Chuyên gia cao cấp bậc 3 là gì

Mức lương và đãi ngộ của cán bộ, công nhân viên chức nhà nước luôn nhận được sự quan tâm của nhiều người. Trong bộ máy nhà nước, vị trí chuyên viên chính thường đại diện cho kỹ năng chuyên môn hàng đầu với với mức thu nhập hấp dẫn. Trong bài viết hôm nay, Glints sẽ cùng bạn tìm hiểu chuyên viên chính là gì, cách tính và bậc lương chuyên viên chính mới nhất dựa trên sự thay đổi của mức lương cơ sở vào tháng 7/2023.

Chuyên viên chính là gì?

Trước khi tìm hiểu bậc lương chuyên viên chính, hãy cùng Glints tìm hiểu chuyên viên chính là gì. Chuyên viên chính là thuật ngữ dùng để chỉ chuyên viên cao cấp hoặc chuyên viên chính trong một lĩnh vực nhất định. Vị trí này thường được tìm thấy trong các cơ quan chính phủ Việt Nam và các tổ chức công cộng, nhưng nó cũng có thể được sử dụng trong các công ty tư nhân. Chuyên viên chính chịu trách nhiệm cung cấp kiến thức chuyên môn, quản lý dự án, ra quyết định và giám sát công việc của cơ quan thuộc trung ương và địa phương.

Căn cứ theo Thông tư 11/2014/TT-BNV, khái niệm chuyên viên chính được định nghĩa như sau:

“Là công chức hành chính có yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ cao về một hoặc một số lĩnh vực trong các cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, có trách nhiệm thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ phức tạp trong cơ quan, đơn vị; tham mưu, tổng hợp xây dựng hoặc tổ chức thực hiện chế độ, chính sách theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.”

Bậc lương chuyên viên chính

Trước khi đi sâu vào bậc lương chuyên viên chính, bạn cần hiểu rõ chuyên viên chính được phân chia mã ngạch như thế nào.

Căn cứ theo Điều 3, Thông tư 11/2014/TT-BNV, mã số ngạch của nhân viên hành chính nhà nước được phân loại như sau:

Chuyên viên cao cấpMã số ngạch: 01.001Chuyên viên chínhMã số ngạch: 01.002Chuyên viên Mã số ngạch: 01.003Cán sự Mã số ngạch: 01.004Nhân viênMã số ngạch: 01.005

Dựa trên mã số ngạch trên, chuyên viên chính được xếp vào công chức loại A2, nhóm A2.1 với hệ số lương hay bậc lương dao động từ 4,4 đến 6,78.

Đọc thêm: Bậc Lương Công Chức Mới Nhất, Áp Dụng Từ 01/07/2023

Cách tính mức lương chuyên viên chính mới nhất 2023

Công thức tính mức lương chuyên viên chính: Lương = Bậc lương chuyên viên chính x Mức lương cơ sở

Kể từ ngày 01/07/2023, mức lương cơ sở sẽ được điều chỉnh từ 1.490.000 đồng/tháng lên đến 1.800.000 đồng/tháng. Theo đó, mức lương chung của chuyên viên chính đều sẽ được tăng tối thiểu 20% so với trước đây.

Bảng lương chuyên viên chính mới nhất 2023:

Bậc lương chuyên viên chính4.44.745.085.435.766.16.446.78Mức lương6,5567,0637,5698,0768,5829,0899,59610,102

Đọc thêm: Cách Tính Phần Trăm Lương Dễ Hiểu, Dễ Áp Dụng

Quy trình thăng bậc lương chuyên viên chính

Để được thăng bậc lương, các chuyên viên chính có thể tham gia xét tuyển chuyên viên cao cấp để được xếp vào nhóm lương cao hơn. Các yêu cầu để trở thành chuyên viên cao cấp dành cho chuyên viên chính được quy định theo khoản 3, Điều 5, Thông tư 11/2014/TT-BNV, cụ thể:

“3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

  1. Nắm vững và am hiểu sâu sắc chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước; định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành, lĩnh vực đang làm việc;
  1. Nắm vững và am hiểu hệ thống các kiến thức quản lý hành chính nhà nước, quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực và các quy định của pháp luật về chế độ công vụ, công chức;
  1. Nắm vững tình hình và xu thế phát triển ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;
  1. Có năng lực đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách, chủ trì xây dựng các dự án luật, pháp lệnh, đề án, chương trình gắn với chuyên môn nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác để trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

đ) Thành thạo và làm chủ các kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển khai các dự án, đề án, chương trình liên quan đến công tác quản lý nhà nước;

  1. Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương;
  1. Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực hoặc địa phương;
  1. Đối với công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp thì phải là người đã chủ trì xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành được ít nhất 02 (hai) văn bản quy phạm pháp luật hoặc đã chủ trì nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành được nghiệm thu đạt yêu cầu hoặc chủ trì xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, chương trình chuyên ngành hoặc tổng hợp về kinh tế, văn hóa, xã hội cấp tỉnh được cấp có thẩm quyền đánh giá đạt yêu cầu;
  1. Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ hoặc trong hoạt động lãnh đạo, quản lý. Công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp phải có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 5 năm trở lên (60 tháng), trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 2 năm (24 tháng).

4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

  1. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
  1. Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;
  1. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp;
  1. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

đ) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.”

Kết

Vậy là Glints đã cùng bạn tìm hiểu về cách tính và bậc lương chuyên viên chính mới nhất. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn có một cái nhìn tổng quát về đãi ngộ và phúc lợi của nhân viên hành chính nói chung. Nếu cảm thấy hứng thú về mức lương và các chính sách lao động tại Việt Nam, hãy ghé qua Blog của Glints thường xuyên để cập nhật thêm nhiều bài viết bổ ích nhé!

Chuyên viên cao cấp bao nhiêu bậc?

Thông tư ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với công chức, bảng lương chuyên viên cao cấp gồm 6 bậc tương ứng 6 hệ số lương chuyên viên cao cấp từ bậc 1 đến bậc 6: Hệ số lương chuyên viên cao cấp sẽ chia theo các bậc, bậc càng cao thì hệ số lương càng cao và thu nhập cũng tăng theo.

Chuyên gia cao cấp là gì?

Theo dự thảo, chuyên gia cao cấp là chức danh của cán bộ, công chức có trình độ, năng lực đặc biệt về một chuyên ngành hoặc một lĩnh vực, giúp các cơ quan của Đảng, Nhà nước nghiên cứu xây dựng chủ trương, chính sách phát triển ngành hoặc lĩnh vực.

Mức lương bậc 3 là bao nhiêu?

2.1 Bảng lương công chức tính theo hệ số lương năm 2023.

Chuyên viên cao cấp và tương đương là gì?

Ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương là các ngạch công chức có yêu cầu về trình độ chuyên môn tương đương tự yêu cầu trình độ mã ngạch chuyên viên cao cấp. Ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương sẽ được xếp lương công chức nhóm A3 và có mã ngạch như sau: Chuyên viên cao cấp – Mã ngạch 01.001.