Có bao nhiêu chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime có tính dẻo

I. Khái niệm

Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.

Thí dụ: Polietilen: (-CH2-CH2-}n, nilon-6: (-NH[CH2]5-CO-)n.

Hệ số n được gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa, n càng lớn, phân tử khối của polime càng cao.

Các phân tử như: CH2=CH2, H2N[CH2]5COOH,... phản ứng với nhau để tạo nên polime được gọi là monome.

Tên của polime được cấu tạo bằng cách ghép từ poli trước tên monome. Nếu tên của monome gồm 2 cụm từ trở lên thì tên đó được đặt trong dấu ngoặc đơn. Thí dụ: polietilen: (-CH2-CH2-}n; poli(vinyl clorua): (-CH2-CHCl-}n

Một số polime có tên riêng (tên thông thường). Thí dụ: teflon: (-CF2-CF2-)n; nilon-6: (-NH[CH2]5-CO-)n, xenlulozơ: (C6H10O5)n.

Các polime được phân loại dựa theo nguồn gốc:

  • Polime tổng hợp được phân thành 2 loại: polime trùng hợp và polime trùng ngưng
  • Polime thiên nhiên
  • Polime bán tổng hợp

II. Đặc điểm cấu trúc

Các mắt xích của polime có thể nối với nhau thành mạch không nhánh như amilozơ..., mạch phân nhánh như amilopectin, glicogen,... và mạch mạng không gian như cao su lưu hóa, nhựa bakelit.

III. Tính chất vật lí

Hầu hết polime là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ khá rộng. Khi nóng chảy, đa số polime cho chất lỏng nhớt, để nguội sẽ rắn lại gọi là chất nhiệt dẻo. Một số polime không nóng chảy khi đun mà bị phân hủy, gọi là chất nhiệt rắn.

Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường, một số tan được trong dung môi thích hợp cho dung dịch nhớt.

Nhiều polime có tính dẻo, một số có tính đàn hồi, một số có thể kéo thành sợi dai, bền. Có polime trong suốt mà không giòn. Nhiều polime có tính cách điện, cách nhiệt hoặc bán dẫn.

IV. Tính chất hóa học

Polime có những phản ứng phân cắt mạch, giữ nguyên mạch và tăng mạch cacbon.

1. Phản ứng phân cắt mạch polime

Polime có nhóm chức trong mạch dễ bị thủy phân.

Polime trùng hợp bị nhiệt phân ở nhiệt độ thích hợp thành các đoạn ngắn, cuối cùng thành monome ban đầu, phản ứng này được gọi là phản ứng giải trùng hợp hay là phản ứng đepolime hóa.

Một số polime bị oxi hóa cắt mạch.

2. Phản ứng giữ nguyên mạch polime

Những polime có liên kết đôi trong mạch hoặc nhóm chức ngoại mạch có thể tham gia các phản ứng đặc trưng của liên kết đôi và của nhóm chức đó.

3. Phản ứng tăng mạch polime

Khi có điều kiện thích hợp (nhiệt độ, chất xúc tác,...), các mạch polime có thể nối với nhau thành mạch dài hơn hoặc thành mạng lưới, chẳng hạn như các phản ứng lưu hóa chuyển cao su thành cao su lưu hóa, chuyển nhựa rezol thành nhựa rezit,...

Trong công nghệ, phản ứng nối các mạch polime với nhau tạo thành mạng không gian được gọi là phản ứng khâu mạch polime.

V. Phương pháp điều chế

Polime thường được điều chế theo hai loại phản ứng là trùng hợp và trùng ngưng.

1. Phản ứng trùng hợp

Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime).

Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội như CH2=CH2, CH2=CHC6H5, CH2=CH-CH=CH2, … hoặc là vòng kém bền có thể mở ra như:

Có bao nhiêu chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime có tính dẻo

2. Phản ứng trùng ngưng

Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O).

Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng ngưng là trong phân tử phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng. Thí dụ như các monome ở phản ứng trên là:

HOOC-C6H4-COOH; HO-CH2-CH2-OH

VI. Ứng dụng

Polime có nhiều ứng dụng như làm các loại vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ sợi, cao su, keo dán.


Page 2

Có bao nhiêu chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime có tính dẻo

SureLRN

Có bao nhiêu chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime có tính dẻo

Các chất tham gia phản ứng trùng hợp

  • Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là
  • Lý thuyết về Polime
    • 1. Khái niệm polime
    • 2. Điều chế polime
    • 3. Các polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp
  • Câu hỏi vận dụng liên quan

Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến phản ứng trùng hợp. Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime, từ đó đưa ra các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Giúp củng cố rèn luyện kiến thức. Mời các bạn tham khảo.

Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là

A. CH3-CH2-Cl.

B. CH2=CH-CH3.

C. CH3-CH3.

D. CH3-CH2-CH3.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).

CH2=CH-CH3 → -(-CH2-CH(CH3)-)-n.

Đáp án B

Lý thuyết về Polime

1. Khái niệm polime

Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.

Do các mắt xích -CH2–CH2- liên kết với nhau tạo nên; Nilon-6 do các mắt xích NH[CH2]6CO- tạo nên, n được gọi là hệ số polime hoá hay độ polime hoá ;

Polime thường là hỗn hợp của các phân tử có hệ số polime hoá khác nhau, vì vậy đôi khi người ta còn dùng khái niệm hệ số polime hoá trung bình; n càng lớn, phân tử khối của polime càng cao. Các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime

Thí dụ: (CH2=CH2) được gọi là monome.

2. Điều chế polime

+ Phản ứng trùng hợp:

Là sự kết hợp của nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime).

Điều kiện cần về cấu tạo monome: trong phân tử phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền có thể mở ra.

+ Phản ứng trùng ngưng:

Là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác.

Điều kiện cần về cấu tạo monome: trong phân tử phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.

3. Các polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp

Phản ứng trùng hợp là phản ứng hóa học để tổng hợp các hợp chất cao phân tử

polietilen (PE), polipropilen (PP), polistiren (PS), poli(vinyl clorua) (PVC), poli(vinyl axetat) (PVA), poli(metyl metacrylat) (PMMA), poli(tetrafloetilen) (teflon), Nilon – 6 (capron), tơ nitron (olon), cao su isoprene, cao su clopren, cao su buna.

Lưu ý:

+ Đồng trùng hợp: Cao su buna – N, cao su buna – S.

+ Nilon – 6 (capron): cả trùng hợp và trùng ngưng.

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp

A. Poli(etylen terephtalat)

B. Protein

C. Nilon-6,6

D. Poli(vinyl clorua)

Xem đáp án

Đáp án D

Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp là poli (vinyl clorua)

nCH2 = CHCl

Có bao nhiêu chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime có tính dẻo
(CH2 – CHCl)n

vinyl clorua poli(vinyl clorua) (PVC)

Câu 2. Các chất tham gia phản ứng trùng hợp

A. isopropan

B. isopren.

C. ancol isopropylic.

D. toluen.

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất tham gia phản ứng trùng hợp isopren.

Câu 3. Dãy các polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

A. Polietilen; tơ nilon-6,6

B. Tơ lapsan; poli(vinyl clorua)

C. Tơ nitron; cao su buna-S

D. Tơ nilon-7; poli (metyl acrylat)

Xem đáp án

Đáp án C

Dãy các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: Tơ nitron; cao su buna-S

Câu 4. Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime

A. CH3-CH2-Cl.

B. CH2=CH-CH3.

C. CH3-CH3.

D. CH3-CH2-CH3.

Xem đáp án

Đáp án B

Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime CH2=CH-CH3.

Câu 5. Nhận định nào đúng khi nhắc về monome

A. Monome là một mắt xích trong phân tử polime

B. Monome là các hợp chất có 2 nhóm chức hoặc có liên kết bội

C. Monome là các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime

D. Monome là những phân tử nhỏ tham gia phản ứng tạo ra polime

Xem đáp án

Đáp án C

Khái niệm đúng là : monome là các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime (xem lại lí thuyết đại cương polime)

Câu 6. Cho các hợp chất hóa học sau

1) CH3CH(NH2)COOH

2) HOOC–CH2–CH2–COOH

3) HO–CH2–COOH

4) HCHO và C6H5OH

5) HO–CH2–CH2–OH và p-C6H4(COOH)2

6) H2N[CH2]6NH2 và HOOC(CH2)4COOH

Các trường hợp có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là:

A. 1, 3, 4, 5, 6

B. 1, 2, 3, 4, 5, 6

C. 1, 6

D. 1, 3, 5, 6

Xem đáp án

Đáp án A

1) CH3CH(NH2)COOH

3) HO–CH2–COOH

4) HCHO và C6H5OH

5) HO–CH2–CH2–OH và p-C6H4(COOH)2

6) H2N[CH2]6NH2 và HOOC(CH2)4COOH

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Monome là một mắt xích trong phân tử polime

B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.

C. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).

D. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.

Xem đáp án

Đáp án D

----------------------------

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan

  • Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng
  • Trắc nghiệm Hóa học lớp 12: Chương 3 - Amin - Amino axit - Protein

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime làtới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.