được Công chứng viên chứng thực và Đổng lý văn phòng tiểu bang xác nhận chữ ký và thẩm quyền của Công chứng viên (Pre-marital Examination of Mental Health). Liên hệ với bác sỹ của mình để có được giấy xác nhận này hoặc có thể bổ sung khi về Việt Nam làm thủ tục kết hôn.
  7. Giấy xác nhận không cản trở hôn nhân (Statement of non-impedement to marriage).
  8. Bản sao hộ chiếu (Passport) hoặc thẻ xanh (Green card).
  9. Phán quyết ly hôn của tòa án (đối với người đã ly hôn): Phải có chứng thực của Lục sự tòa (Court Clerk) hoặc Thẩm phán (Judge) và xác nhận của Đổng lý văn phòng tiểu bang nơi có tòa án đó (đối với con dấu, chữ ký và thẩm quyền của Lục sự tòa hoặc Thẩm phán).
  10. Bản sao giấy chứng tử (nếu vợ hoặc chồng đã chết): Phải có xác nhận của Hộ tịch viên/Lục sự…và xác nhận của Đổng lý văn phòng tiểu bang (đối với con dẫu, chữ ký và thẩm quyền của Hộ tịch viên/ Lục sự…).
  11. Giấy ủy quyền, nếu chưa thể về Việt Nam nộp hồ sơ và để tránh mất thời gian chờ đợi ngày ký giấy đăng ký kết hôn tại Việt Nam, quý vị vị cần làm giấy ủy quyền cho vị hôn thê/hôn phu ở Việt Nam thay mặt mình nộp các giấy tờ xin đăng ký kết hôn tại Sở Tư pháp tỉnh/thành phố ở Việt Nam.

* Lưu ý:

  • Các giấy tờ nêu tại Mục 1, 4, 5, 7, 11 phải được cấp hoặc chứng thực không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Sở tư pháp Việt Nam.
  • Giấy tờ có chữ ký của Đương đơn (nêu tại Mục 1,4,5,7,11 ) và bản sao Hộ chiếu hoặc thẻ xanh (nêu tại Mục 8) phải được Công chứng viên (Notary Public) tại địa phương chứng thực và Văn phòng Đổng lý tiểu bang (State- Level Secretary of State) xác nhận chữ ký, thẩm quyền của Công chứng viên.
  • Nếu các giấy tờ trong hồ sơ được công chứng bởi cùng 1 công chứng viên, thì đương sự chỉ cần xin 01 bản xác nhận của Đổng lý văn phòng đối với chữ ký và thẩm quyền của công chứng viên đó.

Hợp Pháp Hóa Lãnh Sự Các Giấy Tờ

Trước khi gửi đến Lãnh Sự quán để được hợp pháp hóa, các giấy tờ nêu trên cần có:

  • Xác nhận của Công chứng viên – Notary Public đối với giấy tờ nêu tại mục 1, 4, 5, 7, 11 và của Hộ tịch viên (Registrar) hoặc Lục sự Tòa (Court Clerk) đối với giấy tờ nêu tại mục 2, 9, 10;
  • Xác nhận của Bộ Ngoại giao Tiểu bang (State-level Department of State) hoặc Văn phòng Công chứng (Office of Authentification) thuộc Bộ Ngoại giao Tiểu bang đối với các chữ ký và thẩm quyền của Công chứng viên (Notary Public).

Chú ý : nếu các văn bản do cùng một Công chứng viên xác nhận thì chỉ cần một văn bản của Bộ Ngoại giao Tiểu bang đối với thẩm quyền của Công chứng viên đó hoặc Hộ tịch viên (Registrar) hoặc Lục sự Tòa (Court Clerk) nêu trên. Đại sứ quán chỉ hợp pháp hóa những giấy tờ đã được chứng thực bởi Bộ Ngoại giao Tiểu bang.

Làm Công Hàm Độc Thân Ở Đâu?

Bạn có thể tự làm công hàm độc thân bằng cách điền đầy đủ thông tin vào form theo yêu cầu. Sau đó ký tên trước mặt công chứng viên. Công chứng viên cũng cần có giấy của tiểu bang xác nhận chữ ký và quyền của công chứng viên. Sau khi làm xong bạn gởi bộ hồ sơ kèm theo những giấy tờ cần thiết đến Lãnh sự quán Việt Nam tại Hoa Kỳ để hợp thức hóa.

Bộ phận Hợp pháp hóa của Tổng Lãnh sự quán:

  • Địa chỉ: 1700 California Street, Suite 580, San Francisco, CA 94109
  • Giờ làm việc: 8.30 am – 12.00pm và 2.30pm – 4.30pm, Thứ hai tới Thứ sáu
  • Điện thoại: +1 415 922 1707 ; 415 922 0707; 415 922 1238;
  • Fax: +1 415 922 1757
  • Email: [email protected]

Công hàm độc thân phải được làm tại Mỹ. Riêng công dân Mỹ có thể làm công hàm độc thân tại Việt Nam bằng cách đến Lãnh sự quán Mỹ tại Việt Nam để tuyên thệ độc thân. Ngoài ra, công dân Mỹ cũng cần phải xin thêm tờ “Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân” do Lãnh sự quán Việt Nam tại Mỹ cấp.

\>> Xem thêm: Tuyên thệ độc thân tại Lãnh sự quán Mỹ

Lệ Phí

Có thể trả bằng tiền mặt nếu hồ sơ được nộp trực tiếp; hoặc bằng Money Order, Cashier’s Check hoặc Certified Check cho “Vietnam Consulate” hoặc “Embassy of Vietnam” nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện.

Nếu muốn nhận kết quả qua đường bưu điện, Quý vị cần gửi kèm theo 01 bì thư đảm bảo (certified mail) có ghi rõ địa chỉ người nhận và đã trả cước phí. Để tránh mất mát trong quá trình vận chuyển, đề nghị Quý vị sử dụng các dịch vụ chuyển phát bảo đảm của FEDEX hoặc UPS và ghi lại tracking number để theo dõi việc chuyển phát thư (Lưu ý KHÔNG sử dụng FEDEX Ground và UPS Ground – là bì thư không đảm bảo).

Thời Gian Xử Lý Hồ Sơ

Tổng Lãnh sự quán xử lý hồ sơ và trả kết quả trong vòng 5-7 ngày làm việc. Nếu có yêu cầu làm gấp, Tổng Lãnh sự quán có thể trả hồ sơ trong vòng 1-2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối với trường hợp công dân Mỹ muốn xin Công hàm độc thân tại Lãnh Sự Quán Mỹ ở Việt Nam cần hỗ trợ, hướng dẫn xin Công hàm độc thân hoặc các thủ tục hồ sơ bảo lãnh vợ chồng, bảo lãnh hôn phu hôn thê đi Mỹ vui lòng đăng ký tư vấn phía dưới hoặc liên hệ hotline:

Làm công hàm độc thân ở Việt Nam mất bao lâu?

Thời gian cần thiết để thu thập giấy tờ và hợp thức hóa bộ công hàm độc thân khoảng 1 tháng. Tuy nhiên để tránh mất thời gian vì những sai xót có thể xảy ra, quý vị nên liên hệ với văn phòng chúng tôi 2 tháng trước khi quý vị về Việt Nam đối với trường hợp kết hôn lần đầu. 3 tháng đối với trường hợp đã từng ly hôn.

Làm công hàm độc thân cần giấy tờ gì?

Bộ công hàm độc thân gồm tất cả những giấy tờ sau:.

Tuyên thệ độc thân..

Lý lịch cá nhân..

Tờ khai đăng ký kết hôn..

Giấy chứng nhận chưa kết hôn Do Lục sự quận hoặc cơ quan tương đương của Mỹ cấp. ... .

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Lãnh sự quán Việt Nam tại Mỹ cấp..

Certificate of No Impediment là gì?

Công Hàm Độc Thân là gì? Công Hàm Độc Thân có thể hiểu đơn giản là giấy chứng nhận độc thân của công dân Mỹ hoặc Thường Trú Nhân được hợp hóa bởi Lãnh Sự Quán Việt Nam tại Mỹ. Từ tiếng Anh có nhiều tên gọi như Letter of Non-Impediment, Certificate of No Marrriage, Single Status Letter, Verification Letter.

Tuyên thệ độc thân tiếng Anh là gì?

Tuyên thệ độc thân trong tiếng Anh gọi là Affidavit of Single Status.