Cho một lượng sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho Fe dư phần ứng với 400 ml dd HNO3 1M sinh ra khí NO khối lượng muối tạo thành sau phản ứng hoàn toàn là

Các câu hỏi tương tự

Đáp án B

Fe dư nên chỉ tạo muối Fe (II)

3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O

=> dd X thu được chỉ chứa chất tan là Fe(NO3)2

Hòa tan hoàn toàn một lượng bột sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã bị hòa tan là ? Anh chị giải đáp cho em với ạ

Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X. Chất tan trong dung dịch X là


A.

B.

C.

D.

Cho một lượng sắt dư tan trong HNO3...

0

Chương 4: Đại cương về hóa hữu cơ và Hidrocacbon

Cho một lượng sắt dư tan trong HNO3 loãng thu được dung dịch C có màu nâu nhạt. Hỏi trong X chủ yếu có hợp chất gì ??

Cho sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng thu được

A. dung dịch muối sắt (II) và NO

B. dung dịch muối sắt (III) và NO

C. dung dịch muối sắt (III) và N2O

D. dung dịch muối sắt (II) và NO2

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tính chất hóa học (Fe) - Sắt và hợp chất của sắt - Hóa học 12 - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho các chất: Cl2, Cu, HCl, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2là

  • Phản ứng nào sau đây viết sai :

    (1) 2Fe + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2

    (2) 2Fe + 6HNO3 --> 2Fe(NO3)3 + 3H2

    (3) 8Fe + 15H2SO4 đặc nguội --> 4Fe2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O

    (4) 2Fe + 3CuCl2 --> 2FeCl3 + 3Cu

  • Nhiệtphânhiđroxit Fe (II) trongkhôngkhíđếnkhikhốilượngkhôngđổithuđược

  • Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu đươc dung dịch và 6,96 gam hỗn hợp kim loại Y. Khối lượng Fe bị oxi bởi ion Cu2+ là:

  • Thínghiệmnàosauđâythuđượcmuốisắt (II).

  • Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3, và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn là

  • Kim loạinàosauđâytácdụngvới dung dịch FeCl3tạothành Fe:

  • Cho các dung dịch Fe2(SO4)3 + AgNO3, FeCl2, CuCl2, HCl, CuCl2+HCl, ZnCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh kim loại Fe, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là ?

  • Cho 16,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, FeCO3 vào ống sứ kín (không có không khí) nung nóng hoàn toàn rồi dẫn từ từ 0,2 mol hỗn hợp khí Y gồm CO và H2 (dY/H2= 4,25) qua ống. Khí thoá ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 7 gam kết tủa và còn 0,06mol khí Z (dZ/H2= 7,5). Thành phần % số mol Fe2O3 trong X là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

  • Cho phương trình hóa học:

    aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3

    Tỉ lệ a : d là

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư thu được 6,5g FeCl3. Giá trị của m là :

  • Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 ?

  • Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol

    Cho một lượng sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng
    và t mol
    Cho một lượng sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng
    ) trong dung dịch
    Cho một lượng sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng
    không thấy khí bay ra khỏi bình, dung dịch chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là

  • Hỗn hợp X gồm 2 oxit sắt. Dẫn từ từ khí H2 đi qua m gam X đựng trong ống sứ đã nung đến nhiệt độ thích hợp, thu được 2,07 gam nước và 8,48 gam hỗn hợp Y gồm 2 chất rắn. Hòa tan Y trong 200 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Z và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết T; cho tiếp xúc với không khí để chuyển T hoàn toàn thành chất rắn G; khối lượng của T và G khác nhau 1,36 gam. Tỷ lệ mol các ion

    Cho một lượng sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng
    trong dung dịch Z là:

  • Nhúng một lá sắt (dư) vào dung dịch chứa một trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, H2SO4 đặc nóng. Sau khi phản ứng kết thúc lấy lá sắt ra, có bao nhiêu trường hợp muối sắt(II)?

  • Nhúng một lá sắt nhỏ và dư vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 loãng, H2SO4 đặc nóng, NH4NO3.

    Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là ?

  • Cho m gam bột Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 9,2 gam chất rắn Y. Giá trị của m là

  • Dẫnkhí than ướt qua m gam hỗnhợp X gồmcácchất Fe2O3, CuO, Fe3O4 (cósốmolbằngnhau) đunnóngthuđược 36 gam hỗnhợpchấtrắn Y. Cho phảnứnghếtvới dung dịch HNO3loãngdưthuđược 11,2 lítkhí NO (sảnphẩmkhửduynhất, đktc). Giátrịcủa m là

  • Cho hỗn hợp gầm m gam bột Cu và 27,84 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy tan hoàn toàn thu được dung dịch X. Để oxit hóa hết Fe2+ trong dung dịch X cần dùng 90ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của m là

  • Cần ít nhất bao nhiêu gam Al để khử hoàn toàn 2,32g Fe3O4. Biết phản ứng xẩy ra hoàn toàn :

  • Dung dịch chất nào sau đây khôngphản ứng với Fe2O3?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?

  • Tên gọi cuả chất hữu cơ X có CTCT :

    Cho một lượng sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng
    là :

  • Cho 0,012 mol CO2hấp thụ bởi 200 ml NaOH 0,1M và Ca(OH)20,01M.Khối lượng muối được là?

  • Cho 0,14 mol CO2hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch còn lại giảm bao nhiêu?

  • Cho 0,14 mol CO2hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,08mol Ca(OH)2. khối lượng dung dịch còn lại tăng là bao nhiêu?

  • Dẫn 8,96 lit CO2(đktc) vào V lit dd Ca(OH)21M, thu được 40g kết tủa.Gía trị V là:

  • Ankan

    Cho một lượng sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng
    có tên của X là :

  • Thổi V ml (đktc) CO2vào 300 ml dd Ca(OH)20,02M, thu được 0,2g kết tủa. Gía trị V là:

  • Ankan

    Cho một lượng sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng
    có tên là :

  • Dẫn V lít CO2(đkc) vào 300ml dd Ca(OH)20,5 M. Sau phản ứng được 10g kết tủa. V bằng: