`->` Chọn `B` Giải thích: `-` Các chất làm đục nước vôi trong là `CO_2` và `SO_2` `-` Có các phương trình sau: `+ A)` `H_2SO_4 + Ba_Cl2 -> Ba_SO4 + 2HCl` `+ B)` `Na_2CO_3 + 2HCl -> 2NaCl + CO_2 + H_2O` `+ C)` `KCl + AgNO3 -> KNO_3 + AgCl` `+ D)` `Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2` `=>` Ta thấy chỉ có phương trình `B` là sinh ra `CO_2` là chất làm đục nước vôi trong `=>` Chọn đáp án `B. Zn` và `HCl` Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào? starstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstar 5 starstarstarstarstar 1 vote A.14) Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. Chất X là Cập nhật ngày: 19-09-2022 Chia sẻ bởi: Nguyễn Đặng Gia Tường A.14) Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. Chất X là A Cl2. B CO2. C SO2. D O3. Chủ đề liên quan Ứng dụng nào sau đây không phải của lưu huỳnh đioxit? A Tẩy trắng bột giấy. B Khử trùng nước sinh hoạt. C Chống nấm mốc cho lương thực. D Sản xuất H2SO4. Ứng dụng nào sau đây là của SO2? A Sản xuất chất tẩy trắng bột giấy. B Lưu hóa cao su, chế tạo diêm tiêu. C Sản xuất chất dẻo ebonit. D Sản xuất dược phẩm. Một trong những ứng dụng của SO2 là A lưu hóa cao su. B chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm. C làm dược phẩm. D dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm. Chất khí nào sau đây gây ra mưa axit? A O2. B SO2. C H2S. D O3. SO2 là một khí độc được thải ra từ các vùng công nghiệp, là một trong những nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nào dưới đây? Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question. Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should drink this water first thing, before doing anything else. The temperature of the water should be similar to body temperature; neither too hot nor too cold. I.LÝ THUYẾT 1. Tính chất hóa học oxit, axit, bazơ, muối 2. Phân loại oxít, axit, bazơ 3. Điều chế và ứng dụng của: CaO, SO2, H2SO4, NaOH, Ca(OH)2II.BÀI TẬP VẬN DỤNG LÝ THUYẾT Câu 1: Cho các chất sau: CuSO3, MgO, Cu(OH)2, SO2, Fe2O3, Cu, Zn, Ba(OH)2. Chất nào tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra: A. Khí nhẹ hơn không khí B. Khí làm đục nước vôi trong C. dung dịch không màu D. Dung dịch có màu... Đọc tiếp I.LÝ THUYẾT 1. Tính chất hóa học oxit, axit, bazơ, muối 2. Phân loại oxít, axit, bazơ 3. Điều chế và ứng dụng của: CaO, SO2, H2SO4, NaOH, Ca(OH)2 II.BÀI TẬP VẬN DỤNG LÝ THUYẾT Câu 1: Cho các chất sau: CuSO3, MgO, Cu(OH)2, SO2, Fe2O3, Cu, Zn, Ba(OH)2. Chất nào tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra:
Viết PTPU minh họa? Câu 2: Trình bày PP hóa học nhận biết các chất mất nhãn sau:
Câu 3: Hoàn thành chuỗi chuyển hóa sau: a.S →SO2→ SO3 → H2SO4→Fe2(SO4)3 b.CaCO3 →CaO →Ca(OH)2 → CaCO3 c.Cu(OH)2 →CuO→Cu → CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2 Câu 4: Trong các chất cho dưới đây, cho biết cặp chất nào có thể PU với nhau? Viết PT
Câu 5: Từ NaCl, H2O, SO2. Viết PTPƯ điều chế ra
III.BÀI TOÁN Câu 1: Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp CuO và Zn vào dd H2SO4 0,5M thu được 4,48 lít khí thoát ra ở đktc.
Câu 3: Cho 80 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dd MgSO4 10%.
Câu 4: Cho 11,2 gam bột sắt tan vừa đủ trong dung dịch axit sunfuric 20% (khối lượng riêng của dung dịch là 1,2 gam/ml). Tính thể tích dung dịch axit sunfuric cần dùng? |