Có 2n=46 nhiễm sắc thể sẽ tạo thành bao nhiêu nhóm gen liên kết

Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENI .LIÊN KẾT GEN*Sơ đồ lai :Pt/c: ♀ AB // AB×(Thân xám,cánh dài)GF1PB:::♂ab // ab(thân đen,cánh cụt)ABabAB //ab (100% thân xám,cánh dài)(♂ AB // ab×♀ ab // ab(thân xám,cánh dài)G :FB:Tỉ lệ kiểu hình:A B, ab11(thân đen , cánh cụt )ab1 AB // ab : 1 ab // abthân xám, cánh dài:thân đen,cánh cụt. Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENI . LIÊN KẾT GENII – HOÁN VỊ GEN1.Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen*Thí nghiệm :Pt/c : ♀F1 :Thân xám,cánh dài × ♂Thân đen ,cánh cụt100% thân xám,cánh dàiPB : ♀Thân xám,cánh dài ×♂Thân đen ,cánh cụtFB :965 Thân xám,cánh dài ; 206 Thân xám,cánh cụtVới kết quả 944 phép lai phân tíchcụt ; 185 em ân nhận,cánh dài.của Thân đen ,cánh trên ,các Th có đen xét gì về:?-cách tiến hành thí nghiệm ở hiện tuợng liên kết gen và hoán vị gen?-So sánh kết quả thí nghiệm với kết quả của phân li độc lập và liênkết gen? Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENI . LIÊN KẾT GENII – HOÁN VỊ GEN1.Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen* Nhận xét :• Ở liên kết gen là đem lai phân tích ruồi đực F1 còn ở hoán vịgen có thể đem lai phân tích ruồi đực hoặc ruồi cái F1.• Kết quả phép lai phân tích không cho tỉ lệ phân li kiểu hình:1 thân xám,cánh dài :1 thân đen ,cánh cụt theo liên kết genvà tỉ lệ kiểu hình : 1 thân xám,cánh dài : 1 thân xám ,cánhcụt : 1thân đen,cánh dài : 1 thân đen,cánh cụt theo quy luậtphân li độc lập. Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENI . LIÊN KẾT GENII – HOÁN VỊ GEN1.Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen? Có phải các gen trên một NST lúc nàocũng di truyền cùng nhau hay không ?? Moocgan đã giải thích kết quả của thínghiệm trên như thế nào ?→Hãy quan sát hình sau và mô tả hiện tượng gì xảy ra?Hiện tượng này xảy ra ở kì nào của quá trình giảmphân ? Kết quả của hiện tượng này? Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENI . LIÊN KẾT GENII – HOÁN VỊ GEN1.Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen2. Cơ sở tế bào học của hiện tuợng hoán vị genABAaBbSơ đồ tế bào học mô tả quá trình trao đổi chéo tạo racác giao tử tái tổ hợp genAbaBab Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENI . LIÊN KẾT GENII – HOÁN VỊ GEN1.Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen2. Cơ sở tế bào học của hiện tuợng hoán vị gen* Moocgan cho rằng các gen quy định màu sắc thânvà hình dạng cánh đều nằm trên một NST⇒ trong quátrình giảm phân chúng thường đi cùng nhau ⇒ đờicon phần lớn có kiểu hình giống bố hoặc mẹ.*Tuy nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giaotử cái,ở một số tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa cácNST tương đồng khi chúng tiếp hợp với nhau.* Kết quả là các gen có thể đổi vị trí cho nhau và làm xuấthiện các tổ hợp gen mới.Người ta gọi hiện tượng đổi vị trí gennhư vậy là hoán vị gen.

Câu 1: một ng đàn ông b.thường (2n=46) có bn nhóm gen liên kết? vì sao?

câu 2 ; ở 1 loài thực vật xét phép lai P: Aa BD/bd lai Aa BD/bd. bt mỗi gen wi định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn không vt sđl hãy xđ thế hệ F1

tỉ lệ k.gen AA BD?bd và tỉ lệ k.hình A-Bd/bd

câu 3 a) mỗi tính trạng do 1 gen wi định cho P tự thụ phấn đời F1 có tỉ lệ k.gen là 1:2:1 cho vd và vt sđl cho mỗi wi luật di chuyền chi phối phép lai

b) ở một loài sinh vật xét 2 cặp alen A,a và B,b hãy vt tất cả các k.gen có thể liên wan đến 2 cặp gen đó trong trường hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 NST thường

câu 4: ở một loài thực vật phép lai P: AaBbdd lai aaBbDD thu đc F1 bt rằng mỗi gen wi định 1 tính trạng gen trội là trội hoàn toàn các gen nằm trên NST thường khác nhau

a. xđ số loại và tỉ lệ các loại k.gen , số loại và tỉ lệ k.hình ở F1

b. xác suất xuất hiện cá thể F1 có k.hình lăn ít nhất về 2 cặp tính trạng trong 3 cặp tính trạng trên

c. nếu chọn ngẫu nhiên 2 cây có k.hình trội về 3 tính trạng ở F1 cho giao phấn vs nhau thì ở F2 xác suất xuất hiện cây có k.hình về cả 3 tính trạng trội lặn mong đợi là bn

cau 5. ở đậu hà lan gen A- hoa đỏ a- hoa trắng. cho các cây đậu hoa đỏ giao phấn với các cây hoa trắng thế hệ F1 thu đc tỉ lệ 2/3 hoa đỏ :1/3 hoa trắng bt ko có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc k phụ thuộc vào môi trường

a. các cây hoa đỏ ở p có tỉ lệ mỗi loại k.gen là bn

b. cho các cây thế hệ F1 giao phấn ngẫu nhiên vs nhau thu đc F2 theo lý thuyết cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ bn

câu 6. ở 1 loài thực vật cho giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thân cao hoa vàng và thân thấp hoa đỏ thu đc F1 100% thân cao hoa đỏ. cho F1 tự thụ phấn thu đc F2 có 4 loại k.hình có tỉ lệ 56,25%thân cao hoa đỏ: 18,75% thân cao hoa vàng:18.75 % thân thấp hoa đỏ: 6,25% thân thấp hoa vàng

a. gt và vt sđl từ P đến F2

b. trong số cây thân cao hoa đỏ ở F2 có tỉ lệ k thuần chủng là bn?

mn giúp mk vs nha cần gấp lắm ạ

Đáp án C

Ở người nam có 46NST trong đó có 22 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính XY [X và Y là 2 nhóm gen liên kết khác nhau]

Vậy số nhóm gen liên kết ở người nam là 24

Đua top nhận quà tháng 3/2022

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

XEM GIẢI BÀI TẬP SGK SINH 9 - TẠI ĐÂY

A. 23; 4; 7 và 1B. 46; 8; 14 và 200

B. 46; 8; 14 và 20

C. 24; 5; 7 và 10

Đáp án chính xác

D. 23; 4; 14 và 20

Xem lời giải

A.

B.

C.

D.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Số nhóm liên kết bằng bộ NST đơn bội của loài:2n = 46 => n = 23.

Vậy đáp án đúng là D

Bạn có muốn?

Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác

Xem thêm

  • Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  • Thuỷ phân hoàn toàn 35,5 gam một peptit X thu được 44,5 gam một amino axit Y. Công thức của X và Y là:

  • Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 [kJ] cho mỗi mol glucozơ tạo thành.

    6CO2 + 6H2O

    C6H12O6 + 6O2; ΔH = 2813 [kJ]

    Trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 [J] năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với 1 ngày nắng [từ 6h đến 17h], diện tích lá xanh là 1 m2 thì lượng glucozơ tổng hợp được là:

  • Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X [chỉ chứa một loại nhóm chức] thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 [ở đktc] và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:

  • Phân tử khối của amino axit X nằm trong khoảng 130 < MX < 140. 1 mol X phản ứng được với 2 mol NaOH nhưng chỉ phản ứng được với 1 mol HCl. X có thể là:

  • Cấu hình electron của nguyên tử Fe là:

  • Số electron độc thân của nguyên tử Fe ở trạng thái cơ bản là:

  • Vị trí của nguyên tố Fe trong bảng tuần hoàn là:

  • Trong một bình kín chứa hơi của chất hữu cơ X [có dạng CnH2nO2] mạch hở và O2 [số mol O2 gấp đôi số mol O2 cần cho phản ứng cháy] ở 139,9°C, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có CTPT là:

  • Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là:

Ở người bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 46. Số nhóm gen liên kết là

Ở người bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 46. Số nhóm gen liên kết là

A. 92

B. 46

C. 69

D. 23

Câu hỏi

Nhận biết

Ở người, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 46. Số nhóm gen liên kết của loài này là


Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây