Cho bảng số liệu: Giá trị xuất nhập khẩu HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ của một số QUỐC gia năm 2022

Đáp án C

Cán cân XNK = Giá trị xuất khẩu – Giá trị nhập khẩu

Cho bảng số liệu: Giá trị xuất nhập khẩu HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ của một số QUỐC gia năm 2022

=> Như vậy Thái Lan có cán cân xuất nhập khẩu nhỏ hơn Xin-ga-po (59,9 < 76,8 tỉ USD

=> Nhận định C đúng

Cho bảng số liệu: Giá trị xuất nhập khẩu HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ của một số QUỐC gia năm 2022
Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa cả năm về đích với con số kỷ lục 668,5 tỷ USD. Ảnh minh họa
Thông tin mới nhất từ Tổng cục Thống kê (TCTK), trong tháng 12/2021, hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa tiếp tục là điểm sáng của nền kinh tế với tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa ước tính đạt 66,5 tỷ USD, tăng 6,4% so với tháng trước và tăng 19,7% so với cùng kỳ năm trước.

Riêng trong tháng cuối cùng của năm, ước tính kim ngạch hàng hóa xuất khẩu đạt 34,5 tỷ USD, tăng 8,3% so với tháng trước và tăng 24,8% so với cùng kỳ năm trước. Quý IV, kim ngạch xuất khẩu quý IV/2021 ước đạt 95,6 tỷ USD, tăng 19,4% so với cùng kỳ năm trước và tăng 16,4% so với quý III/2021.

Tính chung năm 2021, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ước đạt 336,25 tỷ USD, tăng 19% so với năm trước. Trong đó, khu vực kinh tế trong nước đạt 88,71 tỷ USD, tăng 13,4%, chiếm 26,4% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 247,54 tỷ USD, tăng 21,1%, chiếm 73,6%.

Về cơ cấu nhóm hàng xuất khẩu năm 2021, nhóm hàng công nghiệp chế biến chiếm 89,2%, tăng 0,6 điểm phần trăm so với năm trước; nhóm hàng nông sản, lâm sản chiếm 7,1%, giảm 0,2 điểm phần trăm; nhóm hàng thủy sản chiếm 2,6%, giảm 0,4 điểm phần trăm; nhóm hàng nhiên liệu và khoáng sản chiếm 1,1%, bằng năm trước.

Liên quan đến nhập khẩu, ước tính tháng 12/2021, kim ngạch hàng hóa nhập khẩu đạt 32 tỷ USD, tăng 4,5% so với tháng trước và tăng 14,6% so với cùng kỳ năm trước.

Quý IV/2021, kim ngạch nhập khẩu ước đạt 89,07 tỷ USD, tăng 16% so với cùng kỳ năm trước và tăng 6,2% so với quý III/2021. Tính chung năm 2021, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa ước đạt 332,25 tỷ USD, tăng 26,5% so với năm trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 114,07 tỷ USD, tăng 21,8%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 218,18 tỷ USD, tăng 29,1%. Trong năm 2021 có 47 mặt hàng nhập khẩu đạt trị giá trên 1 tỷ USD, chiếm tỉ trọng 94,1% tổng kim ngạch nhập khẩu.

Xuất siêu 4 tỷ USD

Cũng theo TCTK, tháng 12, ước tính xuất siêu 2,54 tỷ USD. Trước đó, cán cân thương mại hàng hóa thực hiện tháng 11 xuất siêu 1,26 tỷ USD, 11 tháng xuất siêu 1,46 tỷ USD. Tính chung năm 2021, cán cân thương mại hàng hóa ước tính xuất siêu 4 tỷ USD (năm trước xuất siêu 19,94 tỷ USD). Trong đó khu vực kinh tế trong nước nhập siêu 25,36 tỷ USD; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) xuất siêu 29,36 tỷ USD.

Về thị trường, Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch ước đạt 95,6 tỷ USD. Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch ước đạt 109,9 tỷ USD.

Bên cạnh đó, việc khai thác các hiệp định thương mại tự do đạt kết quả khả quan, đăc biệt là hiệp định thương mại tự do với EU, thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu, nhờ đó, xuất siêu sang EU lần đầu tiên đạt 23 tỷ USD, tăng 12,1% so với năm trước. Dù vậy, với đặc thù nhập khẩu nhiều để phục vụ xuất khẩu, nhập siêu từ một số thị trường chính như Trung Quốc, Hàn Quốc, ASEAN, Nhật Bản tăng trong thời gian qua.

Kết thúc năm 2021, cả nước có 35 mặt hàng xuất khẩu đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD, chiếm 93,8% tổng kim ngạch xuất khẩu (có 8 mặt hàng xuất khẩu trên 10 tỷ USD, chiếm 69,7%)./.

Minh Ngọc


Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016

(Đơn vị: Tỉ USD)

Cho bảng số liệu: Giá trị xuất nhập khẩu HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ của một số QUỐC gia năm 2022

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh cán cân xuất nhập khẩu của một số quốc gia năm 2016?

A. Thái Lan nhỏ hơn In-đô-nê-xi-a

B. Ma-lai-xi-a lớn hơn Thái Lan

C. Thái Lan nhỏ hơn Xin-ga-po

D. In-đô-nê-xi-a lớn hơn Xin-ga-po

Các câu hỏi tương tự

Cho bảng số liệu:

XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA 2015

(Đơn vị: tỷ đô la Mỹ)

Quốc gia

Ma – lai – xi – a

Thái Lan

Xin – ga – po

Việt Nam

Xuất khẩu

210,1

272,9

516,7

173,3

Nhập khẩu

187,4

228,2

438,0

181,8

(Nguồn: Niêm giám thông kế Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của một số quốc gia nam 2015?

A. Thái Lan xuất siêu nhiều hơn Xin – ga – po.

B. Xin – ga – po xuất khẩu lớn hơn Việt Nam. 

C. Việt Nam nhập khẩu nhỏ hơn Ma – lai – xi a.

D. Ma – lai – xi – a xuất siêu ít hơn Thái Lan.

Cho bảng số liệu:

XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015

(Đơn vị: tỉ USD)

Cho bảng số liệu: Giá trị xuất nhập khẩu HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ của một số QUỐC gia năm 2022

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015

A. Giá trị nhập siêu năm 2012 lớn hơn năm 2014

B. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều nhập siêu

C. Giá trị xuất siêu năm 2010 lớn hơn năm 2015

D. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều xuất siêu

Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016

(Đơn vị: Tỉ USD).

Cho bảng số liệu: Giá trị xuất nhập khẩu HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ của một số QUỐC gia năm 2022

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh cán cân xuất nhập khẩu của một số quốc gia năm 2016?

A. Thái Lan nhỏ hơn In-đô-nê-xi-a.

B. Ma-lai-xi-a lớn hơn Thái Lan.

C. Thái Lan nhỏ hơn Xin-ga-po.

D. In-đô-nê-xi-a lớn hơn Xin-ga-po.

Cho bảng số liệu:

XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015?

A. Giá trị nhập siêu năm 2012 lớn hơn năm 2014.

B. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều nhập siêu. 

C. Giá trị xuất siêu năm 2010 lớn hơn năm 2015.

D. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều xuất siêu.

Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA

(Đơn vị: USD)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê, 2016)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia giai đoạn 2010 – 2014?

A. Thái Lan tăng ít hơn so với Việt Nam.

B. các quốc gia đều có xu hướng tăng.

C. Việt Nam tăng nhiều hơn Xin-ga-po.

D. Việt Nam tăng nhanh hơn xin-ga-po.

DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017

                                                   (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA 2010

(Đơn vị: tỉ USD)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê, 2016)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia giai đoạn 2010 – 2014?

A. Thái Lan tăng ít hơn so với Việt Nam.

B. Các quốc gia đều có xu hướng tăng.

C. Việt Nam tăng ít hơn Xin-ga-po.

D. Việt Nam tăng chậm hơn Xin-ga-po.

Cho bảng số liệu:

LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016

(Đơn vị: Nghìn người)

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh về tỉ lệ lao động có việc làm của một số quốc gia, năm 2016?

A. Xin-ga-po cao hơn Thái Lan

B. Thái Lan cao hơn Ma-lai-xi-a

C. Phi-lip-pin thấp hơn Xin-ga-po.

D. Ma-lai-xi-a cao hơn Phi-lip-pin

(Đơn vị: triệu người)

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)