Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây
Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!
Dung dịch A là dung dịch hỗn hợp gồm CuCl2, FeCl2, AlCl3.
Thổi khí NH3 từ từ đến dư vào 250 ml dung dịch A, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 31,3 gam chất rắn B. Cho khí hidro đi qua B đến dư khi đốt nóng, sau phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn còn lại là 26,5 gam (chất rắn C).
Mặt khác, cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào 250 ml dung dịch A, lấy kết tủa đem nung (trong điều kiện không có oxi) đến khối lượng không đổi, thu được 22,4 gam chất rắn D.
1) Tính nồng độ mol của dung dịch A.
2) Cho dung dịch AgNO3 dư vào 250ml dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo ra.
Câu trả lời (3)
| mỹ hoa |
01/06/2018 19:34:03 |
nBa = 27,4/137=0,2 molnCuSO4 = 400 * 3,2/100 *160 = 0,08 molPTPU: Ba + 2H2O ------> Ba(OH)2 + H20,2 -------------------------> 0,2 --------> 0,2Ba(OH)2 + CuSO4 ----> BaSO4(o tan) + Cu(OH)2 (o tan)Trước PU 0,2 ---------> 0,08Số mol PU 0,08 < --------- 0,08 ------> 0,08 ----------------> 0,08Số mol dư 0,12a, Thể tích khí A (H2)VH2 = 0,2 *22,4 = 4,48 (l)b, Kết tủa B gồm BaSO4 và Cu(OH)2. Khi nung có PUCu(OH)2 ------ nhiệt phân --------> CuO + H2O0,08 ---------------------------------------> 0,08Vậy khối lượng chất rắn sau khi nung = mBaSO4 + mCuO = 0,08*233 + 0,08*80 = 20,04 gc, Dung dịch C là dd Ba(OH)2 dưmBa(OH)2 dư = 0,12 *171 = 20,52 gm dd sau PU = Tổng m trướ PU - mH2 - m BaSO4 - mCu(OH)2= 427,4 - 0,2*2 - 0,08*233 -0,08*98 =400,52 g
Vậy C% Ba(OH)2spu = 20,52*100% / 400,52 = 5,1%
| Nguyễn Thành Trương |
01/06/2018 19:34:35 |
CnBa = 27,4/137=0,2 mol nCuSO4 = 400 * 3,2/100 *160 = 0,08 mol PTPU: Ba + 2H2O ------> Ba(OH)2 + H2 0,2 -------------------------> 0,2 --------> 0,2 Ba(OH)2 + CuSO4 ----> BaSO4(o tan) + Cu(OH)2 (o tan) Trước PU 0,2 ---------> 0,08 Số mol PU 0,08 < --------- 0,08 ------> 0,08 ----------------> 0,08 Số mol dư 0,12 a, Thể tích khí A (H2)
VH2 = 0,2 *22,4 = 4,48 (l)
| Nguyễn Thành Trương |
01/06/2018 19:41:56 |
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Cho 27,4g Ba vào 400g dung dịch CuSO4 3,2% thu được khí A kết tủa B và dung dịch C.
a, Tính thể tích khí A ( đktc)
b, Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu g chất rắn.
c, Tính C% của chất tan trong dung dịch C.
Các câu hỏi tương tự
Những câu hỏi liên quan
28,38%; 36,68% và 34,94%
. 28,38%; 24,45% và 47,17%
Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 16 gam
B. 24 gam
C. 20 gam
D. 32 gam
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nBa=\dfrac{27,4}{137}=0,2\left(mol\right)\\nCuSO4=\dfrac{400.3,2}{100.160}=0,08\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Khi cho Ba vào dung dịch CuSO4 thì có các PƯ sau :
Ta có PTHH :
(1) \(Ba+2H2O->Ba\left(OH\right)2+H2\uparrow\)
0,2mol......................0,2mol..........0,2mol
(2) \(Ba\left(OH\right)2+C\text{uS}O4->B\text{aS}O4\downarrow+Cu\left(OH\right)2\downarrow\)
0,08 mol..................0,08mol.......0,08mol.........0,08mol
Theo PTHH 2 ta có : \(nBa\left(OH\right)2=\dfrac{0,2}{1}mol>nCuSO4=\dfrac{0,08}{1}mol=>nBa\left(OH\right)2\left(d\text{ư}\right)\left(t\text{ính}-theo-nCuSO4\right)\)
a) Thể tích khí A là :
\(V_A=V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) Ta có PTHH :
\(BaSO4-^{t0}->B\text{aS}O4\)
\(Cu\left(OH\right)2-^{t0}->CuO+H2O\)
0,08mol........................0,08mol
=> mcr = mBaSO4 + mCuO = 0,08.233 + 0,08.80 = 25,04(g)
c) Nồng độ % của các chất tan trong dd C là :
\(C\%Ba\left(OH\right)2\left(d\text{ư}\right)=\dfrac{\left(0,2-0,08\right).171}{27,4+400-0,08.233-0,08.98}.100\%\approx5,12\%\)
1 trả lời
Xác định nguyên tử x thuộc nguyên tố nào (Hóa học - Lớp 7)
1 trả lời
H2SO4 + Al (OH) 3 --> (Hóa học - Lớp 9)
1 trả lời
Iodine là gì (Hóa học - Lớp 7)
2 trả lời
Viết phương trình hóa học (Hóa học - Lớp 9)
1 trả lời
Giải chi tiết:
a)
nBa = 27,4/137 = 0,2 mol.
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
0,2 → 0,2 → 0,2 (mol)
⟹ Khí A là H2 có thể tích V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
b)
nCuSO4 = \(\dfrac{{400.3,2}}{{16.100}} = 0,08\) mol
nBa(OH)2 = 0,2 mol
PTHH: Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 ↓ + Cu(OH)2 ↓
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{{{n_{Ba\left( {OH} \right)2}}}}{1} > \dfrac{{{n_{CuSO4}}}}{1}\) ⟹ Ba(OH)2 dư, CuSO4 hết.
⟹ nCu(OH)2 = nBaSO4 = nCuSO4 = 0,08 mol.
- Kết tủa B gồm 0,08 mol BaSO4 và 0,08 mol Cu(OH)2
Khi nung B ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi xảy ra phản ứng:
Cu(OH)2 \(\xrightarrow[{}]{{{t^o}}}\) CuO + H2O
0,08 → 0,08 (mol)
⟹ Chất rắn thu được gồm 0,08 mol BaSO4 và 0,08 mol CuO.
Vậy mchất rắn = 0,08.233 + 0,08.80 = 25,04 (g).