Sư phạm tiếng Trung là ngành có mức điểm chuẩn cao nhất nhì Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội trong một vài năm trở lại đây. Bên cạnh đó, Ngôn ngữ Hàn Quốc cũng là ngành khá thu hút thí sinh đăng ký. Ngay bây giờ, hãy cùng Hướng nghiệp GPO cập nhật thông tin này nhé!
Năm 2020, ngành Sư phạm tiếng Trung là ngành có mức điểm chuẩn cao nhất vào Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội với 36,08 điểm, trong đó Ngoại ngữ nhân hệ số 2. Xếp sau đó là ngành Sư phạm tiếng Anh với 35,83. Ngành Kinh tế - Tài chính lấy thấp nhất với 24,86 điểm
Còn năm 2019, điểm chuẩn cao nhất vào trường là ngành Ngôn ngữ Anh với 35,5 điểm, sau đó là ngành Sư phạm tiếng Trung với 34,70 điểm, ngành Sư phạm tiếng Nhật với 34,52 điểm. Ngành Kinh tế - Tài chính có mức điểm chuẩn thấp nhất là 19,7 điểm.
Năm 2018, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc “hot” nhất trong tất cả ngành đào tạo với mức điểm chuẩn là 33, cao hơn 1,15 điểm so với ngành Ngôn ngữ Anh.
Ngoài điểm chuẩn Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội, phụ huynh và thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn của tất cả các trường đại học trong cả nước TẠI ĐÂY.
Lời kết
Hướng nghiệp GPO hy vọng bài viết đã đem lại cho các bạn những thông tin cập nhật nhất. Nếu các bạn có bất cứ thắc mắc hay cần hỗ trợ tư vấn Hướng nghiệp, vui lòng đăng ký thông tin tại đây hoặc để lại bình luận ở dưới bài viết này nhé!
Quỳnh Nga
Theo Vietnamnet
Xem thêm bài viết cùng chủ đề:
Điểm chuẩn các trường ĐH ở TP.HCM sẽ biến động thế nào?
Tìm đại học phù hợp sau khi biết điểm thi tốt nghiệp 2021
ĐH Ngoại thương công bố điểm sàn xét tuyển
ĐH Sư phạm TP.HCM: Điểm chuẩn xét học bạ cao nhất 29,75 điểm
Học viện Ngân hàng lấy điểm sàn xét tuyển là 21
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội điểm chuẩn 2022 - ULIS điểm chuẩn 2022
Dưới đây là điểm chuẩn Trường Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội (ULIS)
1 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01, D90, D78, D04 | 35.32 | Điểm thi TN THPT |
2 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | D01, D90, D78, DD2 | 34.92 | Điểm thi TN THPT |
3 | Ngôn ngữ Pháp | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | D01, D90, D78, D03 | 32.99 | Điểm thi TN THPT |
4 | Ngôn ngữ Nhật | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | D01, D90, D78, D06 | 34.23 | Điểm thi TN THPT |
5 | Ngôn ngữ Đức | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | D01, D90, D78, D05 | 32.83 | Điểm thi TN THPT |
6 | Ngôn ngữ Anh | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D90, D78 | 35.57 | Điểm thi TN THPT |
7 | Sư phạm Tiếng Trung | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | D01, D90, D78, D04 | 38.46 | Điểm thi TN THPT |
8 | Sư phạm Tiếng Hàn | Sư phạm Tiếng Hàn Quốc | 7140237 | D01, D90, D78, DD2 | 35.92 | Điểm thi TN THPT |
9 | Sư phạm Tiếng Nhật | Sư phạm Tiếng Nhật | 7140236 | D01, D90, D78, D06 | 35.27 | Điểm thi TN THPT |
10 | Sư phạm Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01, D90, D78 | 38.1 | Điểm thi TN THPT |
11 | Ngôn ngữ Nga | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D01, D90, D78, D02 | 31.2 | Điểm thi TN THPT |
12 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | DGNLQGHN | 105 | |
13 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | DGNLQGHN | 105 | |
14 | Ngôn ngữ Pháp | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | DGNLQGHN | 90 | |
15 | Ngôn ngữ Nhật | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | DGNLQGHN | 105 | |
16 | Ngôn ngữ Đức | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | DGNLQGHN | 90 | |
17 | Ngôn ngữ Anh | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | DGNLQGHN | 105 | |
18 | Sư phạm Tiếng Trung | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | DGNLQGHN | 105 | |
19 | Sư phạm Tiếng Hàn | Sư phạm Tiếng Hàn Quốc | 7140237 | DGNLQGHN | 105 | |
20 | Sư phạm Tiếng Nhật | Sư phạm Tiếng Nhật | 7140236 | DGNLQGHN | 105 | |
21 | Sư phạm Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | DGNLQGHN | 105 | |
22 | Ngôn ngữ Nga | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | DGNLQGHN | 90 | |
23 | Ngôn ngữ Ả Rập | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | D01, D90, D78 | 30.49 | Điểm thi TN THPT |
24 | Ngôn ngữ Ả Rập | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | DGNLQGHN | 90 | |
25 | Sư phạm Tiếng Đức | 7140235 | DGNLQGHN | 105 | ||
26 | Sư phạm Tiếng Đức | 7140235 | D01, D90, D78, D05 | 32.98 | Điểm thi TN THPT | |
27 | Kinh tế | 7903124QT | A01, D01, D90, D78 | 24.97 | CTĐT LKQT do nước ngoài cấp bằng, Điểm thi TN THPT |
Thứ năm, 15/09/2022 19:54 (GMT+7)
Your browser does not support the audio element. Miền BắcMiền Nam
Chiều nay 15/9, ĐH Ngoại ngữ, ĐH Quốc gia Hà Nội, thông báo điểm chuẩn tới các thí sinh với mức điểm cao nhất là 38,46 điểm (thang điểm 40) đối với ngành Sư phạm tiếng Trung.
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh năm 2022 là 1.600 chỉ tiêu theo 6 phương thức tuyển sinh.
Điểm chuẩn cụ thể các ngành tại Đại học Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2022 như sau:
Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.
Đối với các chương trình đào tạo trình độ đại học theo đề án của trường bao gồm các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, điểm bài thi môn Ngoại ngữ phải đạt từ 6.0 điểm trở lên.
Trường hợp các thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét trúng tuyển cho thí sinh có thứ tự nguyện vọng (TT NV) cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Hải An