CHO axit fomic HCOOH tác dụng với ancol X thu được este có công thức phân tử C3H6O2 X là

Giải bài tập Hóa 12

Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic công thức cấu tạo thu gọn của X là được VnDoc biên soạn là bài tập trắc nghiệm thường xuyên xuất hiện ở các dạng bài tập cũng như bài kiểm tra. Dưới đây VnDoc sẽ hướng dẫn các bạn giải bài tập một cách nhanh và dễ hiểu nhất.

Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C2H5COOH.

B. HCOOC2H5.

C. CH3COOCH3.

D. HO-C2H4-CHO.

Hướng dẫn giải bài tập

Đáp án C

X là este của axit axetic nên có gốc axetat CH3COO- và dựa vào CTPT nên gốc rượu còn lại phải là CH3- vậy X là CH3COOCH3.

Este

1. Định nghĩa Este

Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacbohidric bằng nhóm OR' thì sẽ thu được este.

Công thức chung của este là RCOOR'.

(R là H hoặc là gốc hidro cacbon, R’ là gốc hidro cacbon)

2. Phân loại este

Este no, đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2)

Este không no đơn chức

Este đơn chức, mạch hở, không no: CmH2m+2-2kO2 (k là số liên kết pi, k ≥ 2)

VD: Este đơn chức, mạch hở, không no và có chứa 1 liên kết đôi: CmH2m-2O2

Este đa chức

Este tạo bởi axit đơn chức và rượu đa chức có dạng: (RCOO)mR’

Este tạo bởi rượu đơn chức và axit đa chức có dạng: R (COOR’)m

Este tạo bời axit đa chức R(COOH)n và ancol đa chức R’(OH)m có dạng: Rm(COO)nmR’n

3. Danh pháp este

Gốc Hiđrocacbon + tên anion gốc axit (đổi đuôi ic thành đuôi at).

Ví dụ:

HCOOCH3: metyl fomat

CH3COOC2H5: Etyl axetat

CH3COOCH=CH2: Vinyl axetat

4. Tính chất vật lí este

Thường là chất lỏng dễ bay hơi có mùi thơm dễ chịu của trái cây. Ví dụ: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo,...

Một số este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn như mỡ động vật, sáp ong.

Nhẹ hơn nước, ít tan trong nước, dễ tách chiết bằng phễu chiết.

Nhiệt độ sôi của este thấp hơn nhiều so với nhiệt độ sôi của các axit và ancol có cùng số nguyên tử C vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.

Là dung môi tốt để hòa tan các chất hữu cơ.

>> Chi tiết nội dung bài học este tại: Hóa 12 bài 1: Este

Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO (n ≥ 1).

B. CnH2nO2 (n ≥ 1).

C. CnH2nO2 (n ≥ 2).

D. CnH2nO3 (n ≥ 2).

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 2. Trong công thức phân tử este no, đơn chức, mạch hở có số liên kết π là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 0.

Xem đáp án

Đáp án A

Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có k = 1

→ có 1 liên kết π (trong nhóm – COO –)

Câu 3. Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số este mạch hở là

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 6.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 4. Số đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2 là

A. 9.

B. 8.

C. 7.

D. 6.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 5: Chất CH3CH(CH3)CH2COOH có tên là gì?

A. Axit 2-metylpropanoic

B. Axit 2-metylbutanoic

C .Axit 3-metylbutanoic

D. Axit 3-metylbutan-1-oic

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 6.Công thức nào dưới đây là của axit 2,4 - đimetylpentanoic?

A. CH3CH(CH3)CH(CH3)CH2COOH

B. CH3CH(CH3)CH2CH(CH3)COOH

C. CH3C(CH3)2CH2CH(CH3)COOH

D. CH(CH3)2CH2CH2COOH.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 7.Cho m gam axit axetic tác dụng hết với 9,65 gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu. Sau phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn không tan. Gía trị của m là

A. 0,5 gam

B. 1,5 gam

C. 3 gam

D. 6 gam

Xem đáp án

Đáp án D

Khi cho hỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch CH3COOH chỉ có Zn phản ứng, chất rắn không tan sau phản ứng là Cu

=> mZn = 9,65 - 6,4 = 3,25 (g)

=> nZn = 3,25 : 65 = 0,05 (mol)

Phương trình hóa học: 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

0,1(mol) ← 0,05 (mol)

Khối lượng CH3COOH là: 0,1.60= 6(g)

Câu 8.Đun nóng 6 gam axit axetic với 6 gam ancol etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác. Khối lượng este tạo thành khi hiệu suất phản ứng 80% là ?

A. 8,00 gam

B. 7,04 gam

C. 10,00 gam

D. 12,00 gam

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đề bài ta có

naxit = 0,1 mol < nancol = 0,13 mol

=> Tính hiệu suất theo axit

=> nCH3COOC2H5 = naxit.H% = 0,08 mol

=> meste = 7,04 gam

Câu 9.Cho 2 gam este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit). Sau một thời gian, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần đúng 90 ml. Tỷ lệ % este chưa bị thủy phân là:

A. 33,3%

B. 50%

C. 60%

D. 66,7%

Xem đáp án

Đáp án D

nX = 0,0135 mol

(1) HCOOCH2CH3 + H2O ⇆ HCOOH + CH3CH2OH

(2) HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O

Theo (2): nHCOOH = nNaOH = 0,009 mol

Theo (1): n este bị thủy phân = nHCOOH = 0,009 mol

=> n este chưa bị thủy phân = 0,027 - 0,009 = 0,018 mol

Tỉ lệ este chưa bị thủy phân: (0,018/0,027).100% = 66,67%

Câu 10.Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là

A. etylaxetat

B. Propylfomat

C. Metylfomat

D. Metylaxetat

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp ánX là este của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở

X là este, no đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2

neste = nNaOH = 1.0,1 = 0,1 mol

Meste = 6/0,1 = 60 → 14n + 32 = 60 → n = 2

Công thức phân tử của X là C2H4O2

este X là HCOOCH3: metyl fomat

Câu 11.Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng một lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là

A. 400 ml

B. 500 ml

C. 200 ml

D. 600 ml

Xem đáp án

Đáp án C

Etyl axetat: CH3COOC2H5, metyl propionat: CH3CH2COOCH3

→ Etyl axetat và metyl propionat có cùng công thức phân tử là C4H8O2

→ neste = 17,6/ 88 = 0,2 mol

Gọi công thức chung của hỗn hợp este là RCOOR’

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

→ nNaOH = neste = 0,2 mol→ 0,5.V.10-3 = 0,2 → V = 200 ml.

........................

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic công thức cấu tạo thu gọn của X là. Nội dung tài liệu dễ hiểu giúp các bạn học sinh dễ dàng nắm bắt. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau:

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là?

Este nào sau đây thuộc loại este đa chức:

Công thức tổng quát của este tạo bởi ancol đa chức và axit đơn chức là:

Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3?

Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là :

Số đồng phân este của chất có CTPT C4H6O2 là:

Số đồng phân đơn chức của chất có CTPT C4H8O2là :

Số đồng phân của chất có CTPT C2H4O2 là:

So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi 

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

Metylfomiat có công thức là:

Tên gọi của este có CTCT thu gọn : CH3COOCH(CH3)2 là:

Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì công thức cấu tạo của este đó là:

Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt vì:

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

Este nào sau đây làm mất mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?

Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó. Có hai loại chất giặt rửa:

+ Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo (như C17H35COONa, C17H35COOK) và chất phụ gia.

+ Chất giặt rửa tổng hợp là muối natri ankyl sunfat RO-SO3Na, natri ankansunfonat R-SO3Na, natri ankylbenzensunfonat R-C6H4-SO3Na, … Ví dụ: C11H23-CH2-C6H4-SO3Na (natri đođexylbenzen sunfonat).

Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có tính chất hoạt động bề mặt. Chúng có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt giữa chất bẩn và vật cần giặt rửa, tăng khả năng thấm nước bề mặt chất bẩn. Đó là vì phân tử xà phòng cũng như chất giặt rửa tổng hợp đều cấu thành từ hai phần: phần kị nước là gốc hiđrocacbon (như C17H35-, C17H33-, C15H31-, C12H25-, C12H25-C6H4-, …) và phần ưa nước (như -COO(-), SO3(-), -OSO3(-), …).

CHO axit fomic HCOOH tác dụng với ancol X thu được este có công thức phân tử C3H6O2 X là

"Phần kị nước" khó tan trong nước, nhưng dễ tan trong dầu mỡ; trái lại "phần ưa nước" lại dễ tan trong nước. Khi ta giặt rửa, các vết bẩn (dầu mỡ, …) bị chia cắt thành những hạt rất nhỏ (do chà xát bằng tay hoặc bằng máy) và không còn khả năng bám dính vào vật cần giặt rửa và bị phân tán vào nước, vì phần kị nước thâm nhập vào các hạt dầu còn phần ưa nước thì ở trên bề mặt hạt đó và thâm nhập vào nước. Nhờ vậy các hạt chất bẩn bị cuốn trôi đi một cách dễ dàng.

CHO axit fomic HCOOH tác dụng với ancol X thu được este có công thức phân tử C3H6O2 X là