Chị hai là gì

Chủ nhật, 24/05/2015 21:46

Xưng hô cho phải lễ

(NTO) Từ xưa đến giờ, trong gia đình họ tộc người Việt (dân tộc Kinh) được phân chia hệ phả, thứ bậc, cách xưng hô với nhau rất cụ thể, rõ ràng. Có khác chăng một vài cách gọi về vai vế theo ngôn ngữ quen dùng của mỗi vùng miền. Việc hướng dẫn cách xưng hô cho người dưới thường do bậc trên trong gia tộc, gia đình chỉ bảo.

Tính từ hệ tộc thuộc đời ông bà nội, ngoại, nếu người lớn ngang vai ông bà nội, ngoại của mình, các cháu, chắt đều gọi là Ông (nam)-Bà (nữ), kèm gọi thêm thứ tự sinh ra trong nhà (cả (hai), hai, ba, tư (bốn),… hoặc tên tục thường gọi, tên giấy tờ (khai sinh).

Từ đời cha mẹ, về họ tộc bên cha, anh của cha gọi là bác, em là chú, chị-em gái của cha gọi là cô (có vùng gọi chị của cha là bác). Vợ của bác cũng gọi là bác, vợ của chú gọi là thím, chồng của cô gọi là dượng (có nơi gọi là bác nếu cô là chị của cha, hay chú nếu cô là em của cha). “Mất cha còn chú,…”.

Về họ tộc bên mẹ, anh-em trai của mẹ đều gọi là cậu, vợ của cậu gọi là mợ; chị-em gái của mẹ đều gọi là dì, chồng của dì cũng gọi bằng dượng như là chồng của cô. “…. mất mẹ bú dì”.

Từ cách xưng hô trong gia đình họ tộc, người Việt vận dụng vào cách xưng hô trong quan hệ ngoài xã hội, người ngang tuổi ông bà nội. ngoại thường gọi bằng ông–bà, người tuổi lớn hơn cha thường gọi bằng bác, nhỏ hơn gọi bằng chú,…. hoặc theo vai mẹ gọi bằng dì, cậu… thế nào cho hợp lý.

Cách xưng hô nêu trên là truyền thống của tất cả họ tộc người Việt, thể hiện thứ bậc, vai vế trong họ tộc, để mọi người tuân thủ nền nếp trên dưới, trật tự, kỷ cương, chấp hành những quy ước, sinh hoạt, việc chung của nhà, của họ,… theo nếp nghĩ, nếp làm của họ tộc, không được nghĩ khác, làm khác. Trật tự trên góp phần rất căn bản để xây dựng, giữ gìn trật tự, kỷ cương, pháp luật chung của xã hội, đất nước. “ Trên kính, dưới nhường”, “Thượng bất chính, hạ tắc loạn”.

Hiện nay, cách xưng hô trong xã hội đang ngày càng lộn xộn mà chưa rõ trách nhiệm thuộc về ai? Gia đình đã chỉ bảo như thế nào? Nhà trường có liên quan không? Các tổ chức xã hội làm gì? Đó là hầu hết lớp trẻ -thanh thiếu niên, đều gọi người lớn tuổi hơn mình bao nhiêu, đáng vai ông, cha, chú… cũng đều gọi là chú.

Tôi có vài ví dụ như sau:

- Cách đây khá lâu, trong Hội Chữ thập đỏ nơi tôi công tác, có dịp gặp một cháu thiếu niên đang tham gia sinh hoạt, gọi tôi bằng chú, hỏi ra là con của… cháu tôi, tôi có sửa gọi tôi bằng ông cho cháu nhớ.

- Một cô bé sắp làm dâu nhà em gái tôi, vào nhà cũng gọi tôi bằng chú, dù biết tôi lớn hơn ba mẹ cháu, là anh của mẹ chồng tương lai nhưng cháu cũng không biết gọi cho đúng.

- Các cháu hàng xóm là thiếu niên, nhi đồng thì gọi tôi đủ cấp cỡ, cha mẹ chúng gọi tôi là bác, chú, chúng cũng gọi là bác, chú,…

Người để ý cách xưng hô thì còn có lời sửa sai để xưng hô cho đúng người xem không là gì quan trọng thì gọi nhau thế nào cũng được; người Tây, người Tàu họ đâu có tiểu tiết như người Việt ta, cứ I -You, Ngộ - Nị là xong!

Xin lập lại, xưng hô đúng cách là thể hiện nền nếp gia đình, truyền thống của người Việt, là nền tảng xây dựng nhân cách, góp phần rất quan trọng trong việc thực hiện trật tự, kỷ cương từ gia đình đến ngoài xã hội, pháp luật của Nhà nước... là gìn giữ văn hóa, văn minh của dân tộc Việt. Việc này cần làm ngay!

Lê Ngọc Vân

Gia đình trong tiếng Trung có nghĩa là: 家庭 (jiā tíng), còn 家人 jiā rén nghĩa là thành viên trong gia đình. Trong mỗi quan hệ trong gia đình có rất nhiều cách xưng hô.

Bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách Giới thiệu Gia đình bằng tiếng Trung để giúp bạn giao tiếp tốt và biết cách giới thiệu về gia đình của mình bằng tiếng Trung nhé.!

*** Xin phép được đưa từ “Vợ trong tiếng Trung” lên đầu bài ạ !

Vợ trong tiếng Trung Quốc là gì? Vợ: 老婆 Lǎopó

Cách xưng hô trong gia đình bằng tiếng Trung

1 妈妈 mā ma  Mẹ
2 母亲 mǔ qīn  Mẹ ruột
3 爸爸 bà ba  Bố
4 父亲 fù qin  Bố ruột
5 弟弟 dì dì  Em trai
6 哥哥 gē gē  Anh trai, Ca ca
7 妹妹 mèi mei  Em gái
8 姐姐 jiě jie  Chị gái
9 妻子 qī zi  Vợ
10 老婆 lǎo pó  Vợ, bà xã
11 丈夫 zhàng fū  Chồng
12 老公 lǎo gong  Chồng, ông xã
13 儿子 ér zi  Con trai
14 独生子  dú shēng zǐ  Con trai một
15 女儿 nǚ’ér  Con gái
16 独生女 dú shēng nǚ  Con gái một

Thành viên gia đình bên Nội

1 奶奶 nǎi nai  Bà nội
2 爷爷 yéye  Ông nội
3 太太 tài tai  Cụ bà
4 太爷 tài yé  Cụ ông
5 姑妈 gū mā  Bác, cô
6 姑姑 gū gu  Cô
7 伯母 bó mǔ  Bác gái
8 婶婶 shěn shěn  Thím
9 姑父 gū fu  Chú ( chồng cô)
10 伯伯 bó bo  Bác
11 叔叔 shū shū  Chú
12 堂兄 táng xiōng  Anh họ ( bên bố)
13 堂弟 táng dì  Em trai họ
14 堂姐 táng jiě  Chị họ
15 堂妹 táng mèi  Em gái họ
16 姪子 zhí zi  Cháu nội trai
17 姪女 zhí nǚ Cháu nội gái

Thành viên gia đình bên Ngoại

1 外婆  wài pó  Bà ngoại
2 外公 wài gong  Ông ngoại
3 太姥爷 tài lǎo ye  Cụ ông ngoại
4 太姥姥 tài lǎo lao  Cụ bà ngoại
5 舅舅 jiù jiu  Cậu
6 姨父 yí fu  Chồng của dì
7 舅妈 jiù mā  Mợ
8 姨妈 yí mā  Dì
9 阿姨 Ā yí  Cô, dì
10 表哥 biǎo gē  Anh họ ( bên mẹ)
11 表弟 biǎo dì  Em trai họ
12 表姐 biǎo jiě  Chị họ
13 表妹 biǎo mèi  Em gái họ
14 外甥  wài sheng  Cháu ngoại trai
15 外甥女 wài sheng nǚ  Cháu ngoại gái

Cách gọi họ hàng bên Nội bằng tiếng Trung

1 伯父 Bó fù Bác (anh trai của bố)
2 伯母 Bó mǔ Bác dâu
3 叔父 Shū fù Chú (em trai của bố)
4 婶婶 Shěn shen Thím
5 姑妈 Gū mā Bác gái (chị gái của bố)
6 姑夫 Gū fu Cô (em gái của bố)
7 表哥/姐/弟/妹 Biǎo gē/jiě/dì/mèi Anh em họ (con của chị, em gái bố)
8 堂哥/姐/弟/妹 Táng gē/Jiě/dì/mèi Anh em họ (con của anh, em trai bố)

Cách gọi họ hàng bên ngoại bằng tiếng Trung

1 舅舅 Jiù jiu Cậu (anh, em trai của mẹ)
2 舅妈 jiù mā Mợ (vợ anh, em trai của mẹ)
3 姨妈 Yí mā Dì (chị , em gái của mẹ)
4 姨夫 Yí fu Chú
5 表哥/姐/弟/妹 Biǎo gē/jiě/dì/mèi Anh em họ (con của chị, em gái của mẹ)
6 表哥/姐/弟/妹 Biǎo gē/jiě/dì/mèi Anh em họ (con của anh, em trai của mẹ)

 Đối với anh, em trai

1 哥哥 Gē gē Anh trai, Ca ca
2 嫂嫂 Sǎo sǎo Chị dâu
3 弟弟 Dì dì Em trai
4 弟媳 Dì xí em dâu
5 侄子/侄女 Zhí zi/
zhí nǚ
Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng bác, chú)
6 舅侄/舅侄女 Jiù zhí/
jiù zhínǚ
Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng cô)

Đối với chị, em gái :

1 姐姐 Jiě jie Chị
2 姐夫 Jiě fu Anh rể
3 妹妹 Mèi mei Em gái
4 妹夫 Mèi fu Em rể
5 外甥/外甥女 Wài shēng/
wài shēng nǚ
Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là cậu)
6 姨侄/姨侄女 Yí zhí/
yí zhínǚ
Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là Dì)

Từ vựng tiếng Trung chủ đề gia đình: Các cách xưng hô

1 爷爷 Yéye Ông nội
2 奶奶 Nǎi nai Bà nội
3 外公 Wài gōng Ông ngoại
4 外婆 Wà ipó Bà ngoại
5 爸爸 Bà ba Bố
6 妈妈 Mā mā Mẹ
7 儿子 Ér zi Con trai
8 女儿 Nǚ’ér Con gái
9 哥哥 Gē gē Anh, ca ca
10 姐姐 Jiě jie Chị
11 弟弟 Dì dì Em trai
12 妹妹 Mèi mei Em gái
13 老公 Lǎo gōng Chồng
14 老婆 Lǎo pó Vợ
15 媳妇 Xí fù Con dâu
16 女婿 Nǚ xù Con rể
17 公公 Gōng gōng Bố chồng
18 婆婆 Pó po Mẹ chồng
19 岳父 Yuè fù Bố vợ
20 岳母 Yuè mǔ Mẹ vợ
21 亲家公 Qìn gjiā gōng Ông thông gia
22 亲家母 Qìng jiā mǚ Bà thông gia
23 孙子 Sūn zi Cháu nội trai (gọi bạn là ông/bà)
24 孙女 Sūn nǚ Cháu nội gái (gọi bạn là ông/ bà)
25 外孙 Wài sūn Cháu ngoại trai (gọi ông/bà)
26 外孙女 Wài sūn nǚ Cháu ngoại gái (gọi ông/bà)
27 继母 Jì mǔ Mẹ kế
28 后妈 Hòu mā
29 继父 Jì fù Bố dượng
30 表哥/姐/弟/妹 Biǎo gē/jiě/dì/mèi Anh, chị, em họ
31 兄弟 Xiōng dì Anh, em trai
32 姐妹 Jiě mèi Chị, em gái

Video về chủ đề cách xưng hô với người trong gia đình

Qua bài viết với vốn từ về chủ đề gia đình bằng tiếng Trung này bạn có thể viết một đoạn văn giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung rồi đó.

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Xem thêm các từ vựng tiếng Trung theo chủ đề khác tại đây.

Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.

Video liên quan

Chủ đề