Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Hướng dẫn giải Unit 9: Cities of the world trang 26 sgk Tiếng Anh 6 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 6 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Vocabulary (Phần Từ vựng)

– Asia /ˈeɪ.ʒə/ (n): châu Á

– Africa /ˈæf.rɪ.kə/ (n): châu Phi

– Europe /ˈjʊr.əp/ (n): châu Âu

– Holland /ˈhɑː.lənd/ (n): Hà Lan

– Australia /ɑːˈstreɪl.jə/ (n): Úc

– America /əˈmer.ɪ.kə/ (n): châu Mỹ

– Antarctica /ænˈtɑːrk.tɪ.kə/ (n): châu Nam Cực

– award /əˈwɔrd/ (n, v): giải thưởng, trao giải thưởng

– common /ˈkɒm ən/ (adj): phổ biến, thông dụng

– continent /ˈkɑn•tən•ənt/ (n): châu lục

– creature /ˈkri•tʃər/ (n): sinh vật, tạo vật

– design /dɪˈzɑɪn/ (n, v): thiết kế

– journey /ˈdʒɜr•ni/ (n): chuyến đi

– landmark /ˈlændˌmɑrk/ (n): danh thắng (trong thành phố)

– lovely /ˈlʌv•li/ (adj): đáng yếu

– musical /ˈmju•zɪ•kəl/ (n): vở nhạc kịch

– palace /ˈpæl•əs/ (n): cung điện

– popular /ˈpɑp•jə•lər/ (adj): nổi tiếng, phổ biến

– postcard /ˈpoʊstˌkɑrd/ (n): bưu thiếp

– symbol /ˈsɪm•bəl/ (n): biểu tượng

– tower /ˈtɑʊ•ər/: (n) tháp

– UNESCO World Heritage /juːˈnes.koʊ wɜrld ˈher•ə•t̬ɪdʒ/ (n): di sản thế giới được UNESCO công nhận

– well-known /ˈwelˈnoʊn/ (adj): nổi tiếng

GETTING STARTED trang 26 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Listen and read.

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Tạm dịch:

Mai: Những bức hình thật đẹp! Bạn đã từng đến những nơi này chưa?

Tom: Rồi, mình từng đến hầu hết những nơi đó. Đây là Rio de Janeiro. Nó là một thành phố thú vị nhưng đôi khi rất nóng.

Mai: Thời tiết ở đó nóng hơn ở Sydney không?

Tom: Nóng hơn! Sydney không quá nóng. Mình từng đến bãi biển ở đó nhiều lần cùng gia đình. Chúng là thành phô” sạch và đẹp nhất trên thế giới.

Mai: Đây là London phải không? Thời tiết tệ nhỉ!

Tom: Vâng, chúng mình từng đôn đó hai lần. Bạn có thấy tháp Big Bang không? Cũng có những tòa nhà hiện đại, như tòa nhà hình quả trứng. . .

Mai: Và đây chắc là Quảng trường Thời Đại ở New York.

Tom: Đúng thế! Mình chưa bao giờ đến đó. Bức ảnh này là anh trai mình gửi. Nó trông thật tuyệt phải không nào?

2. Read the conversation again. Then tick True or False.

(Đọc bài đàm thoại lại lần nữa. Sau đó viết T nếu đúng, viết F nếu sai trong các câu sau.)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

1. (F) 2 (F) 3 (T) 4 (F) 5 (F)

Correct (Sửa lại):

1. F → They are looking at the photos on the computer.

2. F → Tom has been to most of the cities.

4. F → There are modern buildings in London as well.

5. F → Tom has never been to New York. The photo is from his brother.

Tạm dịch:

1. Tom và Mai đang đọc một quyển sách. → Họ đang nhìn hình trên máy vi tính.

2. Tom đã từng đến tất cả 4 thành phô. → Tom đã dến hầu hết các thành phố.

3. Tom từng đến Sydney nhiều lần.

4. Tất cả các tòa nhà ở London đều cũ. → Cũng có nhiều tòa nhà hiện dại ở London.

5. Tom đã chụp nhiều hình về Quảng trường Thời Đại. → Tom chưa bao giờ đến New York. Bức ảnh là của anh trai cậu ấy.

3. Name the continents

(Gọi tên những lục địa.)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

1. Asia: châu Á 2. Europe: châu Âu 3. Africa: châu Phi 4. North America: Bắc Mỹ
5 South America: Nam Mỹ 6. Australia: Úc 7. Antarctic: Nam Cực

4. Match the words in the blue box to the names of the places in the yellow box.

(Nối những từ trong khung màu xanh với tên của các nơi cho phù hợp.)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

a. continent : Asia , Africa

b. country: Sweden , the USA

c. cities: Nha Trang, Liverpool, Ha Noi, Amsterdam!

d. capital : Ha Noi, Amsterdam

e. place of interest : Ben Thanh Market , the Louvre

Tạm dịch:

a. lục địa: châu Á, châu Phi

b. quôc gia: Thụy Điển, Mỹ

c. thành phô: Nha Trang, Liverpool, Ha Noi, Amsterdam!

d. thủ đô: Ha Noi, Amsterdam

e. nơi thú vị: chợ Bến Thành, bảo tàng Louvre

5. Game: Around the world

(Trò chơi: vòng quanh thế giới)

In groups of four, choose a country and ask your friends the questions below (and any others you can think of)

(Trong nhóm gồm 4 người, chọn một quốc gia và hỏi bạn bè của em những câu hỏi bên dưới (và bất kỳ những câu hỏi nào khác mà em có thể nghĩ đến).)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

Korea

It’s in Asia continent (Nó thuộc lục địa châu Á).

Its capital is Seoul. (Thủ đô của nó là Seoul).

They are Busan, Yongi-Kongju… (Chúng là thành phô’ Busan, Yongi- Kongju,..)

It’s famous for beautiful landscape, fashion, music, drama… (Nó nổi tiếng về phong cảnh đẹp, thời trang, âm nhạc, kịch..).

A CLOSER LOOK 1 trang 28 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Vocabulary trang 28 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Match the words in A with their opposites in B. Some words may have more than one opposite.

(Nối những từ trong phần A với từ trái nghĩa của chúng trong phần B. Vài từ có lẽ có nhiều hơn một từ trái nghĩa.)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

1.e: old ><new (cũ >< mới) 6.h: historic >< modern (lịch sử >< hiện đại)
2.a: dangerous><safe (nguy hiểm >< an toàn) 7.f: boring >< exciting (buồn chán >< thú vị)
3.k: quiet><noisy (yên tĩnh >< ồn ào) 8.i: cheap >< expensive (rẻ >< đắt)
4.c: dry><wet (khô >< ướt) 9.g: cold >< hot (lạnh >< nóng)
5.b,d: clean >< dirty/ polluted (sạch >< bẩn, ô nhiễm)

2. Create word webs.

(Tạo thành mạng từ.)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

City: beautiful, peaceful, modern, noisy, exciting, big, polluted, safe,…

Food: delicious, awful, tasty, salty,…

People: beautiful, friendly, ugly, happy, nice, open, interesting,…

Building: modern, high, new, old, tall,..

Weather: hot, cold, wet, dry, rainy, bad,…

Tạm dịch:

Thành phố: đẹp, yên bình, hiện đại, ồn ào, thú vị, lớn, ô nhiễm, an toàn, …

Thức ăn: ngon, khủng khiếp, ngon, mặn, …

Mọi người: xinh đẹp, thân thiện, xấu xí, hạnh phúc, đẹp, cởi mở, thú vị, …

Tòa nhà: hiện đại, cao, mới, cũ, cao, ..

Thời tiết: nóng, lạnh, ẩm ướt, khô, mưa, xấu, …

Pronunciation trang 28 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

3. Listen and write the words you hear in the appropriate column. Then, read the words aloud.

(Nghe và viết những từ mà bạn nghe được vào trong cột thích hợp. Sau đó, đọc lớn các từ.)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

/əu/ /ai/

cold, snow, old, clothes, hold

sky, exciting, high, fine, flight

Audio script: (Bài nghe)

1. cold: lạnh 2. sky: bầu trời 3. exciting: thú vị 4. snow: tuyết 5. old: cũ
6. high: cao 7. clothes: quần áo 8. fine: tốt 9. hold: giữ 10. flight: chuyến bay

4. Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại.)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Tạm dịch:

1. New York là một thành phố thú vị với nhiều tòa nhà cao tầng chọc trời.

2. Trời rất lạnh ở Thụy Điển vào mùa đông với rất nhiều tuyết.

3. Tôi thích nhìn những tòa nhà cao tầng vào ban đêm với những ánh đèn đầy màu sắc.

4. Viết và nói cho tôi nghe cách nấu món cà ri Thái.

5. Bạn có thể đi thuyền trên Hồ Tây. Nó thật đẹp!

6. Đại học Oxford là trường đại học lâu đời nhất nước Anh.

Grammar trang 28 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

5. Complete the fact sheet by choosing one picture. Compare your fact sheet with a classmate. Do you agree with his/her answers?

(Hoàn thành bảng thông tin bằng cách chọn một hình ảnh. So sánh thông tin của em với một bạn học. Em có đồng ý với câu trả lời của anh ấy/cô ấy không?)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. Thành phố lớn nhất: London

2. Trường đại học lâu đời nhất: Đại học Oxford.

3. Nhà văn Anh nổi tiếng nhất: Shakespeare.

4. Món ăn phổ biến nhất: cá và khoai tây chiên.

5. Thức uống phổ biến nhất: trà.

6. Hoạt động phổ biến nhất: xem ti vi.

6. Read this article about Britain. Then, look at your fact sheet. Did you have correct answers?

(Đọc bài báo này về nước Anh. Sau đó nhìn vào bảng thông tin. Em đã có câu trả lời đúng chưa?)

London is Britain’s biggest city.

Oxford University is the oldest university in Britain.

It was built in the 12th century.

The playwright William Shakespeare (1564-1616) is the most popular British writer in the world. Britain’s most popular food is fish and chips.

Tea is the most popular drink.

Britain’s most common leisure activities are watching television and films and listening to the radio.

Tạm dịch:

London là thành phố lớn nhất của Anh.

Đại học Oxford là đại học lâu đời nhất ở Anh. Nó được xây dựng vào thế kỷ thứ 12.

Nhà soạn kịch William Shakespeare (1564-1616) là nhà văn Anh nổi tiếng nhất trên thế giới.

Món ăn phổ biến nhất của Anh là cá và khoai tây chiên. Trà là thức uống phổ biến nhất.

Hoạt động giải trí thông thường nhất là xem truyền hình và phim và nghe radio.

A CLOSER LOOK 2 trang 29 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Grammar trang 29 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Listen again to part of the conversation. Pay attention to the present perfect.

(Nghe lại phần dàm thoại. Chú ý đến thì hiện tại hoàn thành.)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Tạm dịch:

Mai: Những bức hình thật đẹp! Bạn đã từng đến những nơi này chưa?

Tom: Rồi, mình từng đến hầu hết những nơi đó. Đây là Rio de Janeiro. Nó là một thành phố thú vị nhưng đôi khi rất nóng.

Mai: Thời tiết ở đó nóng hơn ở Sydney không?

Tom: Có! Sydney không quá nóng. Mình từng đến bãi biển ở đó nhỉềal lần cùng gia đình. Chúng là thành phô” sạch và đẹp nhất trên thế giới.

Mai: Đây là London phải không? Thời tiết tệ nhỉ!

Tom: Vâng, chúng mình từng đến đó hai lần.

2. Put the verbs in brackets into the present perfect.

(Chia những động từ trong ngoặc đơn thành thì hiện tại hoàn thành.)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

1. has been 2. has been 3. has visited 4. has been 5. hasn’t been

Tạm dịch:

1. Tom đã từng đến Rio de Janeiro, Sydney và London.

2. Gia đình từng đến những bãi biển ở Sydney nhiều lần.

3. Tom đã thăm London hai lần rồi.

4. Anh trai của anh ấy đã đến New York rồi.

5. Nhưng anh ấy chưa từng đến đấy.

3. Put the verbs in brackets in the correct form.

(Chia những động từ trong ngoặc đơn theo dạng đúng của chúng.)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

1. Have you seen High School Musical?

Oh yes, I love it. I have seen it many times.

2. I often go to bed very late.

3. I have never been on TV.

4. They clean the car every week.

5. Thu usually takes the bus to school.

6. My sister loves that restaurant and she has eaten there hundreds of times.

Tạm dịch:

1. Bạn đã từng xem phim High School Musical chưa?

Vâng, tôi thích nó lắm. Tôi đã xem nó nhiều lần rồi.

2. Tôi thường đi ngủ rất trễ.

3. Tôi chưa bao giờ lên tivi cả.

4. Họ lau chùi xe mỗi tuần.

5. Thu thường đi xe buýt đến trường.

6. Chị gái tôi thích nhà hàng đó và đã ăn ở đó nhiều lần rồi.

4. Look at Tom’s webpage. Tell a partner what he has done this week.

(Nhìn vào trang web của Tom. Nói cho một người bạn về những gì Tom đã làm tuần này.)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

– He has read a book.

– He has eaten ‘pho’.

– He has got an A+ mark in the exam.

– He has played football.

– He has washed his dog.

Tạm dịch:

– Anh ấy đã đọc một quyển sách.

– Anh ấy đã ăn phở.

– Anh ấy được điểm A+ trong kỳ thi.

– Anh ấy đã chơi bóng đá.

– Anh ấy đã tắm cho chó của mình.

5. Class survey

(Khảo sát trong lớp học.)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Tạm dịch:

Đi vòng quanh lớp hỏi những câu hỏi khảo sát. Tìm ra:

• Một điều mà mọi người dã từng làm.

• Một điều mà chưa ai làm.

Câu hỏi:

1. Bạn đã từng hát karaoke chưa?

2. Bạn đã từng nói chuyện điện thoại trong 1 giờ chưa?

3. Bạn đã từng lên truyền hình chưa?

4. Bạn đã từng ăn kem vào mùa đông chưa?

5. Bạn đã từng có một con thú nuôi chưa?

6. Bạn đã từng nói chuyện với một người bản địa nói tiếng Anh chưa?

COMMUNICATION trang 31 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Match the words in the box with the landmarks. Which cities are they in? What do you know about them?

(Nối các từ trong khung với những địa danh nổi tiếng trong tranh. Chúng ở thành phố nào? Em biết gi về chúng?)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

a. Merlion – Singapore

b. Big Ben – London

c. Temple of Literature – Hanoi

d. Sydney opera House – Sydney

e. Eiffel Tower – Paris

2. Read about the landmarks. Can you guess which landmark from 1 they are?

(Đọc về những địa danh nổi tiếng sau. Em có thể đoán địa danh nổi tiếng nào có trong phần 1 không?)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

1. Big Ben

2. Sydney Opera House

3. Temple of Literature

4. Eiffel Tower

5. Merlion

Tạm dịch:

1. Nó là tòa tháp nổi tiếng nhất ở Anh. Tên thường được dùng miêu tả tòa tháp, đồng hồ và cái chuông trong tháp. Chuông này là chuông lớn nhất được làm ở Anh.

2. Kiến trúc sư người Đan Mạch Jorn Utzon đã thiết kế nơi này và Nữ hoàng Elizabeth II đã cắt băng khánh thành nơi này vào năm 1973. Nó là một tòa nhà di sản thế giới được UNESCO công nhận.

3. Một trong những điểm nổi tiếng nhất của Hà Nội, nơi này được xây dựng vào năm 1070. Nó nằm kế bên Quốc Tử Giám, trường đại học đầu tiên của Việt Nam.

4. Gustave Eiffel đã thiết kế tháp này vào năm 1889. Bây giờ gần 7 triệu khách thăm nó mỗi năm. Điều này làm cho nó trở thành nơi được viếng thăm nhiều nhất trên thế giới.

5. Một sinh vật có đầu sư tử và thân cá, nó là một biểu tượng của Singapore.

3. Tick (✓) True (T) or False (F).

(Viết T (True) nếu đúng, viết F (False) nếu sai trong các câu sau.)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

1. F 2. F 3. T 4. F 5. F 6. F

Correct (Sửa lại):

1. F → The bell in the tower is the largest bell ever made in England.

2. F → It was designed by a Danish architect.

4. F → It is the most visited landmark in the world.

5. F → Quoc Tu Giam is Viet Nam’s first university.

6. F → It has a lion’s head and a fish’s body.

Tạm dịch:

1. Big Ben là tháp lớn nhất nước Anh. → Cái chuông trong tòa tháp là cái chuông lớn nhất được tạo ra ở nước Anh.

2. Sydney opera House được thiết kế bởi một kiến trúc sư người úc. → Nó được thiết kế bởi một kiến trúc sư Đan Mạch.

3. Nữ hoàng Elizabeth II đã đến Sydney vào năm 1973.

4. Tháp Eiffel là điểm du lịch được đến thăm nhiều thứ hai trên thế giới. → Nó là một nơi được viếng thăm nhiều nhất trên thế giới.

5. Văn Miếu là trường đại học đầu tiên của Việt Nam. → Quốc Tử Giám là trường đại học đầu tiên của Việt Nam.

6. Merlion có đầu cá thân sư tử. → Nó có cái đầu của con sư tử và cái mình của con cá.

4. Think of a city, a country, or a landmark. Give clues. Your classmates guess.

(Nghĩ về một thành phố, một quốc gia, hay một danh thắng. Đưa ra một số gợi ý. Các bạn cùng lớp của em đoán)

Example:

A: It’s a city. It’s very hot and crowded.

B: Is it Tokyo?

A: No, it’s not. It’s in South America. The people there love football.

C: Is it Rio de Janeiro?

A: Yes, it is!

Tạm dịch:

Ví dụ :

A : Nó là một thành phốẵ Nó nóng và đông đúc.

B : Tokyo phải không?

A : Không, nó nóng. Nó nằm ở Nam Mỹ. Mọi người ở đó yêu thích đá bóng,

C : Nó là Rio de Janeiro phải không?

A : Đúng rồi!

SKILLS 1 trang 32 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Reading trang 32 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Look at the postcard.

(Nhìn vào bưu thiếp.)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

1. The photo is of Stockholm city, Sweden.

2. The sender writes about his/ her stay in the city.

3. We send postcards to tell our family and/ or friends that we are having a good time, but we still miss them and want to send some photos of the place where we are so that they can see how beautiful it is.

Tạm dịch:

1. Hình ảnh trên bưu thiếp là cái gì ? Tấm hình là của thành phố Stockholm, Thụy Điển.

2. Bạn nghĩ cái gì được viết trên bưu thiếp? Người gửi viết về sự lưu lại của anh ấy/cô ấy tại thành phố này.

3. Mục đích của việc viết và gửi bưu thiếp khi bạn đi nghỉ mát là gì? Chúng ta gửi bưu thiếp để nói với gia đình và hoặc bạn bè rằng chúng ta đang có một thời gian vui vẻ, nhưng chúng ta vẫn nhớ đến họ và muốn gửi một số hình ảnh của nơi chúng ta đến để họ có thể nhìn thấy vẻ đẹp của chúng.

2. Read the postcard and answer the questions.

(Đọc bưu thiếp và trả lời những câu hỏi.)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

1. Mai is in Stockholm City.

2. She is there with her family (Mum, Dad, and her brother Phuc).

3. The weather has been perfect. It’s sunny.

4. She’s staying in the hotel.

5. She has visited the Royal Palace and ‘fika’ in a café in the Old Town.

6. ‘Fika’ (a Swedish word) means a leisure break when one drinks tea/ coffee and perhaps has some biscuits with friends and family.

7. She will cycle to discover the city.

8. She is feeling happy. She used the words such as “fantastic”, “perfect”, “amzing”, “too beautiful” for words.

Tạm dịch:

(1) Ngày 6 tháng 9

(2) Thưa ông bà,

(3) Stockholm thật tuyệt!

(4) Thời tiết thật hoàn hảo. Nó đầy nắng! Khách sạn và thức ăn rất tuyệt. (5) Chúng con đã có “fika” trong một quán cà phê ở Phố cổ. Cung điện Hoàng Gia (như được chụp hình) quá xinh đẹp đến nỗi mà không thể miêu tả nổi! Nghệ thuật và thiết kế của Thụy Điển quá tuyệt. Phúc thích nó lắm!

(6) Mẹ và ba đã thuê xe đạp. Ngày mai chúng con sẽ đạp xe vòng quanh để khám phá thành phố.

(7) Ước gì ông bà ở đây!

(8) Thương,

Hạnh Mai

1. Mai ở thành phố nào? Mai ở thành phố Stockholm.

2. Ai đi cùng cô ấy? Cô ấy đi với gia đình của mình (Mẹ, cha, và em trai Phúc).

3. Thời tiết như thế nào? Thời tiết thật hoàn hảo. Trời đầy nắng.

4. Mai đang ở đâu? Cô ấy đang ở khách sạn.

5. Cho đến bây giờ cô ấy đã làm gì? Cô ấy đã thăm Cung điện Hoàng Gia và trò chuyện trong một quán café ở Phố Cổ.

6. Fika theo bạn nghĩ có nghĩa là gì? ‘Fika’ (từ của người Thụy Điển) nghĩa là giải trí trong thời gian rảnh khi uống một tách trà/ cà phê và có lẽ ăn một ít bánh quy với những người bạn và gia đình.

7. Ngày mai cô ấy làm gì? Cô ấy sẽ đạp xe để khám phá tliành phố.

8. Mai cảm thấy như thế nào? Làm sao bạn biết được? Cô ấy cảm thấy hạnh phúc. Cô ấy dùng những từ như là “tuyệt vời”, “hoàn hảo”, “kinh ngạc”, “quá đẹp”.

3. Read the text again and match the headings with the numbers.

(Đọc lại bài đọc và nối phần đề mục với con số:)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

(1) – i (2) – c (3) – h (4) – b (5) – d
(6) – g (7) – f (8) – e (9) – a

Tạm dịch:

i. Ngày

c. Mở đầu

h. Một cảm giác chung về nơi đó.

b. Thời tiết/ khách sạn thức ăn.

d. Những gì bạn đã làm hoặc đã thấy

g. Bạn làm gì kế tiếp.

f. Một câu rất phổ biến được sử dụng ở gần cuối.

e. Kết thư.

a. Địa chỉ người nhận bưu thiếp.

Speaking trang 32 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

4. Choose a city. Imagine you have just arrived in that city and want to tell your friends about it. Make notes below.

(Chọn một thành phố. Hãy tưởng tượng em vừa đến thành phô đó và muốn kể cho bạn bè về nó. Tham khảo ghi chú bên dưới.)

• When did you arrive? (Bạn đã đến khi nào?)

• Who are you with? (Bạn ở cùng ai?)

• Where are you staying? (Bạn đang ở đâu?)

• What have you done? (Bạn đã làm gì?)

• What are you doing tomorrow? (Ngày mai bạn làm gì?)

• How are you feeling? (Bạn cảm thấy như thế nào?)

Answer: (Trả lời)

I have arrived New York city for 2 weeks . I lived with my grandparents here. After first week, I have been taken to the zoo, many interesting places such as: the statue of Liberty, Disney House, Wall Street…. And tommorrow, my grandmother and I will go to Yale University to register admission . Now, I am very happy and exciting because I am living in the modernest city in the world.

Tạm dịch:

Tôi đã đến thành phố New York trong 2 tuần. Tôi sống với ông bà ở đây. Sau tuần đầu tiên, tôi đã được đưa đến sở thú, nhiều địa điểm thú vị như: Tượng đài Tự do, Nhà Disney, Phố Wall …. Và ngày mai, bà tôi và tôi sẽ đến Đại học Yale để đăng ký nhập học . Bây giờ, tôi rất hạnh phúc và thú vị vì tôi đang sống ở thành phố hiện đại nhất trên thế giới.

5. In pairs, use your notes to tell your partner about your city. Then, listen and write down notes about your partner’s city in the space below.

(Làm việc theo cặp, sử dụng những ghi chú của em để nói cho bạn vể thành phố của em. Sau đó nghe và ghi chú về thành phí) của bạn em trong khoảng trông bên dưới.)

SKILLS 2 trang 33 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Listening trang 33 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Look at the pictures. What do you see?

(Nhìn vào bức hình. Em thấy gì?)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

– The Royal Palace

– Old Town

– Nobel museum

– The city of Stockholm

Tạm dịch:

– Cung điện Hoàng gia

– Phố cổ

– Bảo tàng Nobel

– Thành phố Stockholm

2. Listen and tick (✓) True (T) or False (F)

(Nghe và ghi T (True) nếu đúng, ghi F (False) nếu sai trong các câu sau.)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

1. (T) 2. (F) 3. (F) 4. (F) 5. (F)

Correct (Sửa lại):

2. F → The oldest, not the biggest, part of Stockholm is the Old Town.

3. F → Today, the Old Town is a place with café, restaurants, shops and museums.

4. F → All Nobel prizes, except for the Nobel Peace Prize, are awarded in Stockholm.

5. F → It is presented by the Swedish King.

Tạm dịch:

1. Cung điện Hoàng Gia là một trong những cung điện lớn nhất ở châu Âu.

2. Khu vực lớn nhất của Stockholm là Phố cổ. → Khu vực cổ nhất, không pliải lớn nhất của thành phố Stockholm là Phố Cổ.

3. Ngày nay, Phô’ cổ là một nơi với những quán café, nhà hàng hay cửa hàng. → Ngày nay, Pliố Cổ là một nơi với những quán cà phê, nhà hàng, cửa hàng và viện bảo tàng.

4. Giải thưởng Nobel Hòa Bình được trao ở Stockholm. → Tất cả giải thưởng Nobel, ngoại trừ giải thưởng Nobel Hòa Bình, được trao ở Stockholm.

5. Giải Nobel được trao bởi Thủ tướng Thụy Điển. → Nó được trao bởi nhà vua Thụy Điển.

3. Listen again to the talk and fill in the gaps.

(Nghe lại để nói và điền vào chỗ trống.)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

1. 14 2. 700 3. 3000 4. 10 December 5. 10 million

Tạm dịch:

1. Thành phố Stockholm bao phủ 14 hòn đảo.

2. Nó có lịch sử 700 năm.

3. Ngày nay có khoảng 3000 người sông Phô’ Cổ.

4. Người đoạt giải Nobel nhận giải thưởng của họ vào ngày 10 tháng 12.

5. Giải thưởng bao gồm một giấy chứng nhận đoạt giải Nobel, huy chương và 10 triệu đồng Thụy Điển.

Audio script: (Bài nghe)

Sweden’s capital city is built on 12 islands and has a 700 years-old history.

The oldest part of Stockholm is the Old Town. Here you can visit the Royal Palace, one of Europe’s largest and most dynamic palaces.

There are about 3.000 people living in the Old Town today and It’s a place with cafés, restaurants, shops and museums, including the Nobel Museum.

Stockholm is also the city where Nobel Prizes, except for the Nobel Peace Prize, are awarded each year. On the 10 December, the day when Alfred Nobel died, the Nobel Prize winners receive their awards from the Swedish King – a Nobel diploma, a medal, and 10 million Swedish crowns per prize.

Tạm dịch:

Thủ đô của Thụy Điển được xây dựng trên 14 hòn đảo và có lịch sử 700 năm tuổi.

Phần lâu đời nhất của Stockholm là Khu Phố Cổ. Tại đây, du khách có thể ghé thăm Cung điện Hoàng gia, một trong những cung điện lớn nhất và năng động nhất châu Âu.

Có khoảng 3000 người sống ở Phố Cổ ngày nay và đó là một nơi có quán cà phê, nhà hàng, cửa hàng và viện bảo tàng, bao gồm cả Bảo tàng Nobel. Stockholm cũng là thành phố nơi trao giải Nobel, ngoại trừ Nobel.

Giải thưởng Hòa bình, được trao mỗi năm. Vào ngày 10 tháng 12, ngày mà Alfred Nobel qua đời, những người đoạt giải Nobel nhận được giải thưởng của họ từ Vua Thụy Điển – một bằng khen Nobel, huy chương và 10 triệu vương miện Thụy Điển cho mỗi giải thưởng.

Writing trang 33 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

4. Rearrange the words to make sentences.

(Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

1. Stockholm is fantastic!

2. We’re in Da Lat!

3. We’re having a good time here!

4. I love Disneyland!

5. You must come!

6. I wish you were here!

Tạm dịch:

1. Stockholm thật tuyệt vời!

2. Chúng tôi ở Đà Lạt.

3. Chúng tôi đang rất vui vẻ ở đây!

4. Tôi yêu Disneyland!

5. Bạn phải đến!

6. Tôi ước bạn ở đây!

5. Write a postcard. Use the notes about the city you have chosen in Speaking 4, page 28.

(Viết một bưu thiếp. Sử dụng những ghi chú về thành phố em đã chọn trong phần nói 4, trang 28.)

Answer: (Trả lời)

The Royal Palace is one of the largest palaces in Europe.

The biggest part of Stockholm is the Old Town.

Today, the Old Town doesn’t have any cafés, restaurants or shops.

The Nobel Peace Prize is awarded in Stockholm.

The Nobel Prize is presented by the Swedish Prime Minister.

Tạm dịch:

Cung điện Hoàng gia là một trong những cung điện lớn nhất ở châu Âu.

Phần lớn nhất của Stockholm là Phố cổ.

Ngày nay, Phố cổ không có bất kỳ quán cà phê, nhà hàng hay cửa hàng nào.

Giải thưởng Nobel Hòa bình được trao ở Stockholm.

Giải thưởng Nobel được trình bày bởi Thủ tướng Thụy Điển.

LOOKING BACK trang 34 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Vocabulary trang 34 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Choose the best two options.

(Chọn hai lựa chọn tốt nhât trong các câu sau.)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

1. a, b 2. a, c 3. a, c 4. a, b 5. b, c

Tạm dịch:

1. Thành phố sôi động/ thú vị.

2. Thời tiết lạnh/ đầy nắng .

3. Con người thân thiện/ tốt bụng .

4. Những tòa nhà thật cao/ đẹp .

5. Thức ăn ngon.

Grammar trang 34 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

2. Put the verbs in brackets into the present perfect.

(Chia những động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành.)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

1. eaten 2. been 3. have been
4. have been 5. visited 6. have been

Nhung: Have you ever eaten a Philadelphia cheese steak?

Nora: Yes, I have.

Nhung: Really? Have you been to Philadelphia?

Nora: Yes, I have been there twice. I have been to many famous places in the city.

Nhung: Have you visited the Constitution Centre?

Nora: No, I haven’t, but I have seen the Liberty Bell. Look at this postcard.

Tạm dịch:

Nhung: Bạn đã từng ăn bít tết bơ Philadelphia chưa?

Nora: Có, mình ăn rồi.

Nhung: Thật không? Bạn đã từng đến Philadelphia chưa?

Nora: Đúng thế, mình từng đến đó hai lần. Mình từng đến nhiều nơi nổi tiếng trong thành phố.

Nhung: Bạn có thăm Trung tâm Hiến pháp không?

Nora: Chưa, nhưng mình đã đến xem Chuông Tự Do. Nhìn vào bưu thiếp này.

3. In pairs, complete this fact sheet about Viet Nam.

(Làm việc theo cặp, hoàn thành bảng thông tin này về Việt Nam)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Answer: (Trả lời)

Quốc gia: Việt Nam

1. Biggest city (Thành phố lớn nhất): Ho Chi Minh City (Thành phố Hồ Chí Minh)

2. Oldest university (Trường đại học lâu đời nhất): Quoc Tu Giam (Quốc Tử Giám), Thang Long (Thăng Long) – Ha Noi (Hà Nội) (1076)

3. Most popular Vietnamese writer (Tác giả Việt Nam nổi tiếng nhất): Nguyen Du (Nguyễn Du), Nam Cao

5. Most popular drink (Thức uống phổ biến nhất): tea (trà), coffee (cà phê)

6. Most common activity (Hoạt động phổ biến nhất): watching TV (xem tivi), football (bóng đá)

4. Using the information from your fact sheet, write a short paragraph (7-8 sentences) about Viet Nam.

(Sử dụng thông tin từ bảng trên và viết một đoạn văn ngắn (7-8 câu) vể Việt Nam.)

Answer: (Trả lời)

Vietnam is a beautiful country with the biggest city is Ho Chi Minh . And many old universities like Quoc Tu Giam (Quốc Tử Giám), Thang Long (Thăng Long) – Ha Noi (Hà Nội) (1076) . And Nguyen Du is the most popular Vietnammese writer, he was recognized as cultural well-known man by UNESCO. The most popular drink is tea, coffee , and the most common activity watching TV , football …

Tạm dịch:

Việt Nam là một đất nước xinh đẹp với thành phố lớn nhất là Hồ Chí Minh. Và nhiều trường đại học cũ như Quốc Từ Giam (Quốc Tử Vật), Thăng Long (Thăng Long) – Hà Nội (Hà Nội) (1076). Và Nguyễn Du là nhà văn nổi tiếng nhất Việt Nam, ông được UNESCO công nhận là người đàn ông nổi tiếng về văn hóa. Thức uống phổ biến nhất là trà, cà phê, và hoạt động phổ biến nhất là xem TV, bóng đá

Communication trang 34 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

5. Game: Yes I have (Trò chơi: Vâng tôi đã từng)

In pairs, ask a Have you ever… question. You may use the questions from the Class Survey in A closer look 2, page 30, to help you. Then ask three wh- questions to get more information from your partner and guess if he/she is telling the truth or not.

(Làm việc theo cặp, hỏi câu hỏi “Bạn đã từng…”. Em có thể sử dụng những câu hỏi từ bảng khảo sát trong lớp ở phần A Closer Look 2, trang 30 để làm. Sau đó hỏi 3 câu hỏi với từ “Wh” để hỏi và lấy thêm thông tin từ bạn học và đoán anh ấy/cô ấy có nói thật không?)

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Tạm dịch:

A: Bạn đã từng lên truyền hình chưa?

B: Rồi.

A: Đó là khi nào?

B: Năm trước.

A: Bạn có mặt trong chương trình nào?

B: Erm… Tin tức buổi tối.

A: Tại sao bạn lại được lên tivi?

B: Tôi không nhớ!

PROJECT trang 35 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Giải sách Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức trang 26 Unit 9: Cities of the world

Tạm dịch:

Chuyến hành trình 5 ngày vòng quanh thế giới của tôi!

• Chọn 5 thành phố trên thế giới mà bạn muốn đến thăm: Bangkok, Paris, London, New York, Sydney.

• Tìm 5 điểm thú vị về mỗi thành phố.

• Thiết kế 1 tấm áp phích. Đảm bảo rằng bạn có các thông tin về thành phố và gắn kèm vài bức ảnh.

Answer: (Trả lời)

– Bangkok: Gold Temple, Palace, Markets, Super Shopping Malls, Food.

– Paris: Eiffel Tower, Rose, Perfume Facturer, Movies, Lourve Museum

– London: Big Ben Tower, Buckingham Palace, Red Phone box. Thames river

– New York:

1) In 1857, toilet paper was invented by Joseph c. Gayetty in NYC.

2) Times Square is named after the New York Times. It was originally called Longacre Square until 1904 when the NYT moved there.

3) The scary nitrogen gas tanks you see on the corners of streets are used to keep underground telephone wires dry.

– Sydney:

1) The Sydney Harbour Bridge is the widest long-span bridge and tallest steel arch bridge in the world, and the 5th longest spanning-arch bridge according to Guinness World Records.

2) Australia’s largest outdoor sculpture exhibit, “Sculpture by the Sea”, began at Bondi Beach in 1996.

3) The Sydney region has been inhabited by indigenous Australians for at least 30,000 years based on radio carbon dating

4) The Queen Victoria Building (QVB) constructed between 1893 and 1898 was named to commemorate the Queen of England’s Diamond Jubilee in 1897.

5) English, Arabic, Cantonese, Mandarin and Greek are the main languages spoken in Sydney.

Tạm dịch:

– Bangkok: Đền Vàng, Cung điện, Chợ, Siêu thị.

– Paris: Tháp Eiffel, Hoa hồng, Cây nước hoa, Phim ảnh, Bảo tàng Lourve

– Luân Đôn: Tháp Big Ben, Cung điện Buckingham, Hộp điện thoại màu đỏ. Sông Thames

– New York:

1) Vào năm 1857, giấy vệ sinh được Joseph C phát minh ra. Gayetty ở New York.

2) Quảng trường Thời đại được đặt tên theo Thời báo New York. Ban đầu nó được gọi là Longacre Square cho đến năm 1904 khi NYT chuyển đến đó.

3) Các bình khí nitơ đáng sợ bạn thấy trên các góc phố được sử dụng để giữ cho dây điện thoại dưới đất khô ráo.

– Sydney:

1) Cầu Cảng Sydney là cây cầu có nhịp dài nhất và cây cầu vòm bằng thép cao nhất thế giới và là cây cầu có mái vòm dài thứ 5 theo kỷ lục Guinness.

2) Triển lãm điêu khắc ngoài trời lớn nhất của Úc, “Điêu khắc biển”, bắt đầu tại Bãi biển Bondi vào năm 1996.

3) Khu vực Sydney là nơi sinh sống của người Úc bản địa trong ít nhất 30.000 năm dựa trên việc hẹn hò với cácbon vô tuyến

4) Tòa nhà Nữ hoàng Victoria (QVB) được xây dựng giữa năm 1893 và 1898 được đặt tên để kỷ niệm Nữ hoàng Kim cương của Anh vào năm 1897.

5) English, Arabic, Cantonese, Mandarin và Greek là các ngôn ngữ chính ở Sydney.

Bài trước:

  • Unit 8: Sports and games trang 16 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Bài tiếp theo:

  • Review 3 trang 36 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 9: Cities of the world trang 26 sgk Tiếng Anh 6 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“