* Nếu trong mỗi số được lập các chữ số không phải khác nhau ta có cách tính số lượng số cần lập được tính như sau: + Có \(n\) chữ số sẽ có \(n\) cách chọn hàng cao nhất. + Với mỗi cách chọn hàng cao nhất có \(n\) cách chọn hàng thứ nhì. + Với mỗi cách chọn hàng cao thứ nhì thì có \(n\)cách chọn với hàng cao thứ ba. + Tương tự ta có \(n\) cách chọn cho hàng tiếp theo. Số lượng số cần lập bằng tích của các cách chọn. * Nếu trong mỗi số được lập các chữ số phải khác nhau (các chữ số không lặp lại) ta có cách tính số lượng số cần tính như sau: + Có \(n\) chữ số sẽ có \(n\) cách chọn hàng cao nhất. + Với mỗi cách chọn hàng cao nhất có \(n - 1\) cách chọn hàng cao thứ nhì. + Với mỗi cách chọn hàng cao thứ nhì thì có \(n - 2\) cách chọn hàng cao thứ ba. + ….. Số lượng số cần lập được tính bằng tích của các cách chọn. *Lưu ý: Nếu trong các chữ số đã cho có chữ số 0 thì chữ số 0 không được đứng làm hàng cao nhất. Đáp án : D (0) bình luận (0) lời giải Giải chi tiết: Có 5 cách chọn chữ số hàng trăm (là một trong 5 chữ số 1,2,3,4,5). Với mỗi cách chọn chữ số hàng trăm thì chỉ có 4 cách chọn chữ số hàng chục (là một trong bốn chữ số còn lại). Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ? Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới đây.Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Hoạt động Câu 1 Video hướng dẫn giải Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ? Phương pháp giải: - Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn. - Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ Lời giải chi tiết: - Các số chẵn là: 12; 108; 194; 656; 72. - Các số lẻ là: 315; 71; 649; 113; 107. Hoạt động Câu 2 Video hướng dẫn giải Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới đây. Phương pháp giải: - Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8. - Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9. Lời giải chi tiết: - Các số chẵn là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12. - Các số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9; 11. Hoạt động Câu 3 Video hướng dẫn giải Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Phương pháp giải: - Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8. - Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9. Lời giải chi tiết: Từ 10 đến 31 có: - Các số chẵn là: 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26; 28; 30. Vậy có 11 số chẵn. - Các số lẻ là: 11; 13; 15; 17; 19; 21; 23; 25; 27; 29; 31. Vậy có 11 số lẻ. Luyện tập Câu 1 Video hướng dẫn giải Con ong bay đến bông hoa màu nào nếu:
Phương pháp giải: - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn - Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ. Lời giải chi tiết:
Luyện tập Câu 2 Video hướng dẫn giải Nêu số nhà còn thiếu. Phương pháp giải: Đếm thêm 2 đơn vị để điền các số còn thiếu vào từng dãy. Lời giải chi tiết: Luyện tập Câu 3 Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải: Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Lời giải chi tiết: a)
Ba số lẻ liên tiếp: 67; 69; 71. Luyện tập Câu 4 Video hướng dẫn giải Từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5, hãy lập tất cả các số chẵn và các số lẻ có hai chữ số. Phương pháp giải: - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn - Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ. Lời giải chi tiết: Từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5, ta lập được: - Các số chẵn có hai chữ số là: 74, 54 - Các số lẻ có hai chữ số là: 47 ; 57 ; 75 ; 45
Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm .... Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng .... |