Xưng hô cho phải lễ
(NTO) Từ xưa đến giờ, trong gia đình họ tộc người Việt (dân tộc Kinh) được phân chia hệ phả, thứ bậc, cách xưng hô với nhau rất cụ thể, rõ ràng. Có khác chăng một vài cách gọi về vai vế theo ngôn ngữ quen dùng của mỗi vùng miền. Việc hướng dẫn cách xưng hô cho người dưới thường do bậc trên trong gia tộc, gia đình chỉ bảo.
Tính từ hệ tộc thuộc đời ông bà nội, ngoại, nếu người lớn ngang vai ông bà nội, ngoại của mình, các cháu, chắt đều gọi là Ông (nam)-Bà (nữ), kèm gọi thêm thứ tự sinh ra trong nhà (cả (hai), hai, ba, tư (bốn),… hoặc tên tục thường gọi, tên giấy tờ (khai sinh).
Từ đời cha mẹ, về họ tộc bên cha, anh của cha gọi là bác, em là chú, chị-em gái của cha gọi là cô (có vùng gọi chị của cha là bác). Vợ của bác cũng gọi là bác, vợ của chú gọi là thím, chồng của cô gọi là dượng (có nơi gọi là bác nếu cô là chị của cha, hay chú nếu cô là em của cha). “Mất cha còn chú,…”.
Về họ tộc bên mẹ, anh-em trai của mẹ đều gọi là cậu, vợ của cậu gọi là mợ; chị-em gái của mẹ đều gọi là dì, chồng của dì cũng gọi bằng dượng như là chồng của cô. “…. mất mẹ bú dì”.
Từ cách xưng hô trong gia đình họ tộc, người Việt vận dụng vào cách xưng hô trong quan hệ ngoài xã hội, người ngang tuổi ông bà nội. ngoại thường gọi bằng ông–bà, người tuổi lớn hơn cha thường gọi bằng bác, nhỏ hơn gọi bằng chú,…. hoặc theo vai mẹ gọi bằng dì, cậu… thế nào cho hợp lý.
Cách xưng hô nêu trên là truyền thống của tất cả họ tộc người Việt, thể hiện thứ bậc, vai vế trong họ tộc, để mọi người tuân thủ nền nếp trên dưới, trật tự, kỷ cương, chấp hành những quy ước, sinh hoạt, việc chung của nhà, của họ,… theo nếp nghĩ, nếp làm của họ tộc, không được nghĩ khác, làm khác. Trật tự trên góp phần rất căn bản để xây dựng, giữ gìn trật tự, kỷ cương, pháp luật chung của xã hội, đất nước. “ Trên kính, dưới nhường”, “Thượng bất chính, hạ tắc loạn”.
Hiện nay, cách xưng hô trong xã hội đang ngày càng lộn xộn mà chưa rõ trách nhiệm thuộc về ai? Gia đình đã chỉ bảo như thế nào? Nhà trường có liên quan không? Các tổ chức xã hội làm gì? Đó là hầu hết lớp trẻ -thanh thiếu niên, đều gọi người lớn tuổi hơn mình bao nhiêu, đáng vai ông, cha, chú… cũng đều gọi là chú.
Tôi có vài ví dụ như sau:
- Cách đây khá lâu, trong Hội Chữ thập đỏ nơi tôi công tác, có dịp gặp một cháu thiếu niên đang tham gia sinh hoạt, gọi tôi bằng chú, hỏi ra là con của… cháu tôi, tôi có sửa gọi tôi bằng ông cho cháu nhớ.
- Một cô bé sắp làm dâu nhà em gái tôi, vào nhà cũng gọi tôi bằng chú, dù biết tôi lớn hơn ba mẹ cháu, là anh của mẹ chồng tương lai nhưng cháu cũng không biết gọi cho đúng.
- Các cháu hàng xóm là thiếu niên, nhi đồng thì gọi tôi đủ cấp cỡ, cha mẹ chúng gọi tôi là bác, chú, chúng cũng gọi là bác, chú,…
Người để ý cách xưng hô thì còn có lời sửa sai để xưng hô cho đúng người xem không là gì quan trọng thì gọi nhau thế nào cũng được; người Tây, người Tàu họ đâu có tiểu tiết như người Việt ta, cứ I -You, Ngộ - Nị là xong!
Xin lập lại, xưng hô đúng cách là thể hiện nền nếp gia đình, truyền thống của người Việt, là nền tảng xây dựng nhân cách, góp phần rất quan trọng trong việc thực hiện trật tự, kỷ cương từ gia đình đến ngoài xã hội, pháp luật của Nhà nước... là gìn giữ văn hóa, văn minh của dân tộc Việt. Việc này cần làm ngay!
Lê Ngọc Vân
Gia đình trong tiếng Trung có nghĩa là: 家庭 (jiā tíng), còn 家人 jiā rén nghĩa là thành viên trong gia đình. Trong mỗi quan hệ trong gia đình có rất nhiều cách xưng hô.
Bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách Giới thiệu Gia đình bằng tiếng Trung để giúp bạn giao tiếp tốt và biết cách giới thiệu về gia đình của mình bằng tiếng Trung nhé.!
*** Xin phép được đưa từ “Vợ trong tiếng Trung” lên đầu bài ạ !
Vợ trong tiếng Trung Quốc là gì? Vợ: 老婆 Lǎopó
Cách xưng hô trong gia đình bằng tiếng Trung
1 | 妈妈 | mā ma | Mẹ |
2 | 母亲 | mǔ qīn | Mẹ ruột |
3 | 爸爸 | bà ba | Bố |
4 | 父亲 | fù qin | Bố ruột |
5 | 弟弟 | dì dì | Em trai |
6 | 哥哥 | gē gē | Anh trai, Ca ca |
7 | 妹妹 | mèi mei | Em gái |
8 | 姐姐 | jiě jie | Chị gái |
9 | 妻子 | qī zi | Vợ |
10 | 老婆 | lǎo pó | Vợ, bà xã |
11 | 丈夫 | zhàng fū | Chồng |
12 | 老公 | lǎo gong | Chồng, ông xã |
13 | 儿子 | ér zi | Con trai |
14 | 独生子 | dú shēng zǐ | Con trai một |
15 | 女儿 | nǚ’ér | Con gái |
16 | 独生女 | dú shēng nǚ | Con gái một |
Thành viên gia đình bên Nội
1 | 奶奶 | nǎi nai | Bà nội |
2 | 爷爷 | yéye | Ông nội |
3 | 太太 | tài tai | Cụ bà |
4 | 太爷 | tài yé | Cụ ông |
5 | 姑妈 | gū mā | Bác, cô |
6 | 姑姑 | gū gu | Cô |
7 | 伯母 | bó mǔ | Bác gái |
8 | 婶婶 | shěn shěn | Thím |
9 | 姑父 | gū fu | Chú ( chồng cô) |
10 | 伯伯 | bó bo | Bác |
11 | 叔叔 | shū shū | Chú |
12 | 堂兄 | táng xiōng | Anh họ ( bên bố) |
13 | 堂弟 | táng dì | Em trai họ |
14 | 堂姐 | táng jiě | Chị họ |
15 | 堂妹 | táng mèi | Em gái họ |
16 | 姪子 | zhí zi | Cháu nội trai |
17 | 姪女 | zhí nǚ | Cháu nội gái |
Thành viên gia đình bên Ngoại
1 | 外婆 | wài pó | Bà ngoại |
2 | 外公 | wài gong | Ông ngoại |
3 | 太姥爷 | tài lǎo ye | Cụ ông ngoại |
4 | 太姥姥 | tài lǎo lao | Cụ bà ngoại |
5 | 舅舅 | jiù jiu | Cậu |
6 | 姨父 | yí fu | Chồng của dì |
7 | 舅妈 | jiù mā | Mợ |
8 | 姨妈 | yí mā | Dì |
9 | 阿姨 | Ā yí | Cô, dì |
10 | 表哥 | biǎo gē | Anh họ ( bên mẹ) |
11 | 表弟 | biǎo dì | Em trai họ |
12 | 表姐 | biǎo jiě | Chị họ |
13 | 表妹 | biǎo mèi | Em gái họ |
14 | 外甥 | wài sheng | Cháu ngoại trai |
15 | 外甥女 | wài sheng nǚ | Cháu ngoại gái |
Cách gọi họ hàng bên Nội bằng tiếng Trung
1 | 伯父 | Bó fù | Bác (anh trai của bố) |
2 | 伯母 | Bó mǔ | Bác dâu |
3 | 叔父 | Shū fù | Chú (em trai của bố) |
4 | 婶婶 | Shěn shen | Thím |
5 | 姑妈 | Gū mā | Bác gái (chị gái của bố) |
6 | 姑夫 | Gū fu | Cô (em gái của bố) |
7 | 表哥/姐/弟/妹 | Biǎo gē/jiě/dì/mèi | Anh em họ (con của chị, em gái bố) |
8 | 堂哥/姐/弟/妹 | Táng gē/Jiě/dì/mèi | Anh em họ (con của anh, em trai bố) |
Cách gọi họ hàng bên ngoại bằng tiếng Trung
1 | 舅舅 | Jiù jiu | Cậu (anh, em trai của mẹ) |
2 | 舅妈 | jiù mā | Mợ (vợ anh, em trai của mẹ) |
3 | 姨妈 | Yí mā | Dì (chị , em gái của mẹ) |
4 | 姨夫 | Yí fu | Chú |
5 | 表哥/姐/弟/妹 | Biǎo gē/jiě/dì/mèi | Anh em họ (con của chị, em gái của mẹ) |
6 | 表哥/姐/弟/妹 | Biǎo gē/jiě/dì/mèi | Anh em họ (con của anh, em trai của mẹ) |
Đối với anh, em trai
1 | 哥哥 | Gē gē | Anh trai, Ca ca |
2 | 嫂嫂 | Sǎo sǎo | Chị dâu |
3 | 弟弟 | Dì dì | Em trai |
4 | 弟媳 | Dì xí | em dâu |
5 | 侄子/侄女 | Zhí zi/ zhí nǚ |
Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng bác, chú) |
6 | 舅侄/舅侄女 | Jiù zhí/ jiù zhínǚ |
Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng cô) |
Đối với chị, em gái :
1 | 姐姐 | Jiě jie | Chị |
2 | 姐夫 | Jiě fu | Anh rể |
3 | 妹妹 | Mèi mei | Em gái |
4 | 妹夫 | Mèi fu | Em rể |
5 | 外甥/外甥女 | Wài shēng/ wài shēng nǚ |
Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là cậu) |
6 | 姨侄/姨侄女 | Yí zhí/ yí zhínǚ |
Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là Dì) |
Từ vựng tiếng Trung chủ đề gia đình: Các cách xưng hô
1 | 爷爷 | Yéye | Ông nội |
2 | 奶奶 | Nǎi nai | Bà nội |
3 | 外公 | Wài gōng | Ông ngoại |
4 | 外婆 | Wà ipó | Bà ngoại |
5 | 爸爸 | Bà ba | Bố |
6 | 妈妈 | Mā mā | Mẹ |
7 | 儿子 | Ér zi | Con trai |
8 | 女儿 | Nǚ’ér | Con gái |
9 | 哥哥 | Gē gē | Anh, ca ca |
10 | 姐姐 | Jiě jie | Chị |
11 | 弟弟 | Dì dì | Em trai |
12 | 妹妹 | Mèi mei | Em gái |
13 | 老公 | Lǎo gōng | Chồng |
14 | 老婆 | Lǎo pó | Vợ |
15 | 媳妇 | Xí fù | Con dâu |
16 | 女婿 | Nǚ xù | Con rể |
17 | 公公 | Gōng gōng | Bố chồng |
18 | 婆婆 | Pó po | Mẹ chồng |
19 | 岳父 | Yuè fù | Bố vợ |
20 | 岳母 | Yuè mǔ | Mẹ vợ |
21 | 亲家公 | Qìn gjiā gōng | Ông thông gia |
22 | 亲家母 | Qìng jiā mǚ | Bà thông gia |
23 | 孙子 | Sūn zi | Cháu nội trai (gọi bạn là ông/bà) |
24 | 孙女 | Sūn nǚ | Cháu nội gái (gọi bạn là ông/ bà) |
25 | 外孙 | Wài sūn | Cháu ngoại trai (gọi ông/bà) |
26 | 外孙女 | Wài sūn nǚ | Cháu ngoại gái (gọi ông/bà) |
27 | 继母 | Jì mǔ | Mẹ kế |
28 | 后妈 | Hòu mā | |
29 | 继父 | Jì fù | Bố dượng |
30 | 表哥/姐/弟/妹 | Biǎo gē/jiě/dì/mèi | Anh, chị, em họ |
31 | 兄弟 | Xiōng dì | Anh, em trai |
32 | 姐妹 | Jiě mèi | Chị, em gái |
Video về chủ đề cách xưng hô với người trong gia đình
Qua bài viết với vốn từ về chủ đề gia đình bằng tiếng Trung này bạn có thể viết một đoạn văn giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung rồi đó.
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Xem thêm các từ vựng tiếng Trung theo chủ đề khác tại đây.
Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.