Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Giải Bài Tập Vật Lí 11 – Bài 29: Thấu kính mỏng giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

C1 trang 181 SGK: Hãy gọi tên ba loại kính lồi và ba loại thấu kính lõm ở hình 29.1.

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Trả lời:

Ba loại thấu kính lồi ở hình 29.1a, là các thấu kính hội tụ. Trong đó:

• Ở hình (1) là thấu kính hội tụ hai mặt lồi.

• ở hình (2) là thấu kính hội tụ một mặt lồi, một mặt phẳng.

• ở hình (3) là thấu kính hội tụ mặt lồi, một mặt lõm, bán kính mặt lồi nhở hơn bán kính mặt lõm.

Ba loại thấu kính lõm ở hình 29.1b, là các thấu kính phân kì. Trong đó:

• ở hình (1) là thấu kính phân kì hai lõm.

• ở hình (2) là thấu kính phân kì một mặt lõm, một mặt phẳng.

• ở hình (3) là thấu kính phân kì một mặt lồi, một mặt lõm. Bán kính mặt lồi lớn hơn bán kính mặt lõm.

C2 trang 182 SGK: Coi chùm tia song song như xuất phát hay hội tụ ở một điểm rất xa ( vô cực), hãy nêu mối quan hệ giữa điểm này với:

– tiêu điểm ảnh.

– Tiêu điểm vật của thấu kính hội tụ.

Trả lời:

• Coi chùm tia song song như xuất phát ở một điểm rất xa (vô cực), tức là chùm tia tới là chùm song song thì chùm tia ló qua thấu kính sẽ đi qua ( đối với thấu kính hội tụ) hay có đường kéo dài ( đối với thấu kính phân kì) tiêu điểm ảnh tương ứng với trục song song với chùm tia tới cuả thấu kính đó.

• Coi chùm tia song song như hội tụ ở một điểm rất xa ( vô cực), tức chùm tia ló là chùm song song thì chùm tia tới thấu kính sẽ đi qua ( đối với thấu kính hội tụ) hay có đường kéo dài ( đối với thấu kính phân kì) tiêu điểm vật tương ứng với trục song song với chùm tia ló của thấu kính đó.

C3 trang 184 SGK: Vẽ đường truyền của chùm tia sáng minh họa tính chất của tiêu điểm vật của thấu kính phân kì.

Trả lời:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm
Đường truyền của chùm tia sáng có đường kéo dài qua tiêu điểm vật chính F của thấu kính phân kì cho chùm tia ló song song với trục chính, hình 29.9a.

C4 trang 185 SGK: Khi tạo ảnh ảo, thấu kính hội tụ cho chùm tia ló phân kì. Kết quả này có mâu thuẫn với tính chất của thấu kính không? Giải thích.

Trả lời:

Theo tính chất của thấu kính hội tụ, một chùm tia tới thấu kính, thì chùm tia ló qua thấu kính bao giờ cũng hội tụ hơn chùm tia tới.

Do đó ảnh tạo bởi vật thật qua thấu kính chỉ có thể cho ảnh thật (nằm sau thấu kính) hay ảnh ảo thì ảnh ảo phải xa thấu kính hơn vật của nó.

Như vậy, khi tạo ảnh ảo, thấu kính hội tụ cho chùm tia ló phân kì, nhưng vẫn hội tụ hơn chùm tia tới.

Kết quả này không mâu thuẫn với tính chất của thấu kính hội tụ là tác dụng làm hội tụ chùm tia sáng qua nó.

C5 trang 187 SGK: Dùng công thức xác định vị trí ảnh hãy chứng tỏ rằng, nếu giữ thấu kính cố định và dời vật theo trục chính thì ảnh và vật luôn di chuyển cùng chiều.

Trả lời:

Công thức xác định vị trí của thấu kính:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Thấu kính có f= const.

Nếu giữ thấu kính cố định và dời vật dọc theo trục chính ra xa thấu kính thì d tăng => d’ giảm, tức ảnh di chuyển lại gần thấu kính => ảnh và vật di chuyển cùng chiều.

Ngược lại, dời vật dọc theo trục chính thì lại gần thấu kính thì d giảm => d’ tăng, tức là ảnh di chuyển ra xa thấu kính => ảnh vật di chuyển cùng chiều.

Tóm lại, nếu giữ vật giữ thấu kính cố dịnh và dời vật dọc theo trục chính thì ảnh vật luôn di chuyển cùng chiều.

Lời giải:

Thấu kính là khối đồng chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu hoặc một mặt cầu và một mặt phẳng.

Có hai loại là thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ.

Lời giải:

Tính chất quang học của quang tâm, tiêu điểm ảnh, tiêu điểm vật:  

• Mọi tia sáng tới qua quang tâm O đều truyền thẳng qua thấu kính. Hình vẽ:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

• Mọi tia sáng tới song song với trục chính là tia ló sẽ qua tiêu điểm ảnh F’ ( đối với thấu kính hội tụ) hay có đường kéo dài qua tiêu điểm ảnh F’ ( đối với thấu kính phân kì). Hình vẽ:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

• Mọi tia sáng tới qua tiêu điểm vật F (đối với thấu kính hội tụ) hay có đường kéo dài qua tiêu điểm vật F (đối với thấu kính phân kì) thì tia ló sẽ song song với trục chính. Hình vẽ:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Lời giải:

– Tiêu cự f của thấu kính là đại lượng xác định khoảng cách từ quang tâm O đến tiêu điểm chính F của thấu kính.

Qui ước: f= OF

Thấu kính hội tụ : f > 0; Thấu kính phân kì : f < 0.

– Độ tụ D của thấu kính là đại lượng đặc trưng cho khả năng hội tụ chùm ti sáng càng mạnh. Độ tụ được tính bằng nghịch đảo của tiêu cự f.

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Thấu kính hội tụ: D > 0; Tháu kính phân kì : D < 0.

– Đơn vị trong hệ SI:

f được tính bằng mét (m); D tính bằng đi ốp (dp).

A. Thấu kính hội tụ luôn tạo thành chùm tia ló là hội tụ.

B. Thấu kính phân kì luôn tạo thành chùm tia ló là phân kì.

C. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính không thể bằng vật.

D. Cả ba phát biểu A , B, C đều sai.

Lời giải:

• Trường hợp thấu kính hội tụ (f > 0)

   + Nếu vật là tiêu điểm sáng S nằm trên trục chính trong khoảng tiêu điểm vật F của thấu kính và quang tâm O

tức là d < f thì

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

→ Tạo ảnh S’ là ảnh ảo nằm trước thấu kính ⇒ chùm tia ló chùm phân kì → câu A sai.

• Trường hợp thấu kính phân kì (f < 0)

   + Nếu chùm tia tới là chùm hội tụ có điểm hội tụ S nằm sau thấu kính tức là d < 0 và S là vật ảo thì:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

→ Tạo ra ảnh S’ là ảnh thật sau thấu kính ⇒ chùm tia ló là chùm hội tụ → câu B sai.

• Nếu vật AB đặt trước thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng d = 2f thì:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

→ Tạo ảnh A’B’ là ảnh thật nằm sau thấu kính, cách thấu kính khoảng d’ = 2f và có kích thước A’B’ = AB → Câu C sai.

Vậy cả ba phát biểu A, B, C đều sai. Đáp án: D

Dời vật lại gần thấu kính một đoạn. Ảnh của vật ở vị trí mới bằng ba lần vật. có thể kết luận gì về loại thấu kính?

A. Thấu kính là thấu kính hội tụ.

B. Thấu kính là thấu kính phân kì.

C. Hai loại thấu kính đều phù hợp.

D. Không thể kết luận vì giả thiết hai ảnh bằng nhau là vô lí

Lời giải:

Ảnh của vật tạo bởi thấu kính trong cả hai trường hợp đều lớn hơn bằng ba lần vật.

Một trường hợp sẽ là ảnh thật và trường hợp còn lại sẽ là ảnh ảo

Một thấu kính mà có thể tạo được ảnh ảo lớn gấp ba lần vật thì đó là thấu kính hội tụ.

Đáp án: A

Cho biết đoạn dời vật là 12 cm.

Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu?

A. -8 cm

B. 18 cm

C. -20 cm

D. Một giá trị khác A, B, C.

Lời giải:

Ta có vật AB và ảnh A1B1 cùng thật và ngược chiều, nên k1 < 0; AB → A1B1

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Tương ứng với vị trí sau của vật AB thật và ảnh A2B2 ảo cùng chiều nên k2 > 0.

Vật di chuyển lại gần nên d2 = d1 – 12

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Từ (1) và (2) ta có: 4f = 36 + 2f → f = 18cm

Đáp án: B

– Vật thật ở ngoài đoạn OI.

– Vật thật tại I.

– Vật thật trong đoạn FI.

– Vật thật trong đoạn OF.

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Lời giải:

• Vật thật ở ngoài đoạn OI: hình 29.17a

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Ảnh là thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật nằm trong khoảng OI’.

• Vật thật tại I: hình 29.17b

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Ảnh là thật, ngược chiều, bằng vật và nằm tại I’.

• Vật thật trong đoạn FI: hình 29.17c

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật và nằm ngoài khoảng OI’.

• Vật thật trong đoạn OF: hình 29.17d

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Ảnh là ảo, cùng chiều, lớn hơn vật và nằm ngoài khoảng OF.

a) Vẽ ảnh.

b) Tính đường kính của ảnh. Cho góc trông Mặt Trăng là 33′. Lấy 1′ ≈ 3.10-4rad.

Lời giải:

a) Vẽ ảnh:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

b) Tiêu cự thấu kính:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

α là góc trông Mặt Trăng:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Mặt trăng ở rất xa, có thể coi d  =  ∞  → d’  =  f

→ Ảnh của Mặt Trăng qua thấu kính ở tại tiêu diện ảnh của thấu kính.

Mặt khác, chùm tia tới từ mặt trăng tới thấu kính là chùm tia song song và tia sáng tới qua quang tâm O sẽ truyền thẳng.

Từ hình vẽ, đường kính mặt trăng là:

(vì α rất nhỏ nên tanα ≈ α)

Đáp án: D = 0,96cm

a) Người ta nhận thấy có một vị trí của thấu kính tạo ảnh rõ nét của vật trên màn, ảnh lớn hơn vật. Hãy chứng tỏ rằng, còn một vị trí thứ hai của thấu kính ở trong khoảng cách giữa vật và màn tạo được ảnh rõ nét của vật trên màn.

b) Đặt l là khoảng cách giữa hai vị trí trên của thấu kính. Hãy lập biểu thức của tiêu cự thấu kính f theo a và l. Suy ra một phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.

Lời giải:

a) Sơ đồ tạo ảnh:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Ta có:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Theo giả thiết: vật thật và ảnh trên màn ⇒ ảnh thật lớn hơn vật suy ra:

a = d1 + d’1 và d’1 > d1 > f > 0 (2)

Từ (1) và (2) ta có: d1.d’1 = f.(d1 + d’1) = f.a (3)

Theo định lý Vi-et đảo thì d1 và d’1 là nghiệm của phương trình: X2 – a.X + f.a = 0 (4)

Điều kiện để có hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn (E) là phương trình (4) phải có hai nghiệm X1 và X2.

Do đó ta phải có: Δ = a2 – 4fa ≥ 0 ⇒ f < a/4

Theo bất đẳng thức Cô-si:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Vậy điều kiện Δ = a2 – 4fa ≥ 0 luôn đúng. Trường hợp Δ = 0 thì d1 = d’1 = a/2, khi đó 2 vị trí của thấu kính trùng nhau.

⇒ luôn tồn tại hai vị trí của thấu kính trong khoảng Vật-Màn đều cho ảnh rõ nét trên màn (ĐPCM)

b) Theo đề: l = d2 – d1 = √Δ

Ta có:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

∗ Vậy muốn tìm tiêu cự của thấu kính ta dùng thí nghiệm để tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ trên màn. Sau đó:

– Đo khoảng cách vật – màn bằng a.

– Đo khoảng cách l giữa hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn.

– Áp dụng công thức:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Tìm vị trí của vật, cho biết khoảng cách vật-ảnh là:

a) 125cm

b) 45cm.

Lời giải:

Sơ đồ tạo ảnh

AB     →     A’B’

d           d’

Công thức thấu kính:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Gọi khoảng cách từ vật tới ảnh là L ⇒ |d’ + d| = L.

Vật thật ⇒ d > 0

a) L = 125cm

∗ Trường hợp 1: A’B’ là ảnh thật → d’ > 0

→ L = d’ + d =125cm (2)

Từ (1) và (2) ta có:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Giải phương trình lấy nghiệm d1 > 0 ta được: d1 = 17,54 cm

∗ Trường hợp 2

d’ + d = – 125cm (trường hợp này thì ảnh A’B’ là ảnh ảo) (3)

Từ (1) và (3) ta có:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Giải phương trình lấy nghiệm d1 > 0 ta được: d1 = 25cm hoặc d1 = 100cm

b) L = 45cm

∗ Trường hợp 1

d’ + d = -45cm (2)

Từ (1) và (2) ta có:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Giải phương trình lấy nghiệm d > 0 ta được: d = 15 cm

∗ Trường hợp 2

d’ + d = 45cm (3)

Từ (1) và (3) ta có:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

phương trình này vô nghiệm

Đáp án: a)17,54cm; 25cm; 100cm; b)15cm

a) Tính tiêu cự của thấu kính.

b) Nếu vật đặt cách kính 30cm thì ảnh hiện ra ở đâu và có số phóng đại bao nhiêu?

Lời giải:

a) Tính tiêu cự của thấu kính:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

b) d=30cm:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

=>Ảnh ảo hiện ra trước thấu kính và cách thấu kính 12cm

Số phóng đại ảnh:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

Đáp án: a) f=-20cm; b)d’=-12cm; k=0,4

Với mỗi trường hợp hãy xác định

a) A’ là ảnh thật hay ảnh ảo

b) Loại thấu kính

c) Các tiêu điểm chính (bằng phép vẽ)

Lời giải:

∗Trường hợp 1-hình 29.18a:

– A là vật thật; A’ và A nằm cùng bên trục chính xy của thấu kính ⇒ A’ là ảnh ảo. A’ nằm xa trục chính của thấu kính hơn A ⇒Thấu kính hội tụ.

– Vẽ: hình 29.18a

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

   + Nối AA’ cắt xy tại O thì O là quang tâm của thấu kính.

   + Dựng thấu kính tại O và vuông góc với trục chính xy.

   + Từ A vẽ tia AI // xy cắt thấu kính tại I. Nối IA’ kéo dài cắt xy tại F Khi đó F’ là tiêu điểm ảnh của thấu kính. Tiêu điểm vật F lấy đốĩ xứng với F’ qua quang tâm O.

∗ Trường hợp 2-hình 29.18b:

– A là vật thật: A’ và A nằm cùng bên trục chính xy của thấu kính ⇒ A’ là ảnh ảo. A’ nằm gần trục chính của thấu kính hơn A ⇒ thấu kính phân kì.

– Vẽ hình:

Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự cm xác định vị trí đặt vật để có được ảnh cách vật 125 cm

   + Nối AA’ cắt xy tại O thì O là quang tâm của thấu kính.

   + Dựng thấu kính tại O và vuông góc với trục chính xy.

   + Từ A vẽ tia AI // xy cắt thấu kính tại I. Nối IA’ kéo dài cắt xy tại F’ Khi đó F’ là tiêu điểm ảnh của thấu kính. Tiêu điểm vật F lấy đối xứng với F’ qua quang tâm O.