Chị trong tiếng hàn là gì

‪#‎TIENGHANGIAOTIEP‬# Bên cạnh các bài học về ngữ pháp tiếng Hàn và từ vựng tiếng Hàn quen thuộc, BEC xin chia sẻ với các bạn các cách xưng hô quen thuộc trong tiếng Hàn nhé

Chị trong tiếng hàn là gì
. Mem có lẽ đã quen thuộc với từ " Oppa" khi gọi các anh trai , bạn trai ... nhưng thực tế lại không hẳn vậy đâu mem ạ ^^

- Oppa (오빠) - "Anh": Cách các CÔ GÁI gọi những chàng trai lớn tuổi hơn. Cũng là một cách gọi trìu mến bạn trai của mình. Nếu sử dụng để gọi những người đàn ông lớn tuổi hơn nhiều, thì phần lớn họ đều rất vui vẻ. Thường được sử dụng bởi fangirls và fangays.

- Unnie (언니)- "Chị": Là cách các CÔ GÁI gọi những cô gái lớn hơn.

- Noona (누나) - "Chị": Cách các chàng trai gọi những cô gái lớn hơn. Các cô gái rất thích được 1 chàng trai thật nhỏ tuôi hơn gọi là "noona". Thường được fanboys sử dụng.

- Hyung (형)- "Anh": Cách con trai gọi những người anh lớn tuổi hơn, thường là anh trai hoặc có mối quan hệ thân thiết.

Các cụm oppa, noona, hyung, unnie thường chỉ dùng khi những người nói có quan hệ thân thiết. Các fans cũng hay dùng cách này để gọi idol.

- Ahjushi [Ah-ju-ssi] 아저씨 - "Chú": Cụm từ để gọi một người đàn ông hơn nhiều tuổi. Nhưng sẽ là thiếu lễ độ nếu bạn gọi một người đàn ông không lớn tuổi lắm là Ahjussi. Chú ý khi sử dụng.

- Ahjjumma (아줌마)- "Cô": Cách dùng để gọi người phụ nữ lớn tuổi hơn rất nhiều. Chú ý khi sử dụng.

- Umma (엄마) - "Mẹ". Omoni là cách gọi trang trọng hơn.

- Appa (아빠) - "Bố". Aboji là cách gọi trang trọng hơn.

- Dongsaeng (동생)- "Em trai " hoặc "em gái".

- Maknae (막 내)- Em út. Các em út hay bị bắt nạt/sai bảo trong các nhóm nhạc Hàn, cũng là mối quan tâm đầu tiên của khán giả.

- Sunbae/Sunbaenim 선 배/선배님 - Là người đi trước trong ngành, "tiền bối".

- Hoobae 후 배- "Hậu bối"

Có một số hậu tố chúng ta hay sử dụng, như "-ah" (Nếu mối quan hệ là rất thân thiết), "-sshi" (gọi trang trọng, thường khi giao tiếp lúc lên sóng truyền hình hay giữa những người bạn thân) và “-nim” (cách gọi vô cùng trang trọng).

Các bạn hãy vận dụng các xưng hô cho phù hợp với đối tượng giao tiếp nhé 

Chị trong tiếng hàn là gì

Happy Valentine's Day 14/2/16 to all, dear

Chị trong tiếng hàn là gì

Like Fanpage của BEC để tương tác với BEC nhiều hơn các bạn nhé ^^   https://www.facebook.com/letspeakKorea/ 

BEC luôn đồng hành cùng các bạn. 오늘도 화이팅합시다 ~^ㅠ^~

Cheers,

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trung tâm Bright Education CentreSố 57, ngõ 295 Bạch Mai, quận Hai Bà Trưng, Hà NộiHotline - Ms Thao - 0987.905.529

Website: www.bec.edu.vn


Email:

Có bao giờ bạn nghe thấy một từ tiếng Hàn đến thuộc lòng mà không hề hiểu gì ngoài điều đó? Những từ trong bài viết này chính là như thế.

Chị trong tiếng hàn là gì
Oppa (오빠): Anh. Đây là từ mà các cô gái gọi anh trai hay người yêu.
Chị trong tiếng hàn là gì
Còn em trai sẽ gọi anh trai là "hyung".
Chị trong tiếng hàn là gì
Em gái gọi chị gái là Unni (언니).
Chị trong tiếng hàn là gì
Từ "noona" dùng để các chàng trai gọi người chị lớn tuổi hơn mình. Những tình yêu chị - em còn được dân sành phim gọi là "tình yêu noona".
Chị trong tiếng hàn là gì
Appa (아빠) và Umma (엄마) là cách gọi bố mẹ.
Chị trong tiếng hàn là gì
Tuy nhiên khá nhiều khán giả nước ngoài dễ bị nhầm Oppa (anh) với Appa (bố) do cách phát âm tương đồng.
Chị trong tiếng hàn là gì
Ching-gu (친구): có nghĩa là bạn bè. Cụm từ này thường được dùng để chỉ những người bạn tốt, thân thiết (trong tiếng Hàn, để ám chỉ bạn xấu không dùng từ này).
Chị trong tiếng hàn là gì
Yagsok (약속): Lời thề hứa, ước hẹn.
Chị trong tiếng hàn là gì
Mukja (먹자): Ăn thôi. Đây đôi khi còn là lời mời của người lớn tuổi dành cho các hậu bối.
Chị trong tiếng hàn là gì
Bạn bè thân thiết cũng dùng từ này trước bữa ăn để mời người đối diện dùng bữa.
Chị trong tiếng hàn là gì
Anyung/haseyo (안녕/하세요): Đây là lời chào khá phổ biến trong tiếng Hàn. Mọi người có thể nói tắt là Anyung để chào hỏi người thân quen hay người ít tuổi hơn mình.
Chị trong tiếng hàn là gì
Tuy nhiên trong lần đầu gặp mặt hay nói chuyện với người lớn tuổi, hãy nói rõ cả câu Anyung haseyo.
Chị trong tiếng hàn là gì
Sarang/haeyo (사랑/해요): Sarang là tình yêu.
Chị trong tiếng hàn là gì
Còn Sarang haeyo là lời tỏ tình ngọt ngào, nghĩa là "Anh yêu em" (hoặc Em yêu anh).
Chị trong tiếng hàn là gì
Ahl-ah yo (알아요): Câu "Tôi biết rồi" này chắc đã quá quen với các bạn thích phim Hàn.
Chị trong tiếng hàn là gì
Gaja (가자): Từ này có nghĩa là "Đi thôi". Có thể coi đây là mệnh lệnh, hoặc là lời giục giã.
Chị trong tiếng hàn là gì
Bbali (빨리): Từ này là "Nhanh lên", có nghĩa gần giống với từ "Đi thôi" bên trên.
Chị trong tiếng hàn là gì
Bbali được dùng để giục giã ai đó hãy nhanh lên.

http://www.tiin.vn/tin-anh/chuyen-muc/phim/15-tu-quen-tai-mot-phim-khong-can-biet-tieng-han-cung-hieu/747339.html?page=19

Theo An Lương/Baodatviet.vn