Có bao nhiêu số từ số 6 đến số 68 năm 2024

* Nếu trong mỗi số được lập các chữ số không phải khác nhau ta có cách tính số lượng số cần lập được tính như sau:

+ Có \(n\) chữ số sẽ có \(n\) cách chọn hàng cao nhất.

+ Với mỗi cách chọn hàng cao nhất có \(n\) cách chọn hàng thứ nhì.

+ Với mỗi cách chọn hàng cao thứ nhì thì có \(n\)cách chọn với hàng cao thứ ba.

+ Tương tự ta có \(n\) cách chọn cho hàng tiếp theo.

Số lượng số cần lập bằng tích của các cách chọn.

* Nếu trong mỗi số được lập các chữ số phải khác nhau (các chữ số không lặp lại) ta có cách tính số lượng số cần tính như sau:

+ Có \(n\) chữ số sẽ có \(n\) cách chọn hàng cao nhất.

+ Với mỗi cách chọn hàng cao nhất có \(n - 1\) cách chọn hàng cao thứ nhì.

+ Với mỗi cách chọn hàng cao thứ nhì thì có \(n - 2\) cách chọn hàng cao thứ ba.

+ …..

Số lượng số cần lập được tính bằng tích của các cách chọn.

*Lưu ý: Nếu trong các chữ số đã cho có chữ số 0 thì chữ số 0 không được đứng làm hàng cao nhất.

Đáp án : D

(0) bình luận (0) lời giải

Giải chi tiết:

Có 5 cách chọn chữ số hàng trăm (là một trong 5 chữ số 1,2,3,4,5).

Với mỗi cách chọn chữ số hàng trăm thì chỉ có 4 cách chọn chữ số hàng chục (là một trong bốn chữ số còn lại).

Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ? Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới đây.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Hoạt động Câu 1

Video hướng dẫn giải

Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

Phương pháp giải:

- Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.

- Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ

Lời giải chi tiết:

- Các số chẵn là: 12; 108; 194; 656; 72.

- Các số lẻ là: 315; 71; 649; 113; 107.

Hoạt động Câu 2

Video hướng dẫn giải

Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới đây.

Phương pháp giải:

- Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.

- Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.

Lời giải chi tiết:

- Các số chẵn là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12.

- Các số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9; 11.

Hoạt động Câu 3

Video hướng dẫn giải

Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?

Phương pháp giải:

- Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.

- Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.

Lời giải chi tiết:

Từ 10 đến 31 có:

- Các số chẵn là: 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26; 28; 30. Vậy có 11 số chẵn.

- Các số lẻ là: 11; 13; 15; 17; 19; 21; 23; 25; 27; 29; 31. Vậy có 11 số lẻ.

Luyện tập Câu 1

Video hướng dẫn giải

Con ong bay đến bông hoa màu nào nếu:

  1. Con ong bay theo đường ghi các số chẵn.
  1. Con ong bay theo đường ghi các số lẻ.

Phương pháp giải:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn

- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ.

Lời giải chi tiết:

  1. Con ong bay theo đường ghi các số chẵn (là con đường ghi số 4 210 và 6 408) thì bay đến bông hoa màu xanh.
  1. Con ong bay theo đường ghi các số lẻ (là con đường ghi số 2 107 và 1 965) thì bay đến bông hoa màu vàng.

Luyện tập Câu 2

Video hướng dẫn giải

Nêu số nhà còn thiếu.

Phương pháp giải:

Đếm thêm 2 đơn vị để điền các số còn thiếu vào từng dãy.

Lời giải chi tiết:

Có bao nhiêu số từ số 6 đến số 68 năm 2024

Luyện tập Câu 3

Video hướng dẫn giải

  1. Số?
  • Biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau ? đơn vị.
  • Biết 117 và 119 là hai số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau ? đơn vị.
  1. Nêu tiếp các số chẵn để được ba số chẵn liên tiếp: 78; ?; ?.
  • Nêu tiếp các số lẻ để được ba số lẻ liên tiếp: 67; ?; ?.

Phương pháp giải:

Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a)

  • Biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
  • Biết 117 và 119 là hai số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
  1. Ba số chẵn liên tiếp: 78; 80; 82.

Ba số lẻ liên tiếp: 67; 69; 71.

Luyện tập Câu 4

Video hướng dẫn giải

Từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5, hãy lập tất cả các số chẵn và các số lẻ có hai chữ số.

Phương pháp giải:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn

- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ.

Lời giải chi tiết:

Từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5, ta lập được:

- Các số chẵn có hai chữ số là: 74, 54

- Các số lẻ có hai chữ số là: 47 ; 57 ; 75 ; 45

  • Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Biểu thức chứa chữ - SGK Kết nối tri thức Tính giá trị của biểu thức a) 125 : m với m = 5 Chọn giá trị của biểu thức 35 + 5 x a trong mỗi trường hợp sau.
  • Toán lớp 4 trang 19 - Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính - SGK Kết nối tri thức Mai đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 8 000 đồng .... Chia 40 quả táo vào các túi, mỗi túi 8 quả và chia 36 quả cam vào các túi
  • Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức Giá trị của mỗi biểu thức dưới đây là số tiền tiết kiệm (đồng) của mỗi bạn. Một trận đấu bóng đá có 37 636 khán giả vào sân xem trực tiếp
  • Toán lớp 4 trang 9 - Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức Giá một hộp bút là 16 500 đồng, giá một ba lô học sinh nhiều hơn giá một hộp bút là 62 500 đồng. Tính giá trị của biểu thức. Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK kết nối tri thức

Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm .... Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng ....